ti, ty, tư
zī ㄗ

ti

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Hỏi, thương lượng. ◎ Như: "ti tuân dân ý" trưng cầu dân ý. ◇ Văn tuyển : "Tam cố thần ư thảo lư chi trung, ti thần dĩ đương thế chi sự" , (Gia Cát Lượng , Xuất sư biểu ) Ba lần đến kiếm thần ở chốn thảo lư, bàn luận với thần về việc đương thời.
2. § Ta quen đọc là "tư".

ty

phồn thể

Từ điển Thiều Chửu

① Mưu, hỏi. Ta quen đọc là chữ tư. Tư tuân dân ý trưng cầu dân ý.

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. bàn bạc, tư vấn
2. tường trình

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Hỏi, thương lượng. ◎ Như: "ti tuân dân ý" trưng cầu dân ý. ◇ Văn tuyển : "Tam cố thần ư thảo lư chi trung, ti thần dĩ đương thế chi sự" , (Gia Cát Lượng , Xuất sư biểu ) Ba lần đến kiếm thần ở chốn thảo lư, bàn luận với thần về việc đương thời.
2. § Ta quen đọc là "tư".

Từ điển Thiều Chửu

① Mưu, hỏi. Ta quen đọc là chữ tư. Tư tuân dân ý trưng cầu dân ý.

Từ điển Trần Văn Chánh

Bàn, hỏi, trưng cầu.【】tư tuân (cũ) Hỏi, tư vấn, trưng cầu, trưng cầu ý kiến (của chính quyền): Trưng cầu ý dân; Cơ quan tư vấn.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bàn tính công việc — Hỏi về công việc.

Từ ghép 1

thoái, thối
tuì ㄊㄨㄟˋ

thoái

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

lui, lùi lại

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Lui, lùi. Đối lại với "tiến" . ◎ Như: "thối binh" 退 lui binh, "học như nghịch thủy hành chu, bất tiến tắc thối" , 退 sự học như đi thuyền trên dòng nước ngược, không tiến là lùi.
2. (Động) Rụt rè, ngần ngại, nhút nhát. ◇ Luận Ngữ : "Cầu dã thối, cố tiến chi" 退, (Tiên tiến ) (Nhiễm) Cầu rụt rè nhút nhát, nên (ta) thúc cho tiến tới.
3. (Động) Nhún nhường. ◎ Như: "thối nhượng" 退 nhún nhường, "khiêm thối" 退 khiêm cung nhún nhường.
4. (Động) Rút lui. ◎ Như: "thối tịch" 退 rút khỏi chỗ, rút lui ra khỏi nghị trường (để biểu tỏ kháng nghị chẳng hạn), "công thành thân thối" 退 công nên thì rút lui.
5. (Động) Từ bỏ chức vụ. ◎ Như: "thối hưu" 退 về hưu.
6. (Động) Trừ sạch. ◎ Như: "bệnh thối" 退 bệnh khỏi. ◇ Tây du kí 西: "Bả tha thả tẩm tại hậu biên tịnh thủy trì trung, tẩm thối liễu mao y, sử diêm yêm trước, sái can liễu, đẳng thiên âm hạ tửu" , 退, 使, , (Đệ tam thập tam hồi) Đem ngâm nó (Trư Bát Giới) xuống dưới ao nước sạch ở phía sau, cho rụng hết lông ở ngoài da, ướp muối phơi khô, để khi thời tiết âm u, giá lạnh đem nhắm rượu.
7. (Động) Bãi bỏ, thủ tiêu. ◎ Như: "thối hôn" 退 bãi bỏ hôn nhân.
8. (Động) Suy giảm. ◎ Như: "thối thiêu" 退 giảm sốt, "thối sắc" 退 phai màu, "học nghiệp thối bộ" 退 việc học kém sút. ◇ Tô Thức : "Lão bệnh tự ta thi lực thối" 退 (Tuyết hậu thư Bắc Đài Bích ) Già bệnh than thân năng lực làm thơ giảm sút.
9. (Động) Trả lại. ◎ Như: "hóa vật xuất môn, khái bất thối hoán" , 退 hàng hóa (mua xong rồi) đã mang ra khỏi cửa tiệm, đều không được đổi lại.
10. Ta quen đọc là "thoái".

