Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Người sống và người chết xa lìa nhau.
xa
shā ㄕㄚ, shē ㄕㄜ

xa

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. mua chịu trả dần
2. xa xôi
3. lâu dài
4. xa xỉ

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Mua chịu. ◎ Như: "xa trướng" tính sổ mua chịu. ◇ Nguyễn Trãi : "Đồ giác hồ trung phong nguyệt hảo, Niên niên bất dụng nhất tiền xa" , (Họa hữu nhân yên hà ngụ hứng ) Chỉ biết gió trăng trong bầu là đẹp, Mỗi năm không mất đồng tiền nào để mua.
2. (Động) Khoan thứ. ◇ Giang Yêm : "Thử nhi khả xa, thục bất khả hựu" , (Thượng thư phù ) Cái đó còn khoan thứ được thì điều gì mà chẳng dung thứ.
3. (Tính) Xa xôi. ◇ Vương Bột : "Bắc Hải tuy xa, phù dao khả tiếp" , (Đằng Vương Các tự ) Bắc Hải tuy xa xôi, nhưng cỡi gió có thể đi tới.
4. (Tính) Lâu dài. ◎ Như: "tuế nguyệt xa" năm dài tháng rộng.
5. (Tính) Thưa, ít. ◇ Tiền Khởi : "Bất úy tâm kì trở, Duy sầu diện hội xa" , (Tống Phí tú tài quy Hành Châu ) Không ngại lòng cách trở, Chỉ buồn vì gặp mặt thưa thớt.
6. (Danh) Hành vi xa xỉ. § Thông "xa" . ◇ Hậu Hán Thư : "Luận viết: Sở sở y phục, giới tại cùng xa" : , (Vương Sung đẳng truyện ) Luận rằng: Áo quần đẹp đẽ, răn ở chỗ xa xỉ quá mức.
7. § Còn viết là .

Từ điển Thiều Chửu

① Mua chịu trả dần.
Xa xôi.
③ Lâu dài. Trải qua một hồi đã lâu đã xa, gọi là xa.
Xa xỉ.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Mua chịu: Mua chịu; Chịu, thiếu;
② (văn) Xa xôi;
③ (văn) Chậm, chầm chậm;
④ (văn) Hoãn lại;
⑤ (văn) Xa xí.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Mua chịu. Mua mà chưa trả tiền ngay — Xa. Dài — Thong thả, chậm rãi — Dùng như chữ Xa .
bàng, phòng
fáng ㄈㄤˊ, páng ㄆㄤˊ

bàng

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Nhà. ◎ Như: "lâu phòng" nhà lầu, "bình phòng" nhà không có tầng lầu.
2. (Danh) Buồng. ◎ Như: "thư phòng" phòng sách, "ngọa phòng" buồng ngủ.
3. (Danh) Ngăn, tổ, buồng. ◎ Như: "phong phòng" tổ ong, "liên phòng" gương sen, "lang phòng" buồng cau.
4. (Danh) Sao "Phòng", một ngôi sao trong nhị thập bát tú.
5. (Danh) Chi, ngành (trong gia tộc). ◎ Như: "trưởng phòng" chi trưởng, "thứ phòng" chi thứ.
6. (Danh) Vợ. ◎ Như: "chánh phòng" vợ chính. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Chuyển thác tha hướng Chân gia nương tử yếu na Kiều Hạnh tác nhị phòng" (Đệ nhị hồi) Nhờ nói với vợ họ Chân xin cưới Kiều Hạnh làm vợ hai.
7. (Danh) Chức quan "phòng". ◎ Như: "phòng quan" các quan hội đồng chấm thi (ngày xưa).
8. (Danh) Lượng từ: (1) Dùng chỉ số thê thiếp. (2) Dùng đếm số người thân thích trong nhà. ◎ Như: "ngũ phòng huynh đệ" năm người anh em. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Tiết di ma thướng kinh đái lai đích gia nhân bất quá tứ ngũ phòng, tịnh lưỡng tam cá lão ma ma, tiểu nha đầu" , , (Đệ tứ thập bát hồi) Khi Tiết phu nhân vào kinh, mang theo chẳng qua bốn năm người làm trong nhà, vài ba bà già và lũ hầu con.
9. (Danh) Họ "Phòng".
10. Một âm là "bàng". (Danh) "A Bàng" tên cung điện nhà Tần .
11. § Có khi dùng như chữ "phòng" .

Từ điển Thiều Chửu

① Cái buồng.
② Ngăn, buồng. Như phong phòng tổ ong, liên phòng hương sen, lang phòng buồng cau, v.v.
③ Sao phòng, một ngôi sao trong nhị thập bát tú.
④ Chi, trong gia tộc chia ra từng chi gọi là phòng. Như trưởng phòng chi trưởng, thứ phòng chi thứ, v.v.
⑤ Quan phòng, các quan hội đồng chấm thi ngày xưa gọi là phòng quan .
⑥ Một âm là bàng. A bàng tên cung điện nhà Tần. Có khi dùng như chữ phòng .

