thự
shǔ ㄕㄨˇ, shù ㄕㄨˋ

thự

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

rạng sáng

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Rạng đông, trời vừa sáng. ◇ Bạch Cư Dị : "Cảnh cảnh tinh hà dục thự thiên" (Trường hận ca ) Những ngôi sao trên sông ngân (tinh hà) sáng lấp lánh như muốn là rạng đông.
2. (Tính) Về buổi sáng sớm, ban mai. ◎ Như: "thự nhật" mặt trời rạng đông, "thự quang" ánh sáng ban mai.

Từ điển Thiều Chửu

① Rạng đông, sáng.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Bình minh, rạng đông.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ánh mặt trời sáng sủa — Sớm ( trái với muộn ).
tang, táng
sāng ㄙㄤ, sàng ㄙㄤˋ

tang

giản thể

Từ điển phổ thông

việc tang, tang lễ

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

Việc tang: Để tang; Viếng người chết; Ban tổ chức lễ tang. Xem [sàng].

Từ điển Trần Văn Chánh

Như

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như chữ Tang .

Từ ghép 2

táng

giản thể

Từ điển phổ thông

1. đánh mất, rơi mất, làm mất
2. lễ tang

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Mất: Mù mắt; Mất ngôi; Mất lập trường;
② (văn) Chết: Chẳng bao lâu em của Trình thị chết ở Vũ Xương (Đào Uyên Minh: Quy khứ lai hề từ tự). Xem [sang].

Từ điển Trần Văn Chánh

Như

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như chữ Táng — Một âm là Tang. Xem Tang.
giảm, hàm, hám
xián ㄒㄧㄢˊ

giảm

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Phó) Đều, hết thẩy, tất cả. ◇ Pháp Hoa Kinh : "Nhĩ thì hội trung tân phát ý Bồ-Tát bát thiên nhân, hàm tác thị niệm" , (Thụ học vô học nhân kí phẩm đệ cửu ) Bấy giờ trong hội mới phát tâm Bồ-tát, tám nghìn người đều nghĩ thế cả.
2. (Động) Phổ cập, truyền khắp. ◇ Quốc ngữ : "Tiểu tứ bất hàm" (Lỗ ngữ ) Ban thưởng nhỏ không phổ cập.
3. (Động) Hòa hợp, hòa mục. ◇ Phan Úc : "Thượng hạ hàm hòa" (Sách Ngụy Công cửu tích văn ) Trên dưới hòa thuận.
4. (Danh) Họ "Hàm".
5. § Giản thể của chữ .
6. Một âm là "giảm". § Thông "giảm" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như chữ Giảm — Các âm khác là Hám, Hàm. Xem các âm này.

hàm

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

mặn, vị mặn

Từ điển phổ thông

đều (chỉ tất cả đều sao đó)

Từ điển trích dẫn

1. (Phó) Đều, hết thẩy, tất cả. ◇ Pháp Hoa Kinh : "Nhĩ thì hội trung tân phát ý Bồ-Tát bát thiên nhân, hàm tác thị niệm" , (Thụ học vô học nhân kí phẩm đệ cửu ) Bấy giờ trong hội mới phát tâm Bồ-tát, tám nghìn người đều nghĩ thế cả.
2. (Động) Phổ cập, truyền khắp. ◇ Quốc ngữ : "Tiểu tứ bất hàm" (Lỗ ngữ ) Ban thưởng nhỏ không phổ cập.
3. (Động) Hòa hợp, hòa mục. ◇ Phan Úc : "Thượng hạ hàm hòa" (Sách Ngụy Công cửu tích văn ) Trên dưới hòa thuận.
4. (Danh) Họ "Hàm".
5. § Giản thể của chữ .
6. Một âm là "giảm". § Thông "giảm" .

Từ điển Thiều Chửu

① Khắp cả.
② Ðều, hết thẩy.
③ Một âm là giảm, cùng nghĩa với chữ giảm .

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Hết thảy, tất cả, khắp cả, đều: Thiên hạ đều phục; Ban thưởng nhỏ không đều khắp (Quốc ngữ).

