Từ điển trích dẫn

1. Ở vào (thời gian, nơi chốn...). ◇ Lí Tư : "Sở trọng giả tại hồ sắc nhạc châu ngọc, nhi sở khinh giả tại hồ dân nhân dã. Thử phi sở dĩ khóa hải nội chế chư hầu chi thuật dã" , . (Thướng thư Tần Thủy Hoàng ).
2. Ở chỗ, do ở. ◇ Lí Đông Dương : "Phù sở vị giáo, tất cung hành thật tiễn, bất chuyên tại hồ ngôn ngữ văn tự chi thô" , , (Tống Nam Kinh Quốc tử tế tửu tạ công thi tự ).
3. Để ý, lưu ý. § Thường dùng ở thể phủ định. ◎ Như: "mãn bất tại hồ" 滿 hoàn toàn không để ý. ◇ Từ Trì : "Quá liễu bất nhất hội nhi, hựu truyền lai liễu đệ nhị thanh cự hưởng. Dự tiên hữu liễu cảnh cáo, vũ hội thượng đích nhân thính đáo tựu mãn bất tại hồ" , . , 滿 (Đệ nhất khỏa thải du thụ ).
phối
pèi ㄆㄟˋ

phối

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. kết hợp
2. giao hợp
3. pha, hòa
4. phân phối

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Màu rượu.
2. (Danh) Đôi lứa, vợ chồng. ◎ Như: "phối ngẫu" vợ chồng. § Cũng viết là .
3. (Danh) Vợ. ◎ Như: "nguyên phối" vợ cả, "kế phối" vợ kế, "đức phối" vợ người khác.
4. (Động) Sánh đôi, sánh ngang. ◇ Khuất Nguyên : "Đức dự phối thiên, vạn dân lí chỉ" , (Sở từ , Đại chiêu ) Danh tiếng đạo đức sánh ngang với trời, muôn dân an trị.
5. (Động) Hợp, kết hợp. ◎ Như: "phối hưởng" hợp lại mà cúng tế.
6. (Động) Nam nữ kết hôn. ◎ Như: "hôn phối" kết hôn.
7. (Động) Gả con gái. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Thừa tướng hữu nữ, dục phối tướng quân chi tử" , (Đệ lục hồi) Thừa tướng có con gái, muốn gả cho con trai tướng quân.
8. (Động) Phân phát, xếp đặt. ◎ Như: "phân phối" phân chia ra.
9. (Động) Đày tội nhân đi xa. ◇ Thủy hử truyện : "Ngã nhân ố liễu Cao Thái Úy sanh sự hãm hại, thụ liễu nhất tràng quan ti, thích phối đáo giá lí" , , (Đệ thập hồi) Ta vì xúc phạm Cao Thái Úy nên bị kiếm chuyện hãm hại, bị xử án ở ti quan phải thích chữ vào mặt rồi đày tới đây.
10. (Động) Điều hòa, điều chỉnh. ◎ Như: "phối dược" pha thuốc, "phối sắc" pha màu, "phối nhãn kính" điều chỉnh kính đeo mắt.
11. (Động) Lấy giống, gây giống (cho thú vật giao hợp). ◎ Như: "phối chủng" lấy giống, "giao phối" gây giống (làm cho giống đực và giống cái của động hoặc thực vật giao hợp).
12. (Động) Điểm, điểm thêm. ◎ Như: "hồng hoa phối lục diệp" hoa hồng điểm thêm lá xanh.
13. (Động) Bù vá chỗ thiếu rách, bổ túc, thay. ◎ Như: "phối khí xa linh kiện" thay đồ phụ tùng xe hơi.
14. (Phó) Thích hợp, xứng đáng. ◎ Như: "bất phối" không xứng đáng. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Giá nhất kiện y thường dã chỉ phối tha xuyên, biệt nhân xuyên liễu, thật tại bất phối" 穿, 穿, (Đệ tứ thập cửu hồi) Bộ áo đó chỉ cô ấy mặc mới xứng, người khác mặc vào, thật là không đáng.