phòng

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

căn phòng

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Nhà. ◎ Như: "lâu phòng" nhà lầu, "bình phòng" nhà không có tầng lầu.
2. (Danh) Buồng. ◎ Như: "thư phòng" phòng sách, "ngọa phòng" buồng ngủ.
3. (Danh) Ngăn, tổ, buồng. ◎ Như: "phong phòng" tổ ong, "liên phòng" gương sen, "lang phòng" buồng cau.
4. (Danh) Sao "Phòng", một ngôi sao trong nhị thập bát tú.
5. (Danh) Chi, ngành (trong gia tộc). ◎ Như: "trưởng phòng" chi trưởng, "thứ phòng" chi thứ.
6. (Danh) Vợ. ◎ Như: "chánh phòng" vợ chính. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Chuyển thác tha hướng Chân gia nương tử yếu na Kiều Hạnh tác nhị phòng" (Đệ nhị hồi) Nhờ nói với vợ họ Chân xin cưới Kiều Hạnh làm vợ hai.
7. (Danh) Chức quan "phòng". ◎ Như: "phòng quan" các quan hội đồng chấm thi (ngày xưa).
8. (Danh) Lượng từ: (1) Dùng chỉ số thê thiếp. (2) Dùng đếm số người thân thích trong nhà. ◎ Như: "ngũ phòng huynh đệ" năm người anh em. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Tiết di ma thướng kinh đái lai đích gia nhân bất quá tứ ngũ phòng, tịnh lưỡng tam cá lão ma ma, tiểu nha đầu" , , (Đệ tứ thập bát hồi) Khi Tiết phu nhân vào kinh, mang theo chẳng qua bốn năm người làm trong nhà, vài ba bà già và lũ hầu con.
9. (Danh) Họ "Phòng".
10. Một âm là "bàng". (Danh) "A Bàng" tên cung điện nhà Tần .
11. § Có khi dùng như chữ "phòng" .

Từ điển Thiều Chửu

① Cái buồng.
② Ngăn, buồng. Như phong phòng tổ ong, liên phòng hương sen, lang phòng buồng cau, v.v.
③ Sao phòng, một ngôi sao trong nhị thập bát tú.
④ Chi, trong gia tộc chia ra từng chi gọi là phòng. Như trưởng phòng chi trưởng, thứ phòng chi thứ, v.v.
⑤ Quan phòng, các quan hội đồng chấm thi ngày xưa gọi là phòng quan .
⑥ Một âm là bàng. A bàng tên cung điện nhà Tần. Có khi dùng như chữ phòng .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Nhà: Một ngôi nhà, một căn nhà; Nhà ngói; Nhà lầu;
② Phòng, buồng: Phòng ngủ; Phòng đọc sách;
③ Ngăn, buồng (những thứ kết cấu từng ô như kiểu phòng): Tổ ong, bộng ong; Cái gương sen;
④ Một nhánh trong gia tộc, chi: Trưởng nhánh, chi trưởng; Chi thứ;
⑤ Sao Phòng (trong nhị thập bát tú);
⑥ Như [fáng] (bộ );
⑦ Quan phòng: Quan trong hội đồng chấm thi thời xưa;
⑧ [Fáng] (Họ) Phòng.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ngôi nhà Phụ, ở hai bên ngôi nhà chính — Căn buồng trong nhà. Phần trong nhà được ngăn cách ra. Bản dịch Chinh phụ ngâm khúc có câu: » Bóng cờ tiếng trống xa xa, sầu lên ngọn ải oán ra cửa phòng « — Cái túi đựng các mũi tên thời xưa — Tên một ngôi sao trong Nhị thập bát tú.

Từ ghép 44

sáo
tào ㄊㄠˋ

sáo

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. bao, túi, vỏ
2. khoác ngoài
3. lồng ghép
4. khách sáo
5. nhử, lừa

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Bao, bọc, túi. ◎ Như: "bút sáo" tháp bút, "thư sáo" bao sách, "thủ sáo" găng tay.
2. (Danh) Dây thắng (xe, ngựa, v.v.). ◎ Như: "đại xa sáo" bộ dây buộc xe.
3. (Danh) Kiểu, thói, cách. ◎ Như: "lão sáo" kiểu cách cũ, "tục sáo" thói tục.
4. (Danh) Khuôn khổ, lề lối có sẵn. ◎ Như: "khách sáo" lối khách khí, lối xã giao. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Đãn ngã tưởng, lịch lai dã sử, giai đạo nhất triệt, mạc như ngã giá bất tá thử sáo giả, phản đảo tân kì biệt trí" , , , , (Đệ nhất hồi) Nhưng tôi thiết tưởng, những chuyện dã sử xưa nay, đều giẫm lên một vết xe cũ, sao bằng cái chuyện của tôi không mượn khuôn sáo đó, (mà) đảo lộn mới lạ khác biệt.
5. (Danh) Chỗ đất hay sông uốn cong. ◎ Như: "hà sáo" khúc sông cong.
6. (Danh) Lượng từ: bộ, tổ, hồi. ◎ Như: "nhất sáo trà cụ" một bộ đồ uống trà, "nhất sáo lí luận" một hồi lí luận. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Đương hạ tức mệnh tiểu đồng tiến khứ, tốc phong ngũ thập lưỡng bạch ngân, tịnh lưỡng sáo đông y" , , (Đệ nhất hồi) Liền sai tiểu đồng vào lấy (và) đưa cho ngay năm mươi lạng bạc cùng hai bộ quần áo mặc mùa đông.
7. (Động) Trùm, mặc ngoài. ◎ Như: "sáo kiện ngoại y" khoác áo ngoài, "sáo thượng mao y" mặc thêm áo len.
8. (Động) Lồng, nối ghép. ◎ Như: "sáo sắc" lồng màu (kĩ thuật in).
9. (Động) Mô phỏng, bắt chước. ◎ Như: "sáo công thức" phỏng theo công thức.
10. (Động) Lôi kéo. ◎ Như: "sáo giao tình" lân la làm quen, gây cảm tình.
11. (Động) Nhử, lừa, đưa vào tròng. ◎ Như: "dụng thoại sáo tha" nói nhử anh ta.
12. (Động) Buộc, đóng (xe, ngựa, v.v.). ◎ Như: "sáo xa" đóng xe (vào súc vật), "sáo mã" đóng ngựa.
13. (Tính) Trùm ngoài, bọc thêm bên ngoài. ◎ Như: "sáo hài" giày đi mưa (giày lồng), "sáo khố" quần lồng.

