phú
fù ㄈㄨˋ

phú

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. cho, ban cho
2. thuế
3. bài phú

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Trưng thu. ◎ Như: "phú liễm" thu thuế.
2. (Động) Cấp cho, giao cho, thụ bẩm. ◎ Như: "thiên phú dị bẩm" trời bẩm cho tư chất khác thường. ◇ Hán Thư : "Thái hoàng Thái hậu chiếu ngoại gia Vương Thị điền phi trủng oanh, giai dĩ phú bần dân" , (Ai Đế kỉ ) Thái hoàng Thái hậu ban bảo ngoại gia Vương Thị đem ruộng đất, trừ ra mồ mả, đều cấp cho dân nghèo.
3. (Động) Ngâm vịnh, làm thơ văn. ◇ Tư Mã Thiên : "Khuất Nguyên phóng trục, nãi phú Li Tao" , (Báo Nhậm Thiếu Khanh thư ) Khuất Nguyên bị phóng trục, mới sáng tác Li Tao.
4. (Động) Ban bố, phân bố. ◇ Thi Kinh : "Minh mệnh sử phú" 使 (Đại nhã , Chưng dân ) Để cho những mệnh lệnh sáng suốt được truyền bá.
5. (Danh) Thuế. ◎ Như: "thuế phú" thuế má, "điền phú" thuế ruộng.
6. (Danh) Một trong sáu nghĩa của Thi Kinh . "Phú" là bày tỏ thẳng sự việc.
7. (Danh) Tên thể văn, ở giữa thơ và văn xuôi, thường dùng vể tả cảnh và tự sự, thịnh hành thời Hán, Ngụy và Lục Triều. ◎ Như: "Tiền Xích Bích phú" của Tô Thức .
8. (Danh) Tư chất, bẩm tính. ◎ Như: "bẩm phú" bẩm tính trời cho.

Từ điển Thiều Chửu

① Thu thuế, thu lấy những hoa lợi ruộng nương của dân để chi việc nước gọi là phú thuế . Ngày xưa thu thuế để nuôi lính cũng gọi là phú.
Cấp cho, phú cho, bẩm phú bẩm tính trời cho.
③ Dãi bày, dãi bày sự tình vào trong câu thơ gọi là thể phú. Làm thơ cũng gọi là phú thi , một lối văn đối nhau có vần gọi là phú.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Giao cho, cấp cho, phú cho;
② Thuế ruộng;
③ Thể phú (một thể văn thơ, dùng cách trình bày thẳng, nói thẳng vào sự vật cần nói);
④ Làm thơ: Làm một bài thơ.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thuế má — Mô tả. Phô bày — Cấp cho. Ban cho. Td: Thiên phú — Một thể văn có vần có đối của Trung Hoa và Việt Nam. Ca dao Việt Nam có câu: » Văn chương phú lục chẳng hay, Trở về làng cũ học cày cho xong .«

Từ ghép 19

Từ điển trích dẫn

1. Quá trình dùng nguyên liệu dược thảo chế thành thuốc. ◇ Hoa nguyệt ngân : "Luyện thành dược hoàn nhất bàn, danh vi "Cam lộ liệu cơ hoàn", ban cấp ngụy quan, lệnh dân gian như pháp bào chế" , , , (Đệ tứ cửu hồi ).
2. (Theo cách xưa) làm việc; làm theo (y như trước). ◇ Nhi nữ anh hùng truyện : "Đẳng minh nhật tảo tẩu, y cựu như pháp bào chế, dã bất phạ tha phi thượng thiên khứ" , , (Đệ ngũ hồi).
nạp, nội
nèi ㄋㄟˋ

nạp

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Thu nhận, thu nạp, dung nạp (dùng như ,bộ ): 使 Nếu bốn ông vua đó ruồng đuổi khách xa mà không dung nạp (Lí Tư: Gián trục khách thư);
② Nộp, giao nộp (dùng như ,bộ ): Trong dân ai nộp một ngàn thạch thóc thì ban tước cấp một (Sử kí: Tần Thủy hoàng bản kỉ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vào trong. Đem vào trong. Dùng như chữ Nạp — Một âm là Nội. Xem Nội.

nội

giản thể

Từ điển phổ thông

bên trong

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Trong, bên trong, nội: Trong nhà ngoài sân đều rất sạch sẽ; Nội trong 3 ngày; Tình hình trong nước rất tốt;
② Vợ: (hoặc , ): Vợ tôi; Họ hàng bên vợ;
③ Những người thân của bên vợ: Anh em vợ.

