Từ điển trích dẫn

1. Ngày xưa gọi "thuyết khách" là người bôn ba các nước, nhờ tài biện luận thuyết phục một ông vua làm theo chủ trương chính trị của mình. ◇ Tả Tư : "Tô Tần bắc du thuyết, Lí Tư tây thướng thư" , 西 (Vịnh sử ).
2. Phiếm chỉ dùng lời nói biện hộ, bênh vực. ◇ Tư Mã Thiên : "Minh chủ bất hiểu, dĩ vi bộc trở Nhị Sư, nhi vị Lí Lăng du thuyết, toại hạ ư lí" , , , (Báo Nhậm Thiếu Khanh thư ) Minh chúa không hiểu rõ, cho rằng tôi ngăn cản Nhị Sư (tức tướng quân Lí Quảng Lợi), nói hộ cho Lí Lăng (đã bị kết tội đầu hàng quân Hung Nô) và giao tôi cho quan coi ngục.

Từ điển trích dẫn

1. Đất đai nhỏ hẹp. ◇ Bắc sử : "Tuy hữu san hà chi cố, thổ địa biển hiệp, bất như Nghiệp, thỉnh thiên đô" , , , (Tề Cao Tổ Thần Vũ Đế bổn kỉ ).
2. Nhỏ nhen, thấp kém (tính khí, lòng dạ, kiến thức...). ◇ Văn tâm điêu long : "Tài học biển hiệp, tuy mĩ thiếu công" , (Sự loại ).

Từ điển trích dẫn

1. Thổ tả. ◇ Đỗ Phủ : "Lão phu tình hoài ác, Sổ nhật ẩu tiết ngọa" , (Bắc chinh ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như Ẩu tả .

anh quốc

phồn thể

Từ điển phổ thông

nước Anh

Từ điển trích dẫn

1. Nước Anh. § Tên gọi tắt của "Đại Bất-liệt-điên dữ Bắc Ái-nhĩ-lan Liên Hợp Vương Quốc" (The United Kingdom of Great Britain and Northern Ireland).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đất Lũng tức tỉnh Cam Túc, đất Thục tức tỉnh Tứ Xuyên, hai vùng đất hiểm trở ở biên giới tây bắc Trung Hoa, nơi thường xảy ra nhiều trận chiến khốc liệt trong lịch sử Trung Hoa. Chỉ vùng đất nguy hiểm. Bài Văn tế trận vong tướng sĩ của Nguyễn Văn thanh có câu: » Rồi lại từ Đồ bàn Nam Ngãi lấy Phú Xuân mà thẳng tới Thăng Long, biết bao phen vũ pháo vân thê, đất Lũng Thục lăn vào nơi hiểm cố «.

chỉ huy

phồn thể

Từ điển phổ thông

chỉ huy, chỉ đạo, điều hành, điều khiển

Từ điển trích dẫn

1. Ra lệnh, chỉ thị cho người khác làm. ◇ Tiết Nhân Quý chinh Liêu sự lược : "Tiết Nhân Quý chỉ huy sĩ tốt, dục lập vân thê" , Tiết Nhân Quý chỉ huy binh sĩ, muốn bắc thang mây.
2. Người ra lệnh. ◎ Như: "nhạc đoàn chỉ huy" .
3. Tên chức quan. § Từ đời nhà Đường tới nhà Minh có "đô chỉ huy sứ" 使.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Trỏ vẫy, ý nói sai khiến.

chỉ nam

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

chỉ dẫn, hướng dẫn, hướng đạo

Từ điển trích dẫn

1. Đường lối, sách chỉ dẫn. ◎ Như: "lữ hành chỉ nam" .
2. Chỉ dẫn đường lối phương pháp, hướng dẫn (như kim nam châm trong địa bàn, luôn luôn chỉ đúng về phía nam). ◇ Trương Hành : "Bỉ tai dư hồ! Tập phi nhi toại mê dã, hạnh kiến chỉ nam ư ngô tử" ! , (Đông Kinh phú ) Ôi ta lầm lạc cả rồi, nay may được ngài chỉ hướng cho (thấy đâu là nam đâu là bắc).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Trỏ về hướng nam, ý nói trỏ đường dẫn, giống như cây kim trong địa bàn, lúc nào cũng chỉ về hướng nam để tàu bè biết phương hướng mà đi.

Từ điển trích dẫn

1. Vạch ra khuyết điểm, chỗ sai lầm. ◇ Bắc sử : "Chỉ trích kinh sử mậu ngộ, vi độc thư kí tam quyển, thì nhân phục kì tinh bác" , , (Vương Tuệ Long truyện ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đem cái xấu của người ta mà chê trách.

trung hoa

phồn thể

Từ điển phổ thông

Trung Quốc

Từ điển trích dẫn

1. Quốc gia thuộc Á Châu, thủ đô là "Bắc Kinh" Běijīng.

Từ điển trích dẫn

1. Trung đạo, chánh đạo. ◇ Tuân Tử : "Văn lí phồn, tình dụng tỉnh, thị lễ chi long dã. Văn lí tỉnh, tình dụng phồn, thị lễ chi sát dã. Văn lí tình dụng, tương vi nội ngoại biểu lí, tịnh hành nhi tạp, thị lễ chi trung lưu dã" , , . , , . , , , (Lễ luận ).
2. Giữa dòng nước, trong nước. ◇ Sử Kí : "Vũ vương độ hà, trung lưu, bạch ngư dược nhập vương chu trung" , , (Chu bổn kỉ).
3. Trung du, khúc sông ở trong khoảng giữa thượng lưu và hạ lưu. ◇ Tào Tụ Nhân : "Giả sử Phan Dương Cảng kiến trúc hoàn thành liễu, Tương Thủy trung lưu hòa Cám Giang trung lưu tạc thông liễu Đại Vận Hà, Động Đình Hồ thủy trực thông Bà Dương Hồ" 使, , (Vạn lí hành kí , Đại giang đông khứ ).
4. Bình thường, phổ thông. ◇ Lỗ Tấn : "Trung Quốc trung lưu đích gia đình, giáo hài tử đại để chỉ hữu lưỡng chủng pháp" , (Nam khang bắc điệu tập 調, Thượng Hải đích nhi đồng ).
5. Người hạng trung, bình thường, không sang không hèn. ◇ Tô Triệt : "(Thần) tài bất đãi ư trung lưu, hạnh tắc quá ư tiền bối" , (Tạ trừ thượng thư hữu thừa biểu ).

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.