Từ điển Thiều Chửu

① Phàm vật gì chập chùng đều gọi là sáo. Một bộ quần áo gọi là nhất sáo . Chén nhỏ để lọt vào trong chén to được gọi là sáo bôi .
② Cái bao ở ngoài đồ gọi là sáo. Như bút sáo thắp bút.
③ Bị người ta lung lạc gọi là lạc sáo giản dị mộc mạc không bị xô đẩy với đời gọi là thoát sáo nghĩa là thoát khỏi cái vòng trần tục.
④ Phàm bắt chước lượm lấy văn tự người khác hay nói đuôi người ta đều gọi là sáo, như sáo ngữ câu nói đã thành lối.
⑤ Chỗ đất cong cũng gọi là sáo, như hà sáo khúc sông cong.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Vật bọc ngoài: Găng tay; Áo ngoài, áo khoác; Áo gối;
② Chụp vào, trùm vào, mặc (bên ngoài): Mặc thêm áo len (bên ngoài);
③ Vỏ, bao đựng: Tháp bút; Vỏ chăn bông;
④ Bộ: May một bộ quần áo; Mua một bộ sách;
⑤ Rập khuôn, khuôn sáo, bê nguyên xi: Đoạn này bê nguyên xi từ bài văn của một người khác; Ra khỏi khuôn sáo, thoát ngoài thói đời; Lời khuôn sáo;
⑥ Thòng lọng: Thòng lọng;
⑦ Buộc súc vật kéo vào xe, đóng xe.【】sáo xa [tàoche] Đóng xe, mắc xe vào súc vật;
⑧ (văn) Khúc cong: Khúc sông cong.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chỗ đất quanh co — Môt bộ đồ vật — Cái khuôn — Khuôn mẫu có sẵn.

Từ ghép 7

ma, má
mó ㄇㄛˊ, mò ㄇㄛˋ

ma

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. mài
2. xay (gạo)

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Mài, cọ, xát. ◎ Như: "ma đao" mài dao, "thiết tha trác ma" mài giũa (nghiên cứu học vấn, sôi kinh nấu sử). ◇ Tuân Tử : "Nhân chi ư văn học dã, do ngọc chi ư trác ma dã" , (Đại lược ) Người học văn, cũng như ngọc phải giũa phải mài vậy.
2. (Động) Nghiền. ◎ Như: "ma tế" nghiền nhỏ, "ma phấn" nghiền bột, "ma mặc" nghiền mực.
3. (Động) Tiêu diệt, mất đi. ◇ Hậu Hán Thư : "Bách thế bất ma hĩ" (Nam Hung Nô truyện ) Muôn đời chẳng diệt.
4. (Động) Gặp trở ngại, bị giày vò. ◎ Như: "ma chiết" làm cho khốn khổ, giày vò.
5. (Động) Quấy rầy.
6. (Danh) Gian nan, trở ngại. ◎ Như: "hảo sự đa ma" việc tốt lành (gặp) nhiều gian nan, trở ngại.
7. Một âm là "má". (Danh) Cái cối xay. ◎ Như: "thạch má" cối xay bằng đá.
8. (Động) Xay. ◎ Như: "má đậu hủ" xay đậu phụ.
9. (Động) Quay trở lại (thường dùng cho xe). ◎ Như: "hạng tử thái trách, một pháp tử má xa" , đường hẻm hẹp quá, không cách nào quay xe trở lại được.

Từ điển Thiều Chửu

① Mài, xát. Nghiên cứu học vấn gọi là thiết tha trác ma . Tuân Tử : Nhân chi ư văn học dã, do ngọc chi ư trác ma dã người học văn, cũng như ngọc phải giũa phải mài vậy.
② Gian nan hiểm trở, ra đời bị những cái thất bại nó làm cho mình đau đớn gọi là ma chiết .
③ Một âm là má. Cái cối xay bằng đá.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Cọ xát: Leo núi mấy hôm, chân bị cọ sát dộp cả lên; Không hề gì, chỉ xát tí da thôi;
② Mài: Mài mực; Có công mài sắt có ngày nên kim;
③ Giày vò, gian nan: Anh ấy đau một trận bị giày vò chẳng ra gì nữa;
④ Phai mờ, nhạt, tiêu diệt: Đời đời bất diệt (không phai mờ);
⑤ Dây dưa: Làm việc dây dưa. Xem [mò].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Mài đá cho thành đồ vật - Mất đi. Td: Tiêu ma — Gặp cảnh khốn cùng. Xem Ma chiết .

