phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. chịu đựng
3. để mặc cho
4. chủ nhiệm
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Chức việc, chức vị. ◎ Như: "phó nhậm" 赴任 tới làm chức phận của mình. ◇ Tây du kí 西遊記: "Ngọc Đế hựu sai Mộc Đức Tinh Quân tống tha khứ ngự mã giám đáo nhậm" 玉帝又差木德星君送他去禦馬監到任 (Đệ tứ hồi) Ngọc Hoàng lai sai Mộc Đức Tinh Quân đưa (Ngộ Không) tới nhận chức ở chuồng ngựa nhà trời.
3. (Động) Dùng, ủy phái. ◎ Như: "tri nhân thiện nhậm" 知人善任 biết người khéo dùng. ◇ Sử Kí 史記: "Nhiên bất năng nhậm thuộc hiền tướng, thử đặc thất phu chi dũng nhĩ" 然不能任屬賢將, 此特匹夫之勇耳 (Hoài Âm Hầu liệt truyện 淮陰侯列傳) Nhưng (Hạng Vương) không biết tin dùng những tướng lãnh hiền tài, cái dũng đó (của ông ta) chỉ là cái dũng của kẻ thất phu mà thôi.
4. (Động) Mặc, mặc sức, mặc kệ. ◎ Như: "nhậm ý" 任意 mặc ý. ◇ Vạn Hạnh 萬行: "Thân như điện ảnh hữu hoàn vô, Vạn mộc xuân vinh thu hựu khô. Nhậm vận thịnh suy vô bố úy, Thịnh suy như lộ thảo đầu phô" 身如電影有還無, 萬木春榮秋又枯, 任運盛衰無怖畏, 盛衰如露草頭鋪 Thân như bóng chớp có rồi không, Cây cỏ xuân tươi, thu lại khô héo, Mặc cuộc thịnh suy không sợ hãi, Thịnh suy như sương đọng trên ngọn cỏ.
5. Một âm là "nhâm". (Động) Dốc lòng thành, lấy tâm ý cùng tin nhau. ◎ Như: "tín nhâm" 信任 tín nhiệm.
6. (Động) Chịu, đương. ◎ Như: "chúng nộ nan nhâm" 眾怒難任 chúng giận khó đương, "vô nhâm kích thiết bình dinh chi chí" 無任激切屏營之至 cảm kích thiết tha hãi hùng khôn xiết.
7. (Động) Gánh vác. ◎ Như: "nhâm lao" 任勞 gánh vác lấy sự khó nhọc, "nhâm oán" 任怨 chịu lấy sự oán trách.
8. (Động) Mang thai. § Thông 妊. ◇ Hán Thư 漢書: "Lưu ảo nhâm Cao Tổ nhi mộng dữ thần ngộ" 劉媼任高祖而夢與神遇 (Tự truyện thượng 敘傳上) Bà Lưu mang thai Cao Tổ mà nằm mộng gặp thần.
9. (Tính) Gian nịnh. § Thông 壬. ◎ Như: "nhâm nhân" 任人 người xu nịnh.
10. (Danh) Họ "Nhâm".
11. § Ghi chú: Ta quen đọc là "nhiệm".
Từ điển Trần Văn Chánh
② Bổ nhiệm, sử dụng, cử: 被任爲廠長 Được cử làm giám đốc nhà máy; 胡亥任趙高而族李斯 Hồ Hợi bổ nhiệm Triệu Cao mà tru di Lí Tư (Liễu Tôn Nguyên: Lục nghịch luận);
③ Phụ trách, đảm nhiệm, gánh vác: 任市長 Đảm nhiệm chức thị trưởng; 任守備 Làm nhiệm vụ phòng thủ; 怡任外事, 而毅常爲内謀 Mông Di gánh vác việc bên ngoài, còn Mông Nghị thường lo việc mưu hoạch bên trong (Sử kí);
④ Gánh lấy, chịu: 衆怒難任 Nỗi giận của mọi người thật khó chịu được (Tả truyện);
⑤ Làm nổi;
⑥ (văn) Ôm: 悲靈均之任石 Bi thương cho ông Linh Quân (Khuất Nguyên) ôm đá (Quách Phác: Giang phú);
⑦ Sự gánh (nặng), sự gánh vác: 此任重道遠而無馬牛 Như thế là gánh nặng đường xa mà không có bò, ngựa (Thương Quân thư: Nhược dân);
⑧ (văn) Nhờ vào, dựa vào: 任土作貢 Dựa vào đất đai tốt xấu mà quy định cống phẩm (Thượng thư: Vũ cống); 任戰勝之威 Nhờ vào cái uy chiến thắng (Sử kí); 齊桓任戰而伯天下 Tề Hoàn công nhờ chiến tranh mà xưng bá thiên hạ (Chiến quốc sách);
⑨ Chức vụ: 到任 Đến nhận chức vụ, đến nhiệm (nhậm) chức; 接受任務 Nhận nhiệm vụ; 一身而二任 Một mình gánh vác hai chức vụ;
⑩ Tùy ý, tự do, buông trôi, thả lỏng, tự tiện, mặc cho, để cho: 任意 Tùy tiện, tự tiện, tùy ý; 放任 Muốn làm gì thì làm, tự do phóng khoáng, để mặc; 任情返道, 勞而無獲 Buông trôi theo tình riêng làm trái với đạo lí (quy luật khách quan), chỉ nhọc sức mà không thu hoạch được gì (Tề dân yếu thuật); 曷不委心任去留? Sao không thả cho lòng mặc kệ đi hay ở? (Đào Uyên Minh: Quy khứ lai từ); (văn) Mặc dù, dù cho.【任憑】nhiệm bằng [rènpíng] a. Tùy ý, mặc ý, theo ý muốn của...: 去還是不去, 任憑你自己 Đi hay không (đi), tùy (ý) anh; b. Mặc dù, bất kì, dù cho: 任憑什麼困難也 阻當不住我們 Bất kì khó khăn nào cũng không thể cản trở chúng ta được; Bất cứ, bất kì, bất chấp: 任何困難也不怕 Không sợ bất cứ khó khăn nào; 任人皆知 Bất cứ ai cũng biết, mọi người đều biết; (văn) Năng lực, khả năng: 因任而授官 Dựa vào năng lực mà trao cho chức quan (Hàn Phi tử); (văn) Có mang, có thai (dùng như 妊): 劉媼任高祖 Bà Lưu có thai vua Cao tổ (Hán thư). Xem 任 [Rén].
