Từ điển trích dẫn

1. Trùng lập, chồng chất lên nhau. ◇ Viên Mai : "Vịnh "Đào nguyên thi", cổ lai tối đa, ý nghĩa câu bị thuyết quá, tác giả vãng vãng hữu điệp sàng giá ốc chi bệnh, tối nan xuất sắc" , , , , (Tùy viên thi thoại bổ di , Quyển lục).
2. Lập đi lập lại (để nhấn mạnh). ◇ Chu Tự Thanh : "Thường thính nhân thuyết "Ngã môn yếu minh bạch sự thật đích chân tướng." Kí thuyết "sự thật", hựu thuyết "chân tướng", điệp sàng giá ốc, chánh thị cường điệu đích biểu hiện" "." "", "", , 調 (Luận lão thật thoại ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái nhẫn ( đeo ở ngón tay ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chân rắn. Do câu: » Họa xà thiêm túc « ( vẽ rắn thêm chân ). Chỉ ý đa sự mà vụng về.

Từ điển trích dẫn

1. Chỗ lõm ở phía dưới mũi và phía trên môi của mặt người. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Vấn tha kỉ cú thoại, dã vô hồi đáp; dụng thủ hướng tha mạch môn mạc liễu mạc, chủy thần nhân trung thượng biên trước lực kháp liễu lưỡng hạ, kháp đích chỉ ấn như hứa lai thâm, cánh dã bất giác đông" ; , , , (Đệ ngũ thập thất hồi) Hỏi cậu ấy mấy câu, cũng không trả lời; lấy tay sờ nắn vào mạch môn, ấn mạnh hai cái vào huyệt nhân trung ở phía trên môi, vết ấn khá sâu mà cũng không thấy đau.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Phần lớn ở trên môi, chạy dài từ mũi xuống môi.

Từ điển trích dẫn

1. Người có lí tưởng, chí hướng cao xa. ◇ Mạnh Tử : "Chí sĩ bất vong tại câu hác, dũng sĩ bất vong táng kì nguyên" , (Đằng Văn Công hạ ) Bậc chí sĩ không ngại chết nơi hang ngòi, bậc dũng sĩ không sợ chết mất đầu.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Người có lòng muốn cao cả to lớn.

Từ điển trích dẫn

1. Chỉ dạy, dẫn đạo. ◇ Nho lâm ngoại sử : "Tiểu thư mỗi nhật câu trứ tha tại phòng lí, giảng tứ thư, độc văn chương, Công Tôn dã tại bàng chỉ điểm" , , , (Đệ thập tam hồi).
2. Nghị luận, phê bình, bới lông tìm vết. ◇ Bạch Cư Dị : "Thì tao nhân chỉ điểm, Sổ bị quỷ da du" , (Đông nam hành ) Có lúc gặp người bươi móc, Mấy người bị ma trêu.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Trỏ cho biết.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Hoa rụng, chỉ cảnh buồn. Cung oán ngâm khúc có câu: » Cảnh hoa lạc nguyệt minh nhường ấy «.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ở trong binh đội — Cơ sở, doanh trại binh đội. Đoạn trường tân thanh có câu: » Quân trung gươm lớn dáo dài, Vệ trong thị lập cơ ngoài song phi «.

Từ điển trích dẫn

1. Cùng khốn và hiển đạt. ◇ Ngụy thư : "Bất vị cùng thông cải tiết" (Thôi Hạo truyện ) Không vì cùng khốn hoặc hiển đạt mà thay đổi tiết tháo của mình.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lúc tận cùng và lúc thông suốt. Chỉ cảnh giàu nghèo vui buồn sướng khổ ở đời. Hát nói của Nguyễn Công Trứ có câu: » Cảnh cùng thông ai có bận chi đâu «.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Răng mất, răng rụng. Do câu: » Xỉ vong thiệt tồn « ( răng mất lưỡi còn ), ý nói xử mềm dẻo thì thành công, mà cứng dắn thì thất bại.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.