Từ ghép 6

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Mài, cọ, xát. ◎ Như: "ma đao" mài dao, "thiết tha trác ma" mài giũa (nghiên cứu học vấn, sôi kinh nấu sử). ◇ Tuân Tử : "Nhân chi ư văn học dã, do ngọc chi ư trác ma dã" , (Đại lược ) Người học văn, cũng như ngọc phải giũa phải mài vậy.
2. (Động) Nghiền. ◎ Như: "ma tế" nghiền nhỏ, "ma phấn" nghiền bột, "ma mặc" nghiền mực.
3. (Động) Tiêu diệt, mất đi. ◇ Hậu Hán Thư : "Bách thế bất ma hĩ" (Nam Hung Nô truyện ) Muôn đời chẳng diệt.
4. (Động) Gặp trở ngại, bị giày vò. ◎ Như: "ma chiết" làm cho khốn khổ, giày vò.
5. (Động) Quấy rầy.
6. (Danh) Gian nan, trở ngại. ◎ Như: "hảo sự đa ma" việc tốt lành (gặp) nhiều gian nan, trở ngại.
7. Một âm là "má". (Danh) Cái cối xay. ◎ Như: "thạch má" cối xay bằng đá.
8. (Động) Xay. ◎ Như: "má đậu hủ" xay đậu phụ.
9. (Động) Quay trở lại (thường dùng cho xe). ◎ Như: "hạng tử thái trách, một pháp tử má xa" , đường hẻm hẹp quá, không cách nào quay xe trở lại được.

Từ điển Thiều Chửu

① Mài, xát. Nghiên cứu học vấn gọi là thiết tha trác ma . Tuân Tử : Nhân chi ư văn học dã, do ngọc chi ư trác ma dã người học văn, cũng như ngọc phải giũa phải mài vậy.
② Gian nan hiểm trở, ra đời bị những cái thất bại nó làm cho mình đau đớn gọi là ma chiết .
③ Một âm là má. Cái cối xay bằng đá.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Cối xay (bằng đá): Cối xay bằng điện;
② Xay (bằng cối): Xay bột;
③ Quay: Quay xe hơi trở lại. Xem [mó].

Từ điển trích dẫn

1. Thong dong, nhàn dật. ◇ Vương Duy : "Thanh xuyên đái trường bạc, Xa mã khứ nhàn nhàn" , (Quy Tung san tác ).
2. Rộng rãi, bao quát. ◇ Trang Tử : "Đại trí nhàn nhàn, tiểu trí gian gian" , (Tề vật luận ) "Biết lớn" (đại trí): biết một cách bao trùm, rộng rãi; "biết nhỏ" (tiểu trí): biết một cách chia lìa, vụn vặt.
3. Dáng dao động. ◇ Hán Thư : "Nhung xa thất chinh, Xung bành nhàn nhàn" , (Tự truyện hạ ).
4. Bi bô. § Tiếng trẻ con học nói. ◇ Kim Bình Mai : "... tài học nhàn nhàn. Tha hựu hội ngoan, thành nhật chỉ thích cầu nhi sái tử" ... . , (Đệ tam thập ngũ hồi).
gian, gián, nhàn
jiān ㄐㄧㄢ, jiàn ㄐㄧㄢˋ, xián ㄒㄧㄢˊ

gian

phồn thể

Từ điển phổ thông

khoảng không gian

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Lúc rảnh rỗi, thời kì không có việc phải làm. ◎ Như: "nông nhàn" thời kì rảnh việc của nhà nông, "mang trung thâu nhàn" trong khi bận rộn có được chút rảnh rỗi.
2. (Danh) Chức vụ không quan trọng, ít việc phải làm.
3. (Tính) Rảnh rỗi, vô sự. ◎ Như: "không nhàn" rảnh rang, "nhàn hạ" rảnh rỗi.
4. (Tính) Thong dong, yên ổn. ◎ Như: "nhàn nhã" thong dong, yên ổn, "nhàn tình dật trí" yên vui thong dong.
5. (Tính) Để không. ◎ Như: "nhàn điền" ruộng bỏ không, "nhàn phòng" buổng để không, "nhàn tiền" tiền không dùng đến.
6. (Tính) Không liên can tới sự việc, vô phận sự. ◎ Như: "nhàn nhân miễn tiến" người vô phận sự xin đừng vào.
7. (Phó) Tùy ý, không phải bận tâm. ◎ Như: "nhàn xả" nói chuyện phiếm, tán gẫu, "nhàn cuống" đi rong chơi, "nhàn liêu" nói chuyện vãn.
8. Một âm là "gian". § Ngày xưa dùng như chữ "gian" . (Danh) Kẽ hở, lỗ hổng. ◇ Trang Tử : "Bỉ tiết giả hữu gian, nhi đao nhận giả vô hậu; dĩ vô hậu giả nhập hữu gian, khôi khôi hồ kì ư du nhận, tất hữu dư địa hĩ" , ; , , (Dưỡng sanh chủ ) Những đốt kia có kẽ hở, mà lưỡi dao này không dày. Lấy bề mỏng của con dao, xổng xểnh vậy, đưa vào chỗ kẽ, tất là có chỗ thừa.
9. (Danh) Khoảng, ở giữa, bên trong (nói về không gian hoặc thời gian). ◇ Luận Ngữ : "Quân tử vô chung thực chi gian vi nhân" (Lí nhân ) Người quân tử, dù trong khoảng thời gian một bữa ăn, cũng không làm trái điều nhân.
10. (Danh) Một lát, khoảnh khắc. ◇ Trang Tử : "Biển Tử nhập, tọa hữu gian, ngưỡng thiên nhi thán" , , (Đạt sanh ) Biển Tử vào, ngồi một lát, ngửa mặt lên trời thở dài.
11. (Danh) Thời gian gần đây, cận lai. ◇ Hán Thư : "Đế gian nhan sắc sấu hắc" (Tự truyện thượng ) Khoảng gần đây vẻ mặt vua gầy đen.
12. Một âm là "gián". § Ngày xưa dùng như chữ "gián" . (Danh) Khoảng cách, sai biệt.
13. (Danh) Gián điệp.
14. (Động) Chia rẽ, hiềm khích.
15. (Động) Ngăn cách, cách trở.
16. (Động) Xen lẫn.
17. (Động) Li gián.
18. (Động) Dò thám.
19. (Động) Chê trách, hủy báng. ◇ Luận Ngữ : "Hiếu tai Mẫn Tử Khiên! Nhân bất gián ư kì phụ mẫu côn đệ chi ngôn" ! (Tiên tiến ) Hiếu thuận thay, anh Mẫn Tử Khiên! Không ai chê trách gì lời (khen ngợi anh) của cha mẹ và anh em.
20. (Động) Đắp đổi, thay phiên. ◇ Thư Kinh : "Sanh dong dĩ gián" (Ích tắc ) Sênh và chuông đắp đổi.
21. (Động) Thuyên dũ, bệnh giảm. ◇ Luận Ngữ : "Tử tật bệnh, Tử Lộ sử môn nhân vi thần. Bệnh gián, viết: Cửu hĩ tai! Do chi hành trá dã, vô thần nhi vi hữu thần" , 使. , : ! , (Tử Hãn ) Khổng Tử đau nặng, Tử Lộ bảo anh em đồng môn làm như gia thần (để hộ tang theo lễ đại phu nếu Khổng Tử mãn phần). Bệnh giảm, Khổng Tử bảo: (Trò đùa) kéo dài đủ lâu rồi! Anh Do làm chuyện lừa dối đó, ta không có gia thần mà làm ra có gia thần.
22. (Phó) Bí mật, lén lút, không công khai. ◇ Sử Kí : "Cố lệnh nhân trì bích quy, gián chí Triệu hĩ" , (Liêm Pha Lạn Tương Như liệt truyện ) Nên đã sai người mang ngọc bích bí mật về tới nước Triệu rồi.