Từ ghép 36
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. chịu đựng
3. để mặc cho
4. chủ nhiệm
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Chức việc, chức vị. ◎ Như: "phó nhậm" 赴任 tới làm chức phận của mình. ◇ Tây du kí 西遊記: "Ngọc Đế hựu sai Mộc Đức Tinh Quân tống tha khứ ngự mã giám đáo nhậm" 玉帝又差木德星君送他去禦馬監到任 (Đệ tứ hồi) Ngọc Hoàng lai sai Mộc Đức Tinh Quân đưa (Ngộ Không) tới nhận chức ở chuồng ngựa nhà trời.
3. (Động) Dùng, ủy phái. ◎ Như: "tri nhân thiện nhậm" 知人善任 biết người khéo dùng. ◇ Sử Kí 史記: "Nhiên bất năng nhậm thuộc hiền tướng, thử đặc thất phu chi dũng nhĩ" 然不能任屬賢將, 此特匹夫之勇耳 (Hoài Âm Hầu liệt truyện 淮陰侯列傳) Nhưng (Hạng Vương) không biết tin dùng những tướng lãnh hiền tài, cái dũng đó (của ông ta) chỉ là cái dũng của kẻ thất phu mà thôi.
4. (Động) Mặc, mặc sức, mặc kệ. ◎ Như: "nhậm ý" 任意 mặc ý. ◇ Vạn Hạnh 萬行: "Thân như điện ảnh hữu hoàn vô, Vạn mộc xuân vinh thu hựu khô. Nhậm vận thịnh suy vô bố úy, Thịnh suy như lộ thảo đầu phô" 身如電影有還無, 萬木春榮秋又枯, 任運盛衰無怖畏, 盛衰如露草頭鋪 Thân như bóng chớp có rồi không, Cây cỏ xuân tươi, thu lại khô héo, Mặc cuộc thịnh suy không sợ hãi, Thịnh suy như sương đọng trên ngọn cỏ.
5. Một âm là "nhâm". (Động) Dốc lòng thành, lấy tâm ý cùng tin nhau. ◎ Như: "tín nhâm" 信任 tín nhiệm.
6. (Động) Chịu, đương. ◎ Như: "chúng nộ nan nhâm" 眾怒難任 chúng giận khó đương, "vô nhâm kích thiết bình dinh chi chí" 無任激切屏營之至 cảm kích thiết tha hãi hùng khôn xiết.
7. (Động) Gánh vác. ◎ Như: "nhâm lao" 任勞 gánh vác lấy sự khó nhọc, "nhâm oán" 任怨 chịu lấy sự oán trách.
8. (Động) Mang thai. § Thông 妊. ◇ Hán Thư 漢書: "Lưu ảo nhâm Cao Tổ nhi mộng dữ thần ngộ" 劉媼任高祖而夢與神遇 (Tự truyện thượng 敘傳上) Bà Lưu mang thai Cao Tổ mà nằm mộng gặp thần.
9. (Tính) Gian nịnh. § Thông 壬. ◎ Như: "nhâm nhân" 任人 người xu nịnh.
10. (Danh) Họ "Nhâm".
11. § Ghi chú: Ta quen đọc là "nhiệm".
Từ điển Thiều Chửu
② Chịu, đương, như chúng nộ nan nhâm 眾怒難任 chúng giận khó đương, vô nhâm kích thiết bình dinh chi chí 無任激切屏營之至 cảm kích thiết tha hãi hùng khôn xiết.
③ Gánh vác, như nhâm lao 任勞 gánh vác lấy sự khó nhọc, nhâm oán 任怨 chịu lấy sự oán trách.
④ Một âm là nhậm. Việc, như tới làm cái chức phận của mình gọi là phó nhậm 赴任.
⑤ Dùng, như tri nhân thiện nhậm 知人善任 