Từ điển Trần Văn Chánh

Mặn: Cá mặn; Món ăn này mặn quá.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cùng, đều. Tất cả — Tên một quẻ trong Kinh dịch, dưới quẻ Cấn, trên quẻ Đoài, chỉ về sự cảm ứng với người — Phép tắc phải theo — Các âm khác là Giảm, Hám. Xem các âm này.

Từ ghép 3

hám

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đầy đủ. Chẳng hạn Bất hám ( thiếu hụt ) — Các âm khác là Giảm, Hàm. Xem các âm nay.
cấp
gěi ㄍㄟˇ, jǐ ㄐㄧˇ, xiá ㄒㄧㄚˊ

cấp

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. đủ dùng
2. cấp, phát

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Đầy đủ, phú dụ. ◎ Như: "gia cấp nhân túc" nhà no người đủ. ◇ Mạnh Tử : "Thu tỉnh liễm nhi trợ bất cấp" (Lương Huệ Vương hạ ) Mùa thu bớt thu vét mà giúp đỡ (dân) thiếu thốn.
2. (Tính) Bẻo lẻo, lém mép, mẫn tiệp. ◇ Luận Ngữ : "Ngữ nhân dĩ khẩu cấp" (Công Dã Tràng ) Lấy lời bẻo lẻo mà chống người.
3. (Động) Cung ứng. ◎ Như: "cung cấp" cung ứng, "tự cấp tự túc" tự cung cấp tự lo đủ, "cấp sự" chực sẵn chờ khi sai khiến (chức quan), "cấp gián" ngự sử (chức quan).
4. (Động) Đưa cho, trao cho, cho. ◎ Như: "ngã cấp tha nhất bổn thư" tôi cho anh ấy một cuốn sách.
5. (Động) Ban cho. ◎ Như: "cấp giá" cho phép nghỉ ngơi. ◇ Trần Quốc Tuấn : "Lục hành cấp mã" (Dụ chư bì tướng hịch văn ) Đi bộ (thì ta) ban cho ngựa.
6. (Giới) Được, bị (thể bị động). ◎ Như: "đại gia đô cấp tha phiến liễu" mọi người đều bị hắn ta lừa gạt rồi.
7. (Giới) Hướng tới, về. ◎ Như: "khoái cấp tha đạo tạ" mau nói cám ơn ông ấy.
8. (Giới) Hộ, giùm. ◎ Như: "thỉnh nhĩ cấp khán khán" nhờ anh trông hộ.
9. (Giới) Cho. § Đặt sau động từ, dùng như "dữ" . ◎ Như: "tống cấp tha" tặng cho anh ấy, "tá cấp" giúp cho.
10. (Trợ) Dùng để nhấn mạnh. ◎ Như: "đệ đệ bả hoa bình cấp đả phá liễu" chú em làm vỡ cái bình hoa rồi.
11. (Danh) Tiền lương. ◎ Như: "bổng cấp" lương bổng, "gia cấp" thêm lương.
12. (Danh) Họ "Cấp".

Từ điển Thiều Chửu

① Ðủ dùng, như gia cấp nhân túc nhà no người đủ.
② Ðủ, cấp giúp, giúp thêm cho. Chức quan chực sẵn chờ khi sai khiến gọi là cấp sự , về sau dùng như chức ngự sử là cấp gián .
③ Bẻo lẻo, lém mép, như ngữ nhân dĩ khẩu cấp (Luận ngữ ) lấy lời bẻo lẻo mà chống người.
④ Cung cấp.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Cho, đưa cho, giao cho, trao cho: Cho anh ấy một cuốn sách; Đại đội trưởng trao cho anh ấy một nhiệm vụ; Anh ấy làm phiên dịch cho chúng tôi;
② Hộ, giúp, dùm: Nhờ anh trông hộ; Bị cháy mất. Xem [jê].

Từ điển Trần Văn Chánh

① Cấp, cung cấp: (Cung) cấp nước; Tự cấp tự túc;
② Đầy đủ, phong túc: Nhà no người đủ;
③ (văn) Lẻo mép, bẻm mép: Lấy lời bẻm mép mà chống người. Xem [gâi].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đầy đủ — Đem đến cho đủ — Đem cho.