Từ điển Thiều Chửu

① Lui. Như thối binh 退 lui binh.
② Nhún nhường. Như thối nhượng 退 lui nhường. Vì thế nên từ quan về nhà cũng gọi là thối.
③ Trừ sạch. Như bệnh thối 退 bệnh khỏi.
④ Tài sức suy kém đều gọi là thối. Như học nghiệp thối bộ 退 việc học kém sút.
⑤ Gạt bỏ.
⑥ Mềm mại. Ta quen đọc là chữ thoái.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Lùi, lui: 退 Lui binh; 退 Lùi về phía sau;
② Rút lui, từ bỏ: 退 Giải ngũ; 退 Rút khỏi hội trường;
③ Trả lại: 退 Trả lại tiền;
④ Phai mờ, giảm xuống: 退 Phai màu; 退 Giảm sốt;
⑤ (văn) Gạt bỏ;
⑥ (văn) Mềm mại.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lùi lại phía sau — Không nhận. Từ chối — Cũng đọc Thối.

Từ ghép 18

thối

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

lui, lùi lại

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Lui, lùi. Đối lại với "tiến" . ◎ Như: "thối binh" 退 lui binh, "học như nghịch thủy hành chu, bất tiến tắc thối" , 退 sự học như đi thuyền trên dòng nước ngược, không tiến là lùi.
2. (Động) Rụt rè, ngần ngại, nhút nhát. ◇ Luận Ngữ : "Cầu dã thối, cố tiến chi" 退, (Tiên tiến ) (Nhiễm) Cầu rụt rè nhút nhát, nên (ta) thúc cho tiến tới.
3. (Động) Nhún nhường. ◎ Như: "thối nhượng" 退 nhún nhường, "khiêm thối" 退 khiêm cung nhún nhường.
4. (Động) Rút lui. ◎ Như: "thối tịch" 退 rút khỏi chỗ, rút lui ra khỏi nghị trường (để biểu tỏ kháng nghị chẳng hạn), "công thành thân thối" 退 công nên thì rút lui.
5. (Động) Từ bỏ chức vụ. ◎ Như: "thối hưu" 退 về hưu.
6. (Động) Trừ sạch. ◎ Như: "bệnh thối" 退 bệnh khỏi. ◇ Tây du kí 西: "Bả tha thả tẩm tại hậu biên tịnh thủy trì trung, tẩm thối liễu mao y, sử diêm yêm trước, sái can liễu, đẳng thiên âm hạ tửu" , 退, 使, , (Đệ tam thập tam hồi) Đem ngâm nó (Trư Bát Giới) xuống dưới ao nước sạch ở phía sau, cho rụng hết lông ở ngoài da, ướp muối phơi khô, để khi thời tiết âm u, giá lạnh đem nhắm rượu.
7. (Động) Bãi bỏ, thủ tiêu. ◎ Như: "thối hôn" 退 bãi bỏ hôn nhân.
8. (Động) Suy giảm. ◎ Như: "thối thiêu" 退 giảm sốt, "thối sắc" 退 phai màu, "học nghiệp thối bộ" 退 việc học kém sút. ◇ Tô Thức : "Lão bệnh tự ta thi lực thối" 退 (Tuyết hậu thư Bắc Đài Bích ) Già bệnh than thân năng lực làm thơ giảm sút.
9. (Động) Trả lại. ◎ Như: "hóa vật xuất môn, khái bất thối hoán" , 退 hàng hóa (mua xong rồi) đã mang ra khỏi cửa tiệm, đều không được đổi lại.
10. Ta quen đọc là "thoái".

Từ điển Thiều Chửu

① Lui. Như thối binh 退 lui binh.
② Nhún nhường. Như thối nhượng 退 lui nhường. Vì thế nên từ quan về nhà cũng gọi là thối.
③ Trừ sạch. Như bệnh thối 退 bệnh khỏi.
④ Tài sức suy kém đều gọi là thối. Như học nghiệp thối bộ 退 việc học kém sút.
⑤ Gạt bỏ.
⑥ Mềm mại. Ta quen đọc là chữ thoái.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Lùi, lui: 退 Lui binh; 退 Lùi về phía sau;
② Rút lui, từ bỏ: 退 Giải ngũ; 退 Rút khỏi hội trường;
③ Trả lại: 退 Trả lại tiền;
④ Phai mờ, giảm xuống: 退 Phai màu; 退 Giảm sốt;
⑤ (văn) Gạt bỏ;
⑥ (văn) Mềm mại.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Xem Thoái.