Từ điển Thiều Chửu

① Khoảng giữa.
② Một gian nhà hay một cái buồng gọi là nhất gian .
③ Một thứ thước đo của nước Nhật Bản, dài sáu thước.
④ Khoảng. Như điền gian khoảng ruộng.
⑤ Dong được.
⑥ Một âm là nhàn. Nhàn rỗi vô sự.
⑦ An nhàn, yên ổn thư thái không có ý khoe khoang gọi là nhàn. Như nhàn nhã .
⑧ Một âm là gián. Hé, có lỗ hỗng. Như độc thư đắc gián đọc sách có chỗ hé có thể hiểu được.
⑨ Làm chia rẽ, dùng lời gièm pha làm cho hai bên ghét nhau, ngờ nhau gọi là li gián , là phản gián .
⑩ Gián điệp kẻ do thám quân tình, cũng gọi là tế tác .
⑪ Xen lẫn. Như sơ bất gián thân kẻ xa không xen lẫn với người thân được. Các sắc lẫn lộn gọi là gián sắc .
⑫ Ngăn cách. Như gián bích cách vách, nhà láng giềng bên cạnh chỉ cách một bức vách.
⑬ Phân biệt, khác hẳn không cùng giống nhau gọi là hữu gián .
⑭ Nhất gián chỉ cách nhau một tí, vì thế nên hơi khác nhau gọi là nhất gián nhĩ . Còn chưa hợp một tí gọi là vị đạt nhất gián .
⑮ Bệnh hơi bớt gọi là bệnh gián .
⑯ Trừ chữ nhàn nghĩa là nhàn hạ ra, ta hay viết là gian .

Từ điển Trần Văn Chánh

Như .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như chữ Gian — Một âm là Nhàn. Xem Nhàn.