Từ ghép 23

điểm
diǎn ㄉㄧㄢˇ, duò ㄉㄨㄛˋ, zhān ㄓㄢ

điểm

phồn thể

Từ điển phổ thông

điểm, chấm, nốt, giờ

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Ngấn, vết nhỏ. ◎ Như: "mặc điểm" vết mực, "ô điểm" vết bẩn.
2. (Danh) Hạt, giọt. ◎ Như: "châu điểm" hạt trai, "tiểu vũ điểm" giọt mưa phùn.
3. (Danh) Nét chấm (trong chữ Hán). ◎ Như: "tam điểm thủy" ba nét chấm của bộ "thủy".
4. (Danh) Dấu chấm câu. ◎ Như: "đậu điểm" dấu chấm hết câu.
5. (Danh) Nói tắt của "điểm tâm thực phẩm" (món ăn lót dạ). ◎ Như: "cao điểm" bánh điểm tâm, "tảo điểm" món ăn lót dạ buổi sáng.
6. (Danh) Giờ (thời gian). ◎ Như: "thập điểm" mười giờ.
7. (Danh) Lúc, thời gian quy định. ◎ Như: "đáo điểm liễu" đến giờ rồi.
8. (Danh) Bộ phận, phương diện, phần, nét. ◎ Như: "ưu điểm" phần ưu tú, "khuyết điểm" chỗ thiếu sót, "nhược điểm" điều yếu kém.
9. (Danh) Tiêu chuẩn hoặc nơi chốn nhất định. ◎ Như: "khởi điểm" chỗ bắt đầu, "phí điểm" điểm sôi.
10. (Danh) Lượng từ: điều, việc, hạng mục. ◎ Như: "giá cá chủ đề, khả phân hạ liệt tam điểm lai thuyết minh" , chủ đề đó có thể chia làm ba điều mục để thuyết minh.
11. (Danh) Trong môn hình học, chỉ vị trí chính xác mà không có kích thước lớn bé, dài ngắn, dày mỏng. ◎ Như: "lưỡng tuyến đích giao điểm" điểm gặp nhau của hai đường chéo.
12. (Danh) Kí hiệu trong số học dùng để phân biệt phần số nguyên và số lẻ (thập phân). ◎ Như: 33.5 đọc là "tam thập tam điểm ngũ" .
13. (Động) Châm, đốt, thắp, nhóm. ◎ Như: "điểm hỏa" nhóm lửa, "điểm đăng" thắp đèn.
14. (Động) Gật (đầu). ◇ Hồng Lâu Mộng : "Lí Hoàn điểm đầu thuyết: Thị" : (Đệ ngũ thập hồi) Lý Hoàn gật đầu nói: Phải đấy.
15. (Động) Chấm (chạm vào vật thể rồi tách ra ngay lập tức). ◎ Như: "tinh đình điểm thủy" chuồn chuồn chấm nước.
16. (Động) Chỉ định, chọn. ◎ Như: "điểm thái" chọn thức ăn, gọi món ăn.
17. (Động) Kiểm, xét, đếm, gọi. ◎ Như: "bả tiền điểm nhất điểm" kiểm tiền, đếm tiền, "điểm danh" gọi tên (để kiểm soát).
18. (Động) Nhỏ, tra. ◎ Như: "điểm nhãn dược thủy" nhỏ thuốc lỏng vào mắt.
19. (Động) Chỉ thị, chỉ bảo, bảo. ◎ Như: "nhất điểm tựu minh bạch liễu" bảo một tí là hiểu ngay.
20. (Động) Trang sức. ◎ Như: "trang điểm" .