Từ ghép 2

pí ㄆㄧˊ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. da
2. bề ngoài
3. vỏ bọc

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Da, vỏ (của động vật và thực vật). ◎ Như: "thú bì" da thú, "bì khai nhục trán" rách da tróc thịt, "thụ bì" vỏ cây. ◇ Nguyễn Du : "Mao ám bì can sấu bất câm" (Thành hạ khí mã ) Lông nám da khô gầy không thể tả.
2. (Danh) Bề ngoài. ◎ Như: "bì tướng" bề ngoài, biểu diện, ngoại mạo.
3. (Danh) Vật gì rất mỏng, màng. ◎ Như: "thiết bì" lớp bọc sắt, "phấn bì" màng bột (bánh đa, ...), "đậu hủ bì" màng đậu phụ.
4. (Danh) Bao, bìa. ◎ Như: "phong bì" bao thư, bao bìa, "thư bì" bìa sách.
5. (Danh) Họ "Bì".
6. (Tính) Làm bằng da. ◎ Như: "bì hài" giày da, "bì tương" hòm da (valise bằng da).
7. (Tính) Lì lợm, trơ tráo. ◎ Như: "kiểm tu bì" mặt mày trơ tráo.
8. (Tính) Ỉu, xìu. ◎ Như: "hoa sanh hữu điểm bì" đậu phụng hơi ỉu, "bính can bì nhuyễn liễu" bánh mềm xìu.
9. (Tính) Dẻo dai, có tinh co dãn. ◎ Như: "bì cầu" bóng chuyền (đánh rất nẩy).
10. (Tính) Nghịch ngợm. ◎ Như: "giá hài tử hảo bì" thằng bé này nghịch ngợm lắm.

Từ điển Thiều Chửu

① Da.
② Da giống thú còn có lông gọi là bì , không có lông gọi là cách .
③ Bề ngoài, như bì tướng chỉ có bề ngoài.
④ Cái đích tập bắn.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Da, bì, vỏ, giấy (vải) bọc ngoài, bìa, màng: Da bò; Bì giao; Vỏ cây, Vải bọc quần áo; Bìa sách; Bìa gỗ; Màng đậu; Áo da;
② Ỉu, ỉu xì, ỉu xìu: Lạc hơi ỉu ỉu; Bánh ỉu xì, ăn không ngon;
③ Nghịch, nghịch ngợm, nhờn: Thằng bé này nghịch (nhờn) lắm;
④ Chai, trơ tráo: Nó bị mắng nhiều chai đi; Trơ tráo không biết hổ thẹn;
⑤ (văn) Bề ngoài: Chỉ có tướng bề ngoài;
⑥ (văn) Cái đích tập bắn.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Da bọc ngoài thân thể — Vỏ cây — Cái bao ngoài.