Từ ghép 1

gián

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Lúc rảnh rỗi, thời kì không có việc phải làm. ◎ Như: "nông nhàn" thời kì rảnh việc của nhà nông, "mang trung thâu nhàn" trong khi bận rộn có được chút rảnh rỗi.
2. (Danh) Chức vụ không quan trọng, ít việc phải làm.
3. (Tính) Rảnh rỗi, vô sự. ◎ Như: "không nhàn" rảnh rang, "nhàn hạ" rảnh rỗi.
4. (Tính) Thong dong, yên ổn. ◎ Như: "nhàn nhã" thong dong, yên ổn, "nhàn tình dật trí" yên vui thong dong.
5. (Tính) Để không. ◎ Như: "nhàn điền" ruộng bỏ không, "nhàn phòng" buổng để không, "nhàn tiền" tiền không dùng đến.
6. (Tính) Không liên can tới sự việc, vô phận sự. ◎ Như: "nhàn nhân miễn tiến" người vô phận sự xin đừng vào.
7. (Phó) Tùy ý, không phải bận tâm. ◎ Như: "nhàn xả" nói chuyện phiếm, tán gẫu, "nhàn cuống" đi rong chơi, "nhàn liêu" nói chuyện vãn.
8. Một âm là "gian". § Ngày xưa dùng như chữ "gian" . (Danh) Kẽ hở, lỗ hổng. ◇ Trang Tử : "Bỉ tiết giả hữu gian, nhi đao nhận giả vô hậu; dĩ vô hậu giả nhập hữu gian, khôi khôi hồ kì ư du nhận, tất hữu dư địa hĩ" , ; , , (Dưỡng sanh chủ ) Những đốt kia có kẽ hở, mà lưỡi dao này không dày. Lấy bề mỏng của con dao, xổng xểnh vậy, đưa vào chỗ kẽ, tất là có chỗ thừa.
9. (Danh) Khoảng, ở giữa, bên trong (nói về không gian hoặc thời gian). ◇ Luận Ngữ : "Quân tử vô chung thực chi gian vi nhân" (Lí nhân ) Người quân tử, dù trong khoảng thời gian một bữa ăn, cũng không làm trái điều nhân.
10. (Danh) Một lát, khoảnh khắc. ◇ Trang Tử : "Biển Tử nhập, tọa hữu gian, ngưỡng thiên nhi thán" , , (Đạt sanh ) Biển Tử vào, ngồi một lát, ngửa mặt lên trời thở dài.
11. (Danh) Thời gian gần đây, cận lai. ◇ Hán Thư : "Đế gian nhan sắc sấu hắc" (Tự truyện thượng ) Khoảng gần đây vẻ mặt vua gầy đen.
12. Một âm là "gián". § Ngày xưa dùng như chữ "gián" . (Danh) Khoảng cách, sai biệt.
13. (Danh) Gián điệp.
14. (Động) Chia rẽ, hiềm khích.
15. (Động) Ngăn cách, cách trở.
16. (Động) Xen lẫn.
17. (Động) Li gián.
18. (Động) Dò thám.
19. (Động) Chê trách, hủy báng. ◇ Luận Ngữ : "Hiếu tai Mẫn Tử Khiên! Nhân bất gián ư kì phụ mẫu côn đệ chi ngôn" ! (Tiên tiến ) Hiếu thuận thay, anh Mẫn Tử Khiên! Không ai chê trách gì lời (khen ngợi anh) của cha mẹ và anh em.
20. (Động) Đắp đổi, thay phiên. ◇ Thư Kinh : "Sanh dong dĩ gián" (Ích tắc ) Sênh và chuông đắp đổi.
21. (Động) Thuyên dũ, bệnh giảm. ◇ Luận Ngữ : "Tử tật bệnh, Tử Lộ sử môn nhân vi thần. Bệnh gián, viết: Cửu hĩ tai! Do chi hành trá dã, vô thần nhi vi hữu thần" , 使. , : ! , (Tử Hãn ) Khổng Tử đau nặng, Tử Lộ bảo anh em đồng môn làm như gia thần (để hộ tang theo lễ đại phu nếu Khổng Tử mãn phần). Bệnh giảm, Khổng Tử bảo: (Trò đùa) kéo dài đủ lâu rồi! Anh Do làm chuyện lừa dối đó, ta không có gia thần mà làm ra có gia thần.
22. (Phó) Bí mật, lén lút, không công khai. ◇ Sử Kí : "Cố lệnh nhân trì bích quy, gián chí Triệu hĩ" , (Liêm Pha Lạn Tương Như liệt truyện ) Nên đã sai người mang ngọc bích bí mật về tới nước Triệu rồi.

Từ điển Thiều Chửu

① Khoảng giữa.
② Một gian nhà hay một cái buồng gọi là nhất gian .
③ Một thứ thước đo của nước Nhật Bản, dài sáu thước.
④ Khoảng. Như điền gian khoảng ruộng.
⑤ Dong được.
⑥ Một âm là nhàn. Nhàn rỗi vô sự.
⑦ An nhàn, yên ổn thư thái không có ý khoe khoang gọi là nhàn. Như nhàn nhã .
⑧ Một âm là gián. Hé, có lỗ hỗng. Như độc thư đắc gián đọc sách có chỗ hé có thể hiểu được.
⑨ Làm chia rẽ, dùng lời gièm pha làm cho hai bên ghét nhau, ngờ nhau gọi là li gián , là phản gián .
⑩ Gián điệp kẻ do thám quân tình, cũng gọi là tế tác .
⑪ Xen lẫn. Như sơ bất gián thân kẻ xa không xen lẫn với người thân được. Các sắc lẫn lộn gọi là gián sắc .
⑫ Ngăn cách. Như gián bích cách vách, nhà láng giềng bên cạnh chỉ cách một bức vách.
⑬ Phân biệt, khác hẳn không cùng giống nhau gọi là hữu gián .
⑭ Nhất gián chỉ cách nhau một tí, vì thế nên hơi khác nhau gọi là nhất gián nhĩ . Còn chưa hợp một tí gọi là vị đạt nhất gián .
⑮ Bệnh hơi bớt gọi là bệnh gián .
⑯ Trừ chữ nhàn nghĩa là nhàn hạ ra, ta hay viết là gian .