Từ điển Thiều Chửu

① Cái vật bé tí. Tục nói cái gì bé tí gọi là là nhất điểm . Cái gì tế toái vụn vặt gọi là điểm điểm .
② Nét chấm. Nói rộng ra phàm cái gì dính líu vào một tí liền buông ra ngay đều gọi là điểm.
③ Dấu chấm câu.
④ Chỗ xóa hay chỗ chữa trong bài văn cũng gọi là điểm. Như văn bất gia điểm ý nói tài tứ nhanh nhẹn, làm văn xong không phải chữa nữa.
⑤ Giờ. Như thập điểm mười giờ.
⑥ Xét nét. Như kiểm điểm , tra điểm .
⑦ Chỉ định cho, chỉ điểm cho.
⑧ Ăn lót dạ. Như điểm tâm .
⑨ Trong phép tính (môn hình học), cho phần chỉ có vị trí mà không có lớn bé, dài ngắn, dày mỏng gọi là điểm. Như lưỡng tuyến đích giao điểm điểm gặp nhau của hai đường chéo.
⑩ Nhơ bẩn.
⑪ Giọt nước rớt vào.
⑫ Hơ nóng.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Hạt, giọt: Hạt mưa;
② Chấm, vết: Vết mực; Vết bẩn;
③ Nét chữ (trong chữ Hán "");
④ (toán) Điểm: Điểm giao nhau của hai đường chéo; Điểm mốc;
⑤ Chấm, nét chấm, dấu chấm, điểm: Dấu chấm;
⑥ Chút ít, một ít, một tí: Ăn một ít bánh điểm tâm;
⑦ Điểm, điều, việc: Đề nghị hai điểm; Chúng tôi không đồng ý điều đó;
⑧ Nơi, chỗ, điểm: Khởi điểm, chỗ bắt đầu; Điểm sôi;
⑨ Phần, điểm, nét: Đặc điểm, nét riêng biệt;
⑩ Chấm, điểm: Chấm câu; Chấm một điểm nhỏ;
⑪ Gật (đầu): Anh ta gật gật đầu;
⑫ Nhỏ, tra: Nhỏ thuốc đau mắt;
⑬ Trồng, tra: Trồng lạc, trồng đậu phộng; Tra ngô;
⑭ Kiểm soát, xét, kiểm, đếm, điểm, gọi: Kiểm tiền, đếm tiền; Điểm danh, gọi tên;
⑮ Chọn ra, gọi, kêu: Chọn thức ăn, gọi món ăn;
⑯ Bảo, dạy bảo: Anh ta là người sáng dạ, bảo một tí là hiểu ngay;
⑰ Châm, đốt, thắp, nhóm: Thắp đèn, Nhóm lửa;
⑱ Giờ: Mười giờ sáng; ? Bây giờ đã mấy giờ rồi?;
⑲ Lúc, giờ: Đến giờ rồi, bắt đầu đi!;
⑳ (Bánh) điểm tâm, (bánh) ăn lót dạ: Bánh điểm tâm; Bánh ăn lót dạ buổi sáng;
㉑ (in) Cỡ chữ in;
㉒ Nhằm vào, nói đến.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vết đen nhỏ. Chấm đen. Cái chấm. Trong toán học cũng gọi là điểm — Chỉ sự nhục nhã xấu xa — Xem xét. Chẳng hạn. Kiểm điểm — Lấy ngón tay mà trỏ vào, ấn vào. Chẳng hạn Điểm huyệt — Trỏ cho thấy, cho biết. Chẳng hạn Điểm chỉ — Bữa ăn nhỏ, ăn sơ sài cho đỡ đói — Giờ đồng hồ — Đếm xem. Chẳng hạn Điểm danh — Tên người Đoàn Thị Điểm, nữ danh sĩ đời Lê, sinh 1705, mất 1748, hiệu là Hồng Hà Nữ sĩ, người làng Hiến phạm huyện Văn giang tỉnh Bắc ninh, dòng dõi thư hương, từng được mời vào cung dạy học, năm 1741 mới kết hôn, làm kế thất của Tiến sĩ Nguyễn Kiều giữ chức Thị lang. Tác phẩm Hán văn của bà có cuốn Truyền kì tân phổ, dịch phẩm Nôm có Chinh phụ ngâm khúc , dịch từ nguyên văn của Đặng Trần Côn.