Từ ghép 30

thiến, thiện
shàn ㄕㄢˋ

thiến

phồn & giản thể

Từ điển Thiều Chửu

① Thiện, lành, đối lại với chữ ác .
② Khéo, như thiện thư viết khéo.
③ Một âm là thiến. Lấy làm phải, khuyên gắng làm thiện.
④ Giao hiếu.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Lành, tốt lành, thiện, việc thiện (trái với ác, việc ác): Đem lòng tốt giúp người; Cho nên người ta khó làm việc thiện (Hàn Dũ);
② (văn) [đọc thiến] Cho là phải, cho là tốt, khen hay, khen giỏi: Trương Lương nhiều lần thuyết cho Bái Công nghe về binh pháp của Thái Công, Bái Công khen là hay (Sử kí);
③ (văn) Khuyên làm điều thiện;
④ Thân thiện, thân nhau, hữu hảo, chơi thân: Thân nhau; Sự giao hảo giữa Tề và Sở (Chiến quốc sách); …, Tả doãn Hạng Bá ở nước Sở, vốn chơi thân với Lưu hầu Trương Lương (Sử kí);
⑤ Tài tình, hay: Cách hay, phương sách tài tình;
⑥ Khéo léo, tài giỏi, giỏi về, khéo, dễ, hay: Gan dạ thiện chiến; Viết khéo; Giỏi ăn nói; Kình Bố là dũng tướng trong thiên hạ, giỏi về việc dùng binh (Sử kí: Lưu Hầu thế gia);
⑦ Dễ, thường hay: Thường hay thay đổi; Dễ quên, hay quên, đãng trí; Con gái hay lo lắng (Thi Kinh);
⑧ (văn) Tiếc: Kẻ tiếc thời gian của một ngày thì xưng vương (Tuân tử: Cường quốc);
⑨ Tốt, hay, được (lời đáp biểu thị sự đồng ý): Thái Tổ đáp: Tốt. Rồi đi đánh phía nam (Tam quốc chí);
⑩ (văn) Khéo, hãy khéo: Ông hãy khéo xem điều đó (Tả truyện); Xin hãy khéo vì tôi mà từ chối giúp (Luận ngữ: Ủng dã);
⑪ (văn) Thích: Nhà vua nếu thích cái đó thì sao không làm? (Mạnh tử);
⑫ [Shàn] (Họ) Thiện.

thiện

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. người tài giỏi
2. thiện, lành

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Việc tốt, việc lành. § Đối lại với "ác" . ◎ Như: "nhật hành nhất thiện" mỗi ngày làm một việc tốt.
2. (Danh) Người có đức hạnh, người tốt lành.
3. (Danh) Họ "Thiện".
4. (Động) Giao hảo, thân thiết. § Cũng đọc là "thiến". ◇ Chiến quốc sách : "Quang dữ tử tương thiện" (Yên sách tam ) (Điền) Quang tôi với ông (chỉ Kinh Kha ) thân thiết với nhau.
5. (Động) Cho là hay, khen. § Cũng đọc là "thiến". ◇ Sử Kí : "Lương sổ dĩ Thái Công binh pháp thuyết Bái Công, Bái Công thiện chi, thường dụng kì sách" , , (Lưu Hầu thế gia ) (Trương) Lương nhiều lần đem binh pháp của Thái Công nói cho Bái Công nghe, Bái Công khen, thường dùng sách lược ấy.
6. (Động) Thích. ◇ Mạnh Tử : "Vương như thiện chi, tắc hà vi bất hành?" ? (Lương Huệ Vương hạ ) Nhà vua nếu thích cái đó thì sao không làm?
7. (Động) Tiếc. ◇ Tuân Tử : "Cố thiện nhật giả vương, thiện thì giả bá" , (Cường quốc ) Cho nên người tiếc ngày là bậc vương, người tiếc giờ là bậc bá.
8. (Tính) Tốt, lành. ◎ Như: "thiện nhân" người tốt, "thiện sự" việc lành.
9. (Tính) Quen. ◎ Như: "diện thiện" mặt quen.
10. (Phó) Hay, giỏi. ◎ Như: "năng ca thiện vũ" ca hay múa giỏi, "thiện chiến" đánh hay, "thiện thư" viết khéo.
11. (Thán) Hay, giỏi. ◇ Mai Thừa : "Thái tử viết: Thiện! Nguyện phục văn chi" ! (Thất phát ) Thái tử nói: Hay! Xin được nghe nữa.