nhàn

phồn thể

Từ điển phổ thông

nhàn hạ, rảnh rỗi

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Lúc rảnh rỗi, thời kì không có việc phải làm. ◎ Như: "nông nhàn" thời kì rảnh việc của nhà nông, "mang trung thâu nhàn" trong khi bận rộn có được chút rảnh rỗi.
2. (Danh) Chức vụ không quan trọng, ít việc phải làm.
3. (Tính) Rảnh rỗi, vô sự. ◎ Như: "không nhàn" rảnh rang, "nhàn hạ" rảnh rỗi.
4. (Tính) Thong dong, yên ổn. ◎ Như: "nhàn nhã" thong dong, yên ổn, "nhàn tình dật trí" yên vui thong dong.
5. (Tính) Để không. ◎ Như: "nhàn điền" ruộng bỏ không, "nhàn phòng" buổng để không, "nhàn tiền" tiền không dùng đến.
6. (Tính) Không liên can tới sự việc, vô phận sự. ◎ Như: "nhàn nhân miễn tiến" người vô phận sự xin đừng vào.
7. (Phó) Tùy ý, không phải bận tâm. ◎ Như: "nhàn xả" nói chuyện phiếm, tán gẫu, "nhàn cuống" đi rong chơi, "nhàn liêu" nói chuyện vãn.
8. Một âm là "gian". § Ngày xưa dùng như chữ "gian" . (Danh) Kẽ hở, lỗ hổng. ◇ Trang Tử : "Bỉ tiết giả hữu gian, nhi đao nhận giả vô hậu; dĩ vô hậu giả nhập hữu gian, khôi khôi hồ kì ư du nhận, tất hữu dư địa hĩ" , ; , , (Dưỡng sanh chủ ) Những đốt kia có kẽ hở, mà lưỡi dao này không dày. Lấy bề mỏng của con dao, xổng xểnh vậy, đưa vào chỗ kẽ, tất là có chỗ thừa.
9. (Danh) Khoảng, ở giữa, bên trong (nói về không gian hoặc thời gian). ◇ Luận Ngữ : "Quân tử vô chung thực chi gian vi nhân" (Lí nhân ) Người quân tử, dù trong khoảng thời gian một bữa ăn, cũng không làm trái điều nhân.
10. (Danh) Một lát, khoảnh khắc. ◇ Trang Tử : "Biển Tử nhập, tọa hữu gian, ngưỡng thiên nhi thán" , , (Đạt sanh ) Biển Tử vào, ngồi một lát, ngửa mặt lên trời thở dài.
11. (Danh) Thời gian gần đây, cận lai. ◇ Hán Thư : "Đế gian nhan sắc sấu hắc" (Tự truyện thượng ) Khoảng gần đây vẻ mặt vua gầy đen.
12. Một âm là "gián". § Ngày xưa dùng như chữ "gián" . (Danh) Khoảng cách, sai biệt.
13. (Danh) Gián điệp.
14. (Động) Chia rẽ, hiềm khích.
15. (Động) Ngăn cách, cách trở.
16. (Động) Xen lẫn.
17. (Động) Li gián.
18. (Động) Dò thám.
19. (Động) Chê trách, hủy báng. ◇ Luận Ngữ : "Hiếu tai Mẫn Tử Khiên! Nhân bất gián ư kì phụ mẫu côn đệ chi ngôn" ! (Tiên tiến ) Hiếu thuận thay, anh Mẫn Tử Khiên! Không ai chê trách gì lời (khen ngợi anh) của cha mẹ và anh em.
20. (Động) Đắp đổi, thay phiên. ◇ Thư Kinh : "Sanh dong dĩ gián" (Ích tắc ) Sênh và chuông đắp đổi.
21. (Động) Thuyên dũ, bệnh giảm. ◇ Luận Ngữ : "Tử tật bệnh, Tử Lộ sử môn nhân vi thần. Bệnh gián, viết: Cửu hĩ tai! Do chi hành trá dã, vô thần nhi vi hữu thần" , 使. , : ! , (Tử Hãn ) Khổng Tử đau nặng, Tử Lộ bảo anh em đồng môn làm như gia thần (để hộ tang theo lễ đại phu nếu Khổng Tử mãn phần). Bệnh giảm, Khổng Tử bảo: (Trò đùa) kéo dài đủ lâu rồi! Anh Do làm chuyện lừa dối đó, ta không có gia thần mà làm ra có gia thần.
22. (Phó) Bí mật, lén lút, không công khai. ◇ Sử Kí : "Cố lệnh nhân trì bích quy, gián chí Triệu hĩ" , (Liêm Pha Lạn Tương Như liệt truyện ) Nên đã sai người mang ngọc bích bí mật về tới nước Triệu rồi.

Từ điển Thiều Chửu

① Khoảng giữa.
② Một gian nhà hay một cái buồng gọi là nhất gian .
③ Một thứ thước đo của nước Nhật Bản, dài sáu thước.
④ Khoảng. Như điền gian khoảng ruộng.
⑤ Dong được.
⑥ Một âm là nhàn. Nhàn rỗi vô sự.
⑦ An nhàn, yên ổn thư thái không có ý khoe khoang gọi là nhàn. Như nhàn nhã .
⑧ Một âm là gián. Hé, có lỗ hỗng. Như độc thư đắc gián đọc sách có chỗ hé có thể hiểu được.
⑨ Làm chia rẽ, dùng lời gièm pha làm cho hai bên ghét nhau, ngờ nhau gọi là li gián , là phản gián .
⑩ Gián điệp kẻ do thám quân tình, cũng gọi là tế tác .
⑪ Xen lẫn. Như sơ bất gián thân kẻ xa không xen lẫn với người thân được. Các sắc lẫn lộn gọi là gián sắc .
⑫ Ngăn cách. Như gián bích cách vách, nhà láng giềng bên cạnh chỉ cách một bức vách.
⑬ Phân biệt, khác hẳn không cùng giống nhau gọi là hữu gián .
⑭ Nhất gián chỉ cách nhau một tí, vì thế nên hơi khác nhau gọi là nhất gián nhĩ . Còn chưa hợp một tí gọi là vị đạt nhất gián .
⑮ Bệnh hơi bớt gọi là bệnh gián .
⑯ Trừ chữ nhàn nghĩa là nhàn hạ ra, ta hay viết là gian .

Từ điển Trần Văn Chánh

Như .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Rảnh rang thong thả. Hát nói của Nguyễn Công Trứ có câu: » So lao tâm lao lực cũng như một đoàn, người trần thế muốn nhàn sao được « — Các âm khác là Gian, Gián. Xem các âm này.