Từ điển Thiều Chửu

① Đôi lứa. Vợ chồng gọi là phối ngẫu (cũng viết là ), vợ cả gọi là nguyên phối , vợ kế gọi là kế phối , gọi vợ người khác thì gọi là đức phối , v.v..
② Phối hưởng, đem người khác mà cúng phụ với người vẫn thờ cúng gọi là phối hưởng .
③ Xứng đáng, xử trí sự vật khiến cho đâu ra đấy gọi là phối. Như cắt phu làm việc gọi là khoa phối ; bị tội đi đày gọi là thích phối đều là theo cái ý châm chước nặng nhẹ để phân phối đi cả. Vì thế nên tục nói sự không xứng đáng là bất phối .
④ Bù vá chỗ thiếu rách cũng gọi là phối.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Kết duyên, sánh đôi, kết đôi, kết hợp, kết hôn: Kết duyên, kết hôn;
② Lấy giống, gây giống, giao phối, phủ: Cho ngựa lấy giống (nhảy đực); Chim chóc giao phối vào mùa xuân;
③ Pha, pha chế, bào chế: Pha màu; Bào chế thuốc;
④ Thay: Thay đồ phụ tùng ô-tô;
⑤ Xứng đáng: Xứng đáng là người thầy giáo nhân dân; Không xứng đáng;
⑥ Thêm, điểm: Lá xanh điểm thêm hoa hồng;
⑦ Đi đày, đày: Đày đi biên giới xa xôi;
⑧ Phân phối: Họ đem thức ăn phân phối cho (chia cho) người nghèo;
⑨ Làm cho hợp, bằng với: Tôi làm cho chìa khóa vừa với ống khóa;
⑩ (văn) Bù vá chỗ thiếu hoặc rách.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thành vợ chồng. Thành đôi. Td: Hôn phối — Đày đi xa — Phân chia sắp xếp cho thỏa đáng. Td: Phân phối.

Từ ghép 21

Từ điển trích dẫn

1. Lộn xộn, ngả nghiêng, bừa bãi. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Gia hạ nhân đẳng kiến Phượng Thư bất tại, dã hữu thâu nhàn hiết lực đích, loạn loạn sảo sảo dĩ nháo đích thất điên bát đảo, bất thành sự thể liễu" , , , (Đệ bách thập nhất hồi) Bọn người nhà thấy Phượng Thư không ở đấy, cũng có người thừa cơ nghỉ trộm, làm bừa bãi, lung tung, không ra sự thể gì cả. ☆ Tương tự: "đông đảo tây oai" 西, "loạn thất bát tao" .
2. Đầu váng, thần hồn điên đảo.

Từ điển trích dẫn

1. Nhà tu đi (hành khất) các nơi tìm thầy học đạo.
2. Ăn xin, hành khất. ◇ Bích Dã : "Kim thiên đích hành cước hảo mạ! Na lí, chỉ tại nhất gia nhân gia lí yếu đáo liễu kỉ căn lạn hồng thự" ! , (Đăng lung tiêu ).
3. Đi trên đường, tẩu lộ.
4. Hai chân động đậy không ngừng. ◇ Tống Thư : "Kí Chi bất dục dữ Ân Cảnh Nhân cửu tiếp sự, nãi từ cước tật tự miễn quy. Tại gia mỗi dạ thường ư sàng thượng hành cước, gia nhân thiết dị chi nhi mạc hiểu kì ý" , . , (Cổ Kí Chi truyện ).
tuyển, điệt
dié ㄉㄧㄝˊ, xuǎn ㄒㄩㄢˇ

tuyển

giản thể

Từ điển Trần Văn Chánh

① Tuyển lựa, chọn lọc, lựa chọn: Chọn giống; Văn tuyển, tập văn chọn lọc;
② Tuyển, bầu, bầu cử: Tổng tuyển cử; Ứng cử.

điệt

giản thể

Từ điển phổ thông

1. thay phiên, lần lượt
2. xân lấn

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Đắp đổi, thay phiên. ◎ Như: "canh điệt" thay đổi. ◇ Nguyễn Trãi : "Hoan bi ưu lạc điệt vãng lai" (Côn sơn ca ) Vui buồn lo sướng đổi thay nhau qua lại.
2. (Động) Ngừng, thôi. ◇ Thủy hử truyện : "Bôn đáo lang hạ, chỉ kiến Chân Nhân hướng tiền, khiếu khổ bất điệt" , , (Đệ nhất hồi) Chạy ra tới hành lang, chỉ thấy Chân Nhân hướng về phía trước, kêu khổ không ngớt.
3. (Động) Kịp, đạt tới.
4. (Động) Xâm lấn.
5. (Động) Mất, thoát mất.
6. (Phó) Lần lượt, luân lưu. ◇ Thẩm Ước : "Cương nhu điệt dụng" (Tống thư Tạ Linh Vận ) Cứng mềm dùng lần lượt.
7. (Phó) Nhiều lần, liên tiếp. ◎ Như: "điệt tao tỏa bại" liên tiếp gặp phải thất bại.

Từ điển Thiều Chửu

① Đắp đổi, thay đổi phiên, lần lượt.
② Xâm lấn.
③ Sổng ra.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Thay phiên, luân phiên, đắp đổi, lần lượt, thay nhau: Thay phiên nhau; Thay nhau làm chủ và làm khách;
② Nhiều lần: Nhiều lần đánh bại kẻ địch;
③ Kịp: Vội quá.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thay đổi. Lần lượt — Xâm phạm vào.
ta
jiē ㄐㄧㄝ, juē ㄐㄩㄝ

ta

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

thương xót

Từ điển trích dẫn

1. (Thán) Biểu thị xót thương, đau xót. ◎ Như: "hu ta" than ôi!
2. (Thán) Biểu thị tán dương, khen ngợi. ◇ Sử Kí : "Ta hồ! Thử chân tướng quân hĩ" ! (Giáng Hầu Chu Bột thế gia ) Ôi chao! Ấy thật là tướng quân vậy.
3. (Thán) Tiếng gọi lại. ◇ Lễ Kí : "Ta! Lai thực" ! (Đàn cung ) Này! Lại ăn đi.
4. (Trợ) Tiếng phát ngữ.
5. Một âm là "tá". (Động) "Đốt tá" : than thở. ◇ Bão Phác Tử : "Lệnh nhân đát nhiên tâm nhiệt, bất giác đốt tá" , (Cần cầu ) Khiến cho người xót thương nóng ruột, bất giác thở than.
6. (Phó) "Đốt tá" : giây lát, khoảnh khắc. ◇ Tả Tư : "Phủ ngưỡng sanh vinh hoa, Đốt tá phục điêu khô" , (Vịnh sử ) Chớp mắt thành tươi tốt, Khoảnh khắc lại héo khô.
7. (Động) "Đốt tá" : quát tháo, la hét. ◇ Tô Triệt : "Hạng Tịch thừa bách chiến bách thắng chi uy nhi chấp chư hầu chi bính, đốt tá sất trá, phấn kì bạo nộ" , , (Tam quốc luận ) Hạng Tịch thừa uy thế trăm trận trăm thắng mà nắm quyền của các chư hầu, quát tháo la hét, dũng mãnh hung hãn.

Từ điển Thiều Chửu

① Than thở, như hu ta than ôi!
② Một âm là tá. Ðốt tá dây lát.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Than thở: Than ôi! Cg. [jue].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tiếng than — Thở than.

Từ ghép 7

học vấn

phồn thể

Từ điển phổ thông

học vấn, kiến thức

Từ điển trích dẫn

1. Hiểu biết có được nhờ học tập. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Nãi nãi bất tri đạo, ngã môn cô nương đích học vấn, liên ngã môn di lão gia thì thường hoàn khoa ni" , , (Đệ thất thập cửu hồi) Mợ không biết, về kiến thức của cô nương, ngay cả Di lão gia của chúng ta cũng thường khen ngợi đấy. ☆ Tương tự: "tri thức" .
2. Học hỏi. ◇ Cố Viêm Vũ : "Phù nhân dữ nghĩa, vị hữu bất học vấn nhi năng minh giả dã" , (Nhật tri lục , quyển thập nhất) Nhân nghĩa, chưa có ai không học hỏi mà có thể hiểu rõ được.
3. Đạo lí. ◎ Như: "giá kiện sự biểu diện giản đan, đãn lí diện đích học vấn khả đại liễu" , sự việc đó mặt ngoài đơn giản, nhưng đạo lí bên trong lại sâu xa.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Học cái có sẵn và học cái chưa thấy, chưa biết. Chỉ chung việc học hỏi — Ta còn hiểu là cái công lao, hoặc cái trình độ học tập.

Từ điển trích dẫn

1. Thấy rõ, thấu triệt. ◇ Tô Thức : "Khanh đốc ư ưu quốc, minh ư tri nhân, chước kiến trẫm tâm, nghi tại thử vị" , , , (Tứ Phạm Thuần Nhân từ miễn ân mệnh bất duẫn đoạn lai chương phê đáp ).
2. Kiến giải. ◇ Lỗ Tấn : "Gian tạp khảo biện, diệc hữu chước kiến" , (Trung Quốc tiểu thuyết sử lược , Đệ nhị nhị thiên ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thấy rõ.

Từ điển trích dẫn

1. Vật trang sức ngựa bằng ngọc kha. ◇ Trương Hoa : "Thừa mã minh ngọc kha" (Khinh bạc thiên ) Cưỡi ngựa có ngọc kha kêu leng keng.
2. Chỉ người hay quan chức cao sang. ◇ Đỗ Phủ : "Bất tẩm thính kim thược, Nhân phong tưởng ngọc kha" , (Xuân túc tả tỉnh 宿) Không ngủ nghe tiếng chìa khóa vàng, Vì gió tưởng là quý nhân đến.

Từ điển trích dẫn

1. Vào thời đại khoa cử, thi đậu để lập nên sự nghiệp công danh. ◇ Nho lâm ngoại sử : "Ngã chỉ đạo tha cử nghiệp dĩ thành, bất nhật tựu thị cử nhân, tiến sĩ" , , (Đệ thập nhất hồi) Tôi chỉ bảo ông ấy ứng thí xong rồi, chẳng mấy chốc thành cử nhân, tiến sĩ.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Việc học hành thi cử.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.