Từ điển Thiều Chửu

① Thiện, lành, đối lại với chữ ác .
② Khéo, như thiện thư viết khéo.
③ Một âm là thiến. Lấy làm phải, khuyên gắng làm thiện.
④ Giao hiếu.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Lành, tốt lành, thiện, việc thiện (trái với ác, việc ác): Đem lòng tốt giúp người; Cho nên người ta khó làm việc thiện (Hàn Dũ);
② (văn) [đọc thiến] Cho là phải, cho là tốt, khen hay, khen giỏi: Trương Lương nhiều lần thuyết cho Bái Công nghe về binh pháp của Thái Công, Bái Công khen là hay (Sử kí);
③ (văn) Khuyên làm điều thiện;
④ Thân thiện, thân nhau, hữu hảo, chơi thân: Thân nhau; Sự giao hảo giữa Tề và Sở (Chiến quốc sách); …, Tả doãn Hạng Bá ở nước Sở, vốn chơi thân với Lưu hầu Trương Lương (Sử kí);
⑤ Tài tình, hay: Cách hay, phương sách tài tình;
⑥ Khéo léo, tài giỏi, giỏi về, khéo, dễ, hay: Gan dạ thiện chiến; Viết khéo; Giỏi ăn nói; Kình Bố là dũng tướng trong thiên hạ, giỏi về việc dùng binh (Sử kí: Lưu Hầu thế gia);
⑦ Dễ, thường hay: Thường hay thay đổi; Dễ quên, hay quên, đãng trí; Con gái hay lo lắng (Thi Kinh);
⑧ (văn) Tiếc: Kẻ tiếc thời gian của một ngày thì xưng vương (Tuân tử: Cường quốc);
⑨ Tốt, hay, được (lời đáp biểu thị sự đồng ý): Thái Tổ đáp: Tốt. Rồi đi đánh phía nam (Tam quốc chí);
⑩ (văn) Khéo, hãy khéo: Ông hãy khéo xem điều đó (Tả truyện); Xin hãy khéo vì tôi mà từ chối giúp (Luận ngữ: Ủng dã);
⑪ (văn) Thích: Nhà vua nếu thích cái đó thì sao không làm? (Mạnh tử);
⑫ [Shàn] (Họ) Thiện.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tốt lành. Tốt đẹp — Giỏi, khéo.

Từ ghép 35

khải, khỉ, khởi
kǎi ㄎㄞˇ, qǐ ㄑㄧˇ

khải

giản thể

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Vui vẻ, vui hòa (như , bộ ).

khỉ

giản thể

Từ điển Trần Văn Chánh

① Đâu, sao, sao lại, há (biểu thị sự phản vấn): Đâu dám, sao dám; Không những, há chỉ; Sao lại có lí như vậy; ? Đạo của ngài há đáng quý ư? (Trang tử). 【】 khởi năng [qênéng] Đâu có thể, sao lại có thể, há có thể;
② Có không (để hỏi): ? Tướng quân có muốn gặp ông ta không? (Tam quốc chí).

khởi

giản thể

Từ điển phổ thông

há, hay sao (dùng trong câu hỏi)

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

Như

Từ điển Trần Văn Chánh

① Đâu, sao, sao lại, há (biểu thị sự phản vấn): Đâu dám, sao dám; Không những, há chỉ; Sao lại có lí như vậy; ? Đạo của ngài há đáng quý ư? (Trang tử). 【】 khởi năng [qênéng] Đâu có thể, sao lại có thể, há có thể;
② Có không (để hỏi): ? Tướng quân có muốn gặp ông ta không? (Tam quốc chí).
a, hề
xī ㄒㄧ

a

phồn & giản thể

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) (trợ) Hề, chừ, a: ? Về đi thôi, vườn ruộng sắp hoang vu, sao không về? (Đào Uyên Minh: Quy khứ lai từ).

hề

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

(phụ từ) hề, chừ

Từ điển trích dẫn

1. (Trợ) Đặt ở giữa câu hay ở cuối câu, tương đương với "a" : Biểu thị cảm thán. ◇ Sử Kí : "Lực bạt san hề khí cái thế, Thì bất lợi hề chuy bất thệ" , (Hạng Vũ bổn kỉ ) Sức nhổ núi chừ, hùng khí trùm đời, Thời không gặp chừ, ngựa Chuy không chạy.
2. (Trợ) Biểu thị khen ngợi, khẳng định. ◇ Thi Kinh : "Bỉ kì chi tử, Bang chi ngạn hề" , (Trịnh phong , Cao cừu ) Vị kia, Phải là bậc tài đức của quốc gia vậy.

Từ điển Thiều Chửu

① Vậy, chữ, lời trợ ngữ trong bài hát.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) (trợ) Hề, chừ, a: ? Về đi thôi, vườn ruộng sắp hoang vu, sao không về? (Đào Uyên Minh: Quy khứ lai từ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tiếng trợ từ, thường dùng trong các bài ca thời xưa, không có nghĩa gì.
truy, đôi
duī ㄉㄨㄟ, tuī ㄊㄨㄟ, zhuī ㄓㄨㄟ

truy

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. đuổi theo, truy tìm
2. truy cứu
3. hồi tưởng, nhớ lại

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Đuổi theo. ◎ Như: "truy tung" đuổi theo dấu vết.
2. (Động) Kịp. ◇ Đào Uyên Minh : "Ngộ dĩ vãng chi bất gián, tri lai giả chi khả truy" , (Quy khứ lai từ ) Hiểu rằng chuyện qua rồi không sửa đổi được nữa, biết rằng chuyện sắp đến còn theo kịp.
3. (Động) Tìm tòi, đòi lại. ◎ Như: "truy tang" tìm lại tang chứng, tang vật, "truy trái" đòi nợ.
4. (Phó) Nhớ lại sự đã qua. ◎ Như: "truy niệm" nhớ lại sự trước, "truy điệu" nhớ lại và thương tiếc. ◇ Văn tuyển : "Cái truy tiên đế chi thù ngộ, dục báo chi vu bệ hạ dã" , (Gia Cát Lượng , Xuất sư biểu ) Vì nhớ ơn tri ngộ đặc biệt của tiên đế mà muốn đền đáp với bệ hạ đấy.
5. Một âm là "đôi". (Danh) Cái núm chuông (chung nữu ).
6. (Động) Chạm, khắc.

Từ điển Thiều Chửu

① Đuổi theo.
② Kịp. Như Luận Ngữ nói Lai giả do khả truy sau đây còn có thể theo kịp.
③ Đoái lại sự đã qua. Như truy niệm nhớ lại sự trước, truy điệu nhớ lại lối cũ mà xót xa.
④ Tiễn theo.
⑤ Một âm là đôi. Cái núm chuông (chung nữu ).

Từ điển Trần Văn Chánh

① Đuổi, đuổi theo: Không đuổi kịp; Trỗi dậy mà đuổi theo; Cái sắp đến còn có thể theo kịp (Luận ngữ);
② Truy, tưởng nhớ lại (việc đã qua): Truy tặng danh hiệu anh hùng; Truy điệu, nhớ lại và xót xa;
③ Đi sâu, truy tìm, tìm lại (vật đã mất...), tìm (moi) đến cùng: Việc này không cần phải đi sâu hơn nữa;
④ Đòi, truy đòi;
⑤ (văn) Tiễn theo.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đuổi theo — Trở lại cái đã qua.

Từ ghép 23

đôi

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Đuổi theo. ◎ Như: "truy tung" đuổi theo dấu vết.
2. (Động) Kịp. ◇ Đào Uyên Minh : "Ngộ dĩ vãng chi bất gián, tri lai giả chi khả truy" , (Quy khứ lai từ ) Hiểu rằng chuyện qua rồi không sửa đổi được nữa, biết rằng chuyện sắp đến còn theo kịp.
3. (Động) Tìm tòi, đòi lại. ◎ Như: "truy tang" tìm lại tang chứng, tang vật, "truy trái" đòi nợ.
4. (Phó) Nhớ lại sự đã qua. ◎ Như: "truy niệm" nhớ lại sự trước, "truy điệu" nhớ lại và thương tiếc. ◇ Văn tuyển : "Cái truy tiên đế chi thù ngộ, dục báo chi vu bệ hạ dã" , (Gia Cát Lượng , Xuất sư biểu ) Vì nhớ ơn tri ngộ đặc biệt của tiên đế mà muốn đền đáp với bệ hạ đấy.
5. Một âm là "đôi". (Danh) Cái núm chuông (chung nữu ).
6. (Động) Chạm, khắc.

Từ điển Thiều Chửu

① Đuổi theo.
② Kịp. Như Luận Ngữ nói Lai giả do khả truy sau đây còn có thể theo kịp.
③ Đoái lại sự đã qua. Như truy niệm nhớ lại sự trước, truy điệu nhớ lại lối cũ mà xót xa.
④ Tiễn theo.
⑤ Một âm là đôi. Cái núm chuông (chung nữu ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Mài giũa. Cũng nói là Đôi trác — Một âm khác là Truy. Xem Truy.
tuyên
xuān ㄒㄩㄢ