Từ ghép 31

di, dần
yín ㄧㄣˊ

di

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. tiến lên
2. chỗ thắt lưng

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Tiến lên, tiến thân bằng cách nương tựa, nhờ vả. ◎ Như: "di duyên" .
2. (Phó) Tôn kính, kính sợ. § Thông "dần" .
3. (Tính) Xa, sâu. ◎ Như: "di dạ" đêm khuya.
4. (Danh) Chỗ ngang lưng. ◇ Dịch Kinh : "Liệt kì di" (Cấn quái ) Như bị đứt ở ngang lưng.
5. Cũng đọc là "dần".

Từ điển Thiều Chửu

① Tiến lên. Nhân đút lót mà được chức nọ chức kia gọi là di duyên .
Xa.
③ Chỗ thắt lưng. Cũng đọc là chữ dần.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Tôn kính, tôn trọng, kính nể;
② Khuya;
③ Tiến lên: Lên chức nhờ đút lót;
④ Nơi xa;
⑤ Chỗ thắt lưng.

dần

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Tiến lên, tiến thân bằng cách nương tựa, nhờ vả. ◎ Như: "di duyên" .
2. (Phó) Tôn kính, kính sợ. § Thông "dần" .
3. (Tính) Xa, sâu. ◎ Như: "di dạ" đêm khuya.
4. (Danh) Chỗ ngang lưng. ◇ Dịch Kinh : "Liệt kì di" (Cấn quái ) Như bị đứt ở ngang lưng.
5. Cũng đọc là "dần".

Từ điển Thiều Chửu

① Tiến lên. Nhân đút lót mà được chức nọ chức kia gọi là di duyên .
Xa.
③ Chỗ thắt lưng. Cũng đọc là chữ dần.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Tôn kính, tôn trọng, kính nể;
② Khuya;
③ Tiến lên: Lên chức nhờ đút lót;
④ Nơi xa;
⑤ Chỗ thắt lưng.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Kính trọng — Hết. Tận cùng.

Từ ghép 1

chương, chướng
zhāng ㄓㄤ, zhàng ㄓㄤˋ

chương

phồn & giản thể

Từ điển Trần Văn Chánh

① Cái chắn bùn cho ngựa (như ý[, bộ ).

chướng

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. che, ngăn, cản, lấp
2. thành đóng ở nơi hiểm yếu

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Cản trở, ngăn. ◇ Lã Thị Xuân Thu : "Dục văn uổng nhi ố trực ngôn, thị chướng kì nguyên nhi dục kì thủy dã" , (Quý trực luận ) Muốn nghe lời tà vạy và ghét lời nói thẳng, (thì cũng như) là ngăn nguồn nước mà muốn nước của nó vậy.
2. (Động) Che lấp. ◎ Như: Bị vật dục nó che lấp mất chân trí gọi là "trần chướng" , bị phần tri kiến nó che lấp mất chân trí gọi là "lí chướng" , đều là nói về sự làm mất cái sáng láng của bản thể chân tâm vậy. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Trương Tiết khả liên trung quốc tử, Nhất quyền chẩm chướng Thái San cao" , (Đệ nhất nhất cửu hồi) Thương thay Trương Tiết chết vì trung với nước, Nắm đấm làm sao che được núi Thái cao!
3. (Động) Bảo hộ, phòng vệ. ◎ Như: "bảo chướng" bảo vệ.
4. (Danh) Bờ đê. ◎ Như: "đê chướng" đê phòng.
5. (Danh) Màn che cửa, bình phong. ◎ Như: Ngày xưa, nhà quý phái đi ra ngoài có tấm bình che trước mặt gọi là "bộ chướng" hay "hành chướng" , đều là những thứ dùng để che mà đẹp vậy.
6. (Danh) Thành hay trại ngày xưa, xây đắp để phòng giữ những nơi hiểm yếu. ◎ Như: "đình chướng" các thứ xây đắp phòng giữ ngoài biên.
7. (Danh) Khuyết điểm, sự trục trặc nhỏ. ◎ Như: "cơ khí phát sanh cố chướng" máy móc giở chứng cũ.
8. Cũng viết là .

Từ điển Thiều Chửu

① Che, ngăn. Có vật gì nó làm ngăn cách gọi là chướng ngại .
② Che lấp. Bị vật dục nó che lấp mất chân tri gọi là trần chướng , bị phần tri kiến nó che lấp mất chân tri gọi là lí chướng đều là nói về sự làm mất cái sáng láng của bản thể chân tâm vậy.
③ Cái bức che cửa. Các nhà quý phái đi ra ngoài có tấm bình che trước mặt gọi là bộ chướng hay hành chướng đều là thứ dùng để che mà đẹp vậy.
④ Các cái xây đắp dùng để che chở phòng giữ phần nhiều đều gọi là chướng. Như cái bờ đê gọi là đê chướng , cái ụ thành gọi là bảo chướng , các nơi phòng giữ ngoài biên đắp tường đất để ngăn ngựa trận, xây chòi để trông được xa gọi là đình chướng . Có khi viết là .

Từ điển Trần Văn Chánh

Cách trở, ngăn, chặn: Đê điều có thể ngăn (chặn) nước;
② Chắn, che: Hàng rào chắn gió; Thuật (phép) che mắt;
③ (văn) Bức che, tấm che, màn che: (hay ) Màn che bụi lúc đi đường (của nhà quý phái thời xưa);
④ (văn) Vật xây đắp lên để che chở: Bờ đê; Ụ thành.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Che lấp. Như chữ Chướng — Ngăn ra, làm cho cách biệt ra. Chẳng hạn Chướng cự ( cách biệt ).

Từ ghép 13

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đường lối sắp xếp — Đường lối đày người có tội đi xa hoặc gần tùy tội nặng hay nhẹ.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.