diệu

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. Lạ lùng khéo léo. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Chỉ kiến ô áp áp đích đôi trứ ta vi bình, trác ỷ, đại tiểu hoa đăng chi loại, tuy bất đại nhận đắc, chỉ kiến ngũ thải huyễn diệu, các hữu diệu" , , , , 耀, (Đệ tứ thập hồi) Chỉ thấy đầy dẫy những bình phong vây quanh, bàn ghế, các thứ đèn hoa lớn bé, tuy không nhận rõ ra được, chỉ thấy màu sắc rực rỡ, cái gì cũng lạ lùng khéo léo. ☆ Tương tự: " dị" , "xảo diệu" , "áo diệu" . ★ Tương phản: "bình phàm" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lạ lùng khéo léo.

kỳ diệu

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

kỳ diệu, tuyệt vời, lạ kỳ
nghiệt
miè ㄇㄧㄝˋ, niè ㄋㄧㄝˋ

nghiệt

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. loài sâu bọ
2. tội lỗi, tội ác
3. yêu hại
4. con của vợ lẽ

Từ điển phổ thông

chồi cây đâm lên sau khi đã chặt cây mẹ

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Con của vợ thứ hoặc nhánh phụ. ◎ Như: "cô thần nghiệt tử" bầy tôi cô độc, con vợ thứ.
2. (Danh) Chỉ đời sau. Thường mang nghĩa xấu.
3. (Danh) Tai họa, tai hại. ◎ Như: "tai nghiệt" tai ương.
4. (Danh) Tội ác, nhân ác. ◎ Như: "nghiệt chướng" chướng ngại do hành vi xấu ác gây ra, "tạo nghiệt" gây ra tội ác, tạo ra nghiệt chướng, "tội nghiệt thâm trọng" tội ác sâu nặng. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Thiểu tác ta nghiệt bãi" (Đệ tam thập nhất hồi) Làm ác nghiệt vừa vừa thôi!
5. (Danh) Chỉ tà khí. ◇ Hán Thư : "Hồng nghê diệu hề nhật vi, nghiệt yểu minh hề vị khai" , (Tức Phu Cung truyện ).
6. (Danh) Người tà ác, bè đảng làm loạn, giặc họa hại. ◎ Như: "dư nghiệt" đảng loạn còn lại, "yêu nghiệt" giặc ác loạn.
7. (Danh) Chim bị thương. ◇ Chiến quốc sách : "Nhạn tòng đông phương lai, Cánh Luy dĩ hư phát nhi hạ chi. Ngụy vương viết: "Nhiên tắc xạ khả chí thử hồ?" Cánh Luy viết: "Thử nghiệt dã."" , . : ? : (Sở sách tứ ) Có con nhạn từ phương đông bay lại, Cánh Luy bật cung không gắn tên mà bắn rớt con chim. Vua Ngụy nói: "Bắn giỏi đến vậy ư?" Cánh Luy nói: "Con chim này bị thương sẵn rồi."
8. (Danh) Nói ví là bại tướng. ◇ Chiến quốc sách : "Kim Lâm Vũ Quân thường vi Tần nghiệt, bất khả vi cự Tần chi tướng dã" , (Sở sách tứ ) Nay Lâm Vũ Quân đã từng bị Tần đánh bại, không thể dùng làm tướng chống lại quân Tần được.
9. (Động) Làm hại, gây ra buồn lo.
10. (Động) thị, hoài nghi. ◇ Hán Thư : "Thông quan khứ tái, bất nghiệt chư hầu" , (Triều Thác truyện ) Đi qua quan ải, không nghi ngờ chư hầu.
11. (Tính) Hại, xấu, ác. ◎ Như: "nghiệt chủng" giống ác, "nghiệt căn họa thai" nguồn ác mầm vạ.
12. (Tính) Địa vị đê tiện. ◎ Như: "nghiệt thiếp" tiện thiếp.
13. (Tính) Ngỗ nghịch, bất hiếu. ◇ Giả Nghị : "Tử ái lợi thân vị chi hiếu, phản hiếu vi nghiệt" , (Tân thư , Đạo thuật ).
14. § Cũng như "nghiệt" .
15. § Thông "nghiệt" .