Từ ghép 5

thùy
chuí ㄔㄨㄟˊ

thùy

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

rủ xuống

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Rủ xuống, buông, xòa. ◇ Nguyễn Du : "Thành nam thùy liễu bất câm phong" (Thương Ngô Trúc Chi ca ) Phía nam thành, liễu rủ không đương nổi với gió.
2. (Động) Rơi, rớt xuống. ◎ Như: "thùy lệ" rớt nước mắt.
3. (Động) Truyền lại đời sau. ◎ Như: "danh thùy thanh sử" tên truyền lại sử xanh.
4. (Động) Theo sau, tùy.
5. (Động) Che đậy, bao trùm.
6. (Động) Ban cho, cấp cho.
7. (Danh) Biên cương. § Thông "thùy" . ◎ Như: "biên thùy" biên giới.
8. (Danh) Bên, cạnh. ◇ Vương Xán : "Thê tử đương môn khấp, Huynh đệ khốc lộ thùy" , (Vịnh sử ) Vợ con ngay cửa rớt nước mắt, Anh em khóc bên đường.
9. (Danh) Bình miệng nhỏ bụng to dùng đựng nước. § Thông "trụy" .
10. (Phó) Sắp, gần. ◎ Như: "sự tại thùy thành" việc sắp thành. ◇ Liêu trai chí dị : "Liêm bệnh thùy nguy" (Tịch Phương Bình ) Liêm bị bệnh nguy ngập (sắp chết).
11. (Phó) Lời tôn kính, kẻ dưới đối với người trên. ◎ Như: "thùy niệm" rủ lòng nghĩ tới. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Tào Tháo công vi thậm cấp, vọng minh công thùy cứu" , (Đệ thập nhất hồi) Tào Tháo vây đánh gấp lắm, xin minh công (Khổng Dung ) sang cứu cho.

Từ điển Thiều Chửu

① Rủ xuống.
② Cũng như chữ thùy. Biên thùy ngoài ven nước.
③ Sắp, như sự tại thùy thành việc ở sắp nên.
④ Lời người trên đối với kẻ dưới, như thùy niệm rủ lòng nghĩ tới.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Rủ xuống, xòa xuống, buông, cúi: Cành liễu rủ xuống; Buông tay đứng thẳng; Xấu hổ đến nỗi phải cúi đầu;
② (văn) Truyền đến đời sau: Đời đời bất diệt; Tiếng truyền muôn thưở;
③ (văn) Gần, sắp: Sắp già, về già; Gần chết, sắp chết; Việc đang sắp thành; Nhà vua thích văn học, chuyên lo trứ thuật, tự mình soạn được gần trăm bài (Tam quốc chí: Ngụy thư, Văn đế kỉ); Đến nay đã gần hai trăm năm (Nguyên Chẩn: Hiến sự biểu);
④ (văn) Có bụng, có lòng tốt, rủ lòng: Rủ lòng nhớ tới; Lại có bụng hỏi thăm đến em trai tôi (Bạch Cư Dị: Đáp Hộ bộ Thôi thị lang thư);
⑤ (văn) Như (bộ ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ranh giới. Td: Biên thùy — Rủ xuống. Buông xuống — Tới. Đến. Td: Thùy lão ( sắp tới tuổi già ).

Từ ghép 9

thụ dữ

giản thể

Từ điển phổ thông

cấp, phong, ban, trao

thụ dữ

phồn thể

Từ điển phổ thông

cấp, phong, ban, trao

quảng bá

phồn thể

Từ điển phổ thông

quảng bá, tuyên truyền rộng rãi

Từ điển trích dẫn

1. Ban cho, cấp cho khắp.
2. Truyền bá rộng khắp. ◇ Vô danh thị : "Trị bình quốc chánh, quảng bá nho phong" , (Dã viên thính kinh , Đệ nhất chiệp).
3. Đài phát thanh vô tuyến điện (tiếng Pháp: radio).
4. Tiết mục đài phát thanh. ◎ Như: "thính quảng bá" .
khao
kào ㄎㄠˋ

khao

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

khao thưởng, chiêu đãi

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Thưởng công, ủy lạo. ◎ Như: "khao quân" thưởng công quân đội, "khao thưởng" thưởng công. ◇ Tống sử : "Phàm hữu ban khao, quân cấp quân lại, thu hào bất tư" , , (Nhạc Phi truyện ) Khi có ban thưởng, phân chia đồng đều cho quân quan, không một chút nào thiên vị.

Từ điển Trần Văn Chánh

(cũ) Khao (thưởng công cho người có công lao khó nhọc): Khao quân.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Giết súc vật làm tiệc thưởng cho quân lính — Tưởng thưởng.

Từ ghép 5

công tư

phồn thể

Từ điển phổ thông

tiền lương, tiền công

Từ điển trích dẫn

1. Tiền lương, lương. § Tức tiền công hoặc thật vật để trả công cho người làm việc. ◇ Lão Xá : "Hữu thì hậu tha cấp cùng lân cư ban gia, tiện chỉ yếu cá phạn tiền, nhi bất đề công tư" , 便, (Tứ thế đồng đường , Nhị ) Có lần ông giúp cho một nhà nghèo hàng xóm dọn nhà, chỉ lấy giá bằng một bữa cơm, mà không kể đến tiền công.

Từ điển trích dẫn

1. Ban cho. ◇ Tống sử : "Khanh chưởng tứ di triều cống, yến lao, cấp tứ, tống nghênh chi sự" , , , (Chức quan chí ngũ ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cho. Đem cho.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.