Từ ghép 49

diễm, đàm
Qín ㄑㄧㄣˊ, tán ㄊㄢˊ, yǎn ㄧㄢˇ

diễm

phồn & giản thể

Từ điển Thiều Chửu

① Kịp, lan tới, ơn lây. Phép ngày xưa nhà vua có việc gì mừng thì phong tặng cho tổ tiên các quan gọi là đàm ân .
② Sâu rộng, như đàm phủ phủ sâu rộng, nói tôn quý dinh phủ nhà người khác là sâu và rộng.
③ Một âm là diễm. Sắc.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Sắc bén — Một âm là Đàm.

đàm

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. lan tới
2. ơn lây
3. sâu rộng

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Lan tới, lan ra. § Phép ngày xưa nhà vua có việc gì mừng thì phong tặng cho tổ tiên các quan gọi là "đàm ân" ơn lây.
2. (Phó) Sâu. ◎ Như: "đàm tư" nghĩ sâu xa.
3. (Danh) Họ "Đàm".

Từ điển Thiều Chửu

① Kịp, lan tới, ơn lây. Phép ngày xưa nhà vua có việc gì mừng thì phong tặng cho tổ tiên các quan gọi là đàm ân .
② Sâu rộng, như đàm phủ phủ sâu rộng, nói tôn quý dinh phủ nhà người khác là sâu và rộng.
③ Một âm là diễm. Sắc.

Từ điển Trần Văn Chánh

(Họ) Đàm.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Sâu rộng: Nghĩ sâu, nghĩ kĩ; Dinh phủ sâu rộng (tỏ ý khen dinh thự của người khác);
② (văn) Lan ra, lan tới, ơn lây: Lễ ban ơn (vua chúa phong tặng cho tổ tiên các quan trong những dịp có lễ mừng thời xưa).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dài. Kéo dài — Lớn lao — Sâu sắc — Một âm là Diễm. Có nghĩa là sắc bén.

Từ ghép 2

Từ điển trích dẫn

1. Tờ chiếu của nhà vua đặc ban ân điển cho bầy tôi. ◇ Dương Hỗ : "Phục văn ân chiếu, bạt thần sử đồng đài ti" , 使 (Nhượng khai phủ biểu ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tờ giấy của vua, ghi chép ơn huệ ban cho bề tôi hoặc thần dân.

Từ điển trích dẫn

1. Đời người. ◇ Đỗ Phủ : "Suy lão bi nhân thế, Khu trì yếm giáp binh" , (Phụng tống nhị thập tam cữu ) Già yếu rồi thương xót cho đời người, Giong ruổi mãi chán ngán binh đao.
2. Nhân gian, cõi đời. ☆ Tương tự: "dương gian" , "dương thế" . ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Lượng dạ quan thiên tượng, Lưu Biểu bất cửu nhân thế" , (Đệ tam thập bát hồi) Ban đêm, Lượng (Khổng Minh tự xưng) xem thiên văn biết Lưu Biểu không còn sống trên đời lâu nữa.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đời người. Bài Chiến Tụng Tây hồ phú của Phạm Thái có câu: » Nếu ra tay thì núi lở sóng reo, thể chí ấy để vững ngôi nhân thế «.
đan, đản
dān ㄉㄢ, dǎn ㄉㄢˇ, dàn ㄉㄢˋ

đan

giản thể

Từ điển phổ thông

1. ghét, căm ghét
2. kiệt sức
3. bệnh đơn

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Ghét, căm ghét;
② Kiệt sức;
③ Bệnh đơn: Bệnh ban đỏ ở trẻ con. 【】đan ngược [dannđè] (y) Bệnh sốt rét.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như

Từ ghép 1

đản

giản thể

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ .
hoàng
huáng ㄏㄨㄤˊ

hoàng

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

sáng sủa

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Sáng sủa, sáng rực. ◎ Như: "huy hoàng" rực rỡ. ◇ Cù Hựu : "Đăng hỏa huy hoàng, chiếu đắc như đồng bạch trú nhất tường" , (Vĩnh Châu dã miếu kí ) Đèn đuốc rực rỡ, chiếu sáng như ban ngày.

Từ điển Thiều Chửu

① Sáng sủa, sáng láng.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Sáng sủa, sáng rực, rực, hoàng: Huy hoàng, rực rỡ.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Sáng sủa, rực rỡ. Thí dụ: Huy hoàng.

Từ ghép 2

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.