tuyên

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

bộc lộ, bày tỏ, tuyên bố, nói ra

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) To lớn. ◎ Như: "tuyên thất" nhà to lớn.
2. (Động) Truyền rộng, phát dương. ◇ Thư Kinh : "Nhật tuyên tam đức" (Cao Dao Mô ) Mỗi ngày truyền rộng ba đức.
3. (Động) Ban bố mệnh lệnh của vua. ◎ Như: "tuyên chiếu" ban bố chiếu chỉ, "tuyên triệu" truyền đạt mệnh vua.
4. (Động) Khai thông, làm tản ra. ◎ Như: "tuyên tiết oán khí" làm cho tan khí oan ức, "tuyên tán" dùng thuốc làm tản khí uất ra. ◇ Tả truyện : "Tuyên Phần, Thao, chướng đại trạch" , , (Chiêu Công nguyên niên ) Khai thông sông Phần, sông Thao, lấp đầm nước lớn.
5. (Động) Nói rõ, biểu đạt. ◎ Như: "tuyên thị" bảo rõ. ◇ Tô Thức : "Bút thiệt nan tuyên" (Hạ tương phát vận khải ) Bút mực miệng lưỡi khó biểu đạt.
6. (Động) Biết rõ. ◇ Tả truyện : "Dân vị tri tín, vị tuyên kì dụng" , (Hi Công nhị thập thất niên ) Dân chưa tin biết, chưa hiểu rõ công dụng.
7. (Phó) Hết sức. ◎ Như: "tuyên lao" dốc sức, "tuyên lực" cố hết sức.
8. (Phó) Khắp. ◎ Như: "tuyên bố" bảo khắp mọi nơi, "tuyên ngôn" bá cáo cho mọi người cùng biết.
9. (Danh) Họ "Tuyên".

Từ điển Thiều Chửu

① To lớn, như tuyên thất cái nhà to, vì thế nên tường vách xây tới sáu tấc cũng gọi là tuyên, thông dùng như chữ .
② Tản khắp, như tuyên bố bảo khắp mọi nơi. Bá cáo cho mọi người cùng biết gọi là tuyên ngôn .
③ Ban bố, như tuyên chiếu ban bố chiếu chỉ ra. Truyền đạt mệnh vua gọi là tuyên triệu , v.v.
④ Thông suốt, như tuyên triết duy nhân duy người ấy thông suốt mà khôn. Dùng thuốc cho nó tản cái khí uất ra gọi là tuyên tán .
⑤ Bảo rõ, như tuyên thị bảo rõ.
⑥ Hết sức, như tuyên lao , tuyên lực nghĩa là cố hết sức vậy.
⑦ Hết, như cuối tờ bồi nói rằng bất tuyên chẳng hết, nghĩa là không thể tỏ hết khúc nhôi được.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Truyền bá, ban bố, tuyên bố;
② (văn) To lớn: Cái nhà to;
③ (văn) Thông suốt: Duy người ấy thông suốt và khôn ngoan; Làm to tan khí uất (bằng thuốc);
④ (văn) Hết sức: (hay ) Cố hết sức;
⑤ (văn) Hết, nói hết: Không thể nói hết được (thường dùng ở cuối một tờ tường trình);
⑥ [Xuan] (Họ) Tuyên.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nói lớn lên — Bày tỏ cho người khác biết — Khơi cho thông — Hết. Cuối cùng.

Từ ghép 22

khích, khước
xì ㄒㄧˋ

khích

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. (tên đất)
2. chỗ xương thịt giáp nhau

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Lỗ trống, khe hở. § Thông "khích" . ◎ Như: "khích địa" chỗ đất giáp giới với nhau. ◇ Trang Tử : "Nhân sinh thiên địa chi gian, nhược bạch câu chi quá khích" , (Trí bắc du ) Người ta ở đời như ngựa trắng chạy qua khe hở.
2. (Danh) Hiềm khích. § Thông "khích" . ◎ Như: "hữu khích" có hiềm khích, tranh chấp.
3. (Danh) Tên đất xưa.
4. (Danh) Họ "Khích".
5. Một âm là "khước". (Danh) Chỗ xương thịt giáp nhau. § Cũng như "khước" .
6. (Phó) Nhưng, vẫn (biểu thị chuyển chiết). § Cũng như "khước" .
7. (Tính) Mệt nhọc. § Cũng như "khước" .

Từ điển Thiều Chửu

① Họ Khích.
② Tên đất.
③ Cùng nghĩa với chữ khích , nghĩa là khoảng. Như khích địa chỗ đất giáp giới với nhau. Hai bên không hòa hợp với nhau gọi là hữu khích .
④ Chỗ xương thịt giáp nhau.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Như [xì] (bộ );
② (văn) Chỗ xương thịt giáp nhau;
③ [Xì] Đất Khích (ở trong nước Tấn thời xưa);
④ [Xì] (Họ) Khích.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên đất thuộc nước Tấn thời Xuân Thu.

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Lỗ trống, khe hở. § Thông "khích" . ◎ Như: "khích địa" chỗ đất giáp giới với nhau. ◇ Trang Tử : "Nhân sinh thiên địa chi gian, nhược bạch câu chi quá khích" , (Trí bắc du ) Người ta ở đời như ngựa trắng chạy qua khe hở.
2. (Danh) Hiềm khích. § Thông "khích" . ◎ Như: "hữu khích" có hiềm khích, tranh chấp.
3. (Danh) Tên đất xưa.
4. (Danh) Họ "Khích".
5. Một âm là "khước". (Danh) Chỗ xương thịt giáp nhau. § Cũng như "khước" .
6. (Phó) Nhưng, vẫn (biểu thị chuyển chiết). § Cũng như "khước" .
7. (Tính) Mệt nhọc. § Cũng như "khước" .
bân, phân, phần
bīn ㄅㄧㄣ, fèn ㄈㄣˋ

bân

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Một phần, một đơn vị trong toàn thể. ◎ Như: "cổ phần" .
2. (Danh) Trình độ, hạn độ. ◇ Sa Đinh : "Tổng dĩ vi tha môn đắc đáo đích báo thưởng quá phần ý ngoại, quá phần hà khắc" , (Khốn thú kí , Nhị thất).
3. (Danh) Tình nghị, tình cảm giữa bạn bè thân hữu. ◇ Ba Kim : "Na ma nhĩ khán tại ngã đích phần thượng, nguyên lượng tha bãi" , (Hàn dạ , Thập thất).
4. (Danh) Bổn phận, danh phận.
5. (Danh) Lượng từ: phần, suất, tờ, bản... ◎ Như: "nhất phần công tác" một phần công tác, "lưỡng phần tân thủy" hai phần củi nước.
6. (Danh) Đặt sau các từ chỉ đơn vị như "tỉnh" , "huyện" , "niên" , "nguyệt" : biểu thị sự tách biệt của từng đơn vị ấy. ◎ Như: "tại giá cá huyện phần" ở huyện ấy.
7. (Tính) Nguyên là chữ "bân" ngày xưa, nghĩa là "văn" và "chất" đủ cả.

phân

phồn & giản thể

Từ điển Thiều Chửu

① Nguyên là chữ bân ngày xưa, nay mượn dùng làm chữ phận một phần đã chia rành rồi.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dùng như chữ Bân .

phần

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

phần chia

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Một phần, một đơn vị trong toàn thể. ◎ Như: "cổ phần" .
2. (Danh) Trình độ, hạn độ. ◇ Sa Đinh : "Tổng dĩ vi tha môn đắc đáo đích báo thưởng quá phần ý ngoại, quá phần hà khắc" , (Khốn thú kí , Nhị thất).
3. (Danh) Tình nghị, tình cảm giữa bạn bè thân hữu. ◇ Ba Kim : "Na ma nhĩ khán tại ngã đích phần thượng, nguyên lượng tha bãi" , (Hàn dạ , Thập thất).
4. (Danh) Bổn phận, danh phận.
5. (Danh) Lượng từ: phần, suất, tờ, bản... ◎ Như: "nhất phần công tác" một phần công tác, "lưỡng phần tân thủy" hai phần củi nước.
6. (Danh) Đặt sau các từ chỉ đơn vị như "tỉnh" , "huyện" , "niên" , "nguyệt" : biểu thị sự tách biệt của từng đơn vị ấy. ◎ Như: "tại giá cá huyện phần" ở huyện ấy.
7. (Tính) Nguyên là chữ "bân" ngày xưa, nghĩa là "văn" và "chất" đủ cả.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái phần đã được chia ra. Cũng đọc là Phận — Một âm là Phân. Xem Phân.

Từ ghép 7

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.