Từ điển Thiều Chửu

① Ngày xưa dùng như chữ . (Tồn nghi: Unicode xếp hai chữ này vào bộ 39 tử )

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Mầm mọc lên từ gốc cây đã chặt.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Nhân xấu, tội lỗi, tội ác: Gây tội ác; Tội nghiệt, tội ác, tội lỗi;
② Yêu hại;
③ (văn) Con của vợ lẽ.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Một lối viết của chữ Nghiệt .

Từ ghép 6

chǒu ㄔㄡˇ

phồn thể

Từ điển phổ thông

xấu xa

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Xấu, khó coi (tướng mạo). ◎ Như: "hình mạo đoản xú" hình dạng thấp bé xấu xí.
2. (Tính) Xấu xa, không tốt. ◎ Như: "xú danh" tiếng xấu. ◇ Sử Kí : "Hạng Vũ vi thiên hạ tể, bất bình. Kim tận vương cố vương ư xú địa, nhi vương quần thần chư tướng thiện địa" , . , (Hạng Vũ bổn kỉ ) Hạng Vương làm chúa tể thiên hạ, nhưng không công bình. Nay phong cho tất cả các vua cũ làm vương ở những đất xấu, còn cho quần thần, tướng tá của ông ta làm vương ở những nơi đất tốt.
3. (Tính) Nhơ nhuốc, ô uế. ◇ Tư Mã Thiên : "Hạnh mạc xú ư nhục tiên, cấu mạc đại ư cung hình" , (Báo Nhậm Thiếu Khanh thư ) Đạo cư xử không gì nhơ nhuốc bằng làm nhục tổ tiên, sự nhục nhã không gì nặng hơn bị cung hình.
4. (Động) Ghét. ◇ Tả truyện : "Ố trực xú chánh" (Chiêu Công nhị thập bát niên ) Ghét ngay ghét phải.
5. (Động) Xấu hổ, hổ thẹn. ◇ Sử Kí : "Dĩ tu tiên quân tông miếu xã tắc, quả nhân thậm xú chi" , (Ngụy thế gia ) Để tủi cho tông miếu xã tắc của tổ tiên, quả nhân rất hổ thẹn.
6. (Động) Giống như, cùng loại. ◇ Mạnh Tử : "Kim thiên hạ địa xú đức tề" (Công Tôn Sửu hạ ) Nay trong thiên hạ đất giống nhau, đức ngang nhau.
7. (Danh) Sự xấu xa, việc không vinh dự.
8. (Danh) Người xấu xa, đê tiện.
9. (Danh) Hậu môn, lỗ đít động vật. ◇ Lễ Kí : "Ngư khứ ất, miết khứ xú" , (Nội tắc ) Cá bỏ ruột, ba ba bỏ hậu môn.
10. (Danh) Họ "Xú".

Từ điển Thiều Chửu

① Xấu. Tục dùng làm một tiếng để mắng nhiếc người.
② Xấu hổ. Phàm sự gì bị người ta ghét hay để hổ cho người đều gọi là xú, như xuất xú để xấu, bày cái xấu ra.
③ Xấu xa, như xú tướng hình tướng xấu xa.
④ Giống, như sách Mạnh Tử nói Kim thiên hạ xú đức tề trong thiên hạ bây giờ đức giống như nhau, đức ngang như nhau.
⑤ Tù binh.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Xấu, xấu xí, xấu xa, xấu hổ, bẩn thỉu: Tướng mạo xấu; Cô ta trông không xấu;
② (văn) Có thể so sánh, giống: Hiện trong thiên hạ đức giống nhau, đức ngang nhau (Mạnh tử);
③ (văn) Tù binh.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Xấu xa ( nói về tính tình ) — Xấu xí ( nói về mặt mũi ) — Hổ thẹn. Xấu hổ — Việc lạ lùng quái dị.

Từ ghép 9

Từ điển trích dẫn

1. Phạm vi, giới hạn. ◇ Trang Tử : "Phiếm phiếm hồ nhược tứ phương chi vô cùng, vô sở chẩn vực" , (Thu thủy ) Mênh mông như bốn phương không cùng, không giới hạn.
2. Hoạch phân giới hạn.
3. Tỉ dụ thành kiến, thiên kiến. ◇ Đái Danh Thế : "Tiên sanh tình khoáng đạt, dữ nhân giao vô chẩn vực, hoặc hữu bất hợp, diện xích chi, sự quá tắc dĩ, phục hoan như bình thường" , , , , , (Đào San tiên sanh thi , Tự ).
4. Ngăn cách, trở ngại.
5. Bờ cõi, cảnh vực, khu vực.
6. Quy củ. ◇ Hàn Dũ : "Công dữ nhân hữu chẩn vực, bất vi hí hiệp, nhân đắc nhất tiếu ngữ, trọng ư kim bạch chi tặng" , , , (Tặng thái úy hứa quốc công thần đạo bi minh ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ranh giới, giới hạn.

Từ điển trích dẫn

1. Cách xa mãi mãi, người sống kẻ chết xa cách nhau vĩnh viễn. ☆ Tương tự: "quyết biệt" , "tử biệt" , "vĩnh biệt" . ◇ Sơ khắc phách án kinh : "Tảo tri như thử, tựu bất lai ứng thí dã bãi, thùy tri tiện như thử vĩnh quyết liễu" , , 便 (Quyển thập lục).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cách xa mãi mãi. Đoạn trường tân thanh : » Chắc rằng mai trúc lại vầy, Ai hay vĩnh quyết là ngày đưa nhau « — Xa cách nhau vì chết.

chú thích

phồn thể

Từ điển phổ thông

chú thích, chú giải, dẫn giải, giải thích làm rõ

Từ điển trích dẫn

1. Giải thích ý nghĩa câu văn. ◇ Vương Ngao : "(Chu Tử) thiên văn lịch luật đạc số, vô bất cứu tất, nhưng hảo vi văn, công ư thi, công ư bút trát, như《Sở từ》, Hàn văn, diệc giai chú thích" (), , , , , 》, , (Chấn trạch trường ngữ , Kinh truyện ).
2. Văn tự giải thích câu văn. ◇ Liệu Trọng Khải tập : "Văn trung đích ngoại quốc địa danh, nhân danh, dữ hiện tại thông dụng đích dịch danh pha bất nhất trí, vi bảo trì nguyên mạo, vị gia cải động, trung trọng yếu đích tác liễu giản lược chú thích" , , , , , (Tiền ngôn ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Giảng rõ ý nghĩa câu văn.

Từ điển trích dẫn

1. Ban bố, tuyên thị. ◇ Tư Mã Quang : "Thánh vương chi tru, bất tại khoái chí đa sát, yếu dục bố trần điều lí, ư an định nhi dĩ" , , , (Thượng bàng xu mật luận bối châu sự nghi thư ).
2. Phân bố, trần liệt. ◇ Lục Giả : "Quan đái chánh dong, đối tửu hành thương, khanh sĩ liệt vị, bố trần cung đường, vọng chi giả mục huyễn, cận chi giả tị phương" , , , , , (Tân ngữ , Tư chất ).
3. Trần thuật.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Sắp xếp thế trận để giao tranh với địch quân.

Từ điển trích dẫn

1. Truyền tống. ◇ Hán Thư : "Hán vương hạ lệnh: Quân sĩ bất hạnh tử giả, lại vi y khâm quan liễm, chuyển tống gia, tứ phương quy tâm yên" : , , , (Cao đế kỉ thượng ).
2. Chuyển giao. ◎ Như: "giá thị cương thu đáo đích cấp kiện, thỉnh nhĩ lập tức chuyển tống cấp tha" .
3. Chuyển tặng. ◇ Sơ khắc phách án kinh : "Tụ trung mạc xuất từ lai, tịnh Việt Châu thái thú sở tống tẫn lễ nhất lưỡng, chuyển tống dữ Dương lão ma tố cước bộ tiền" , , (Quyển nhị cửu).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đưa tới, đem tới, như Chuyển đệ .

Từ điển trích dẫn

1. Trả giá. ◎ Như: "bổn điếm đích hóa vật đô hữu định giá, thỉnh vật hoàn giá" , .
2. kèo, thương lượng. ◎ Như: "tha bạn sự nhận chân, thuyết nhất bất nhị, thùy dã hưu tưởng hòa tha hoàn giá" , , .

tự do

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

tự do

Từ điển trích dẫn

1. Làm theo ý chí của mình, không chịu thế lực bên ngoài câu thúc hoặc hạn chế. ◇ Sơ khắc phách án kinh : "Nhân thị phụ mẫu tại, bất cảm tự do" , (Quyển tứ).
2. (Pháp luật) Trong phạm vi hoạt động theo pháp luật, quyền hành không chịu người khác can thiệp. ◎ Như: "ngôn luận tự do" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ở mình hoàn toàn theo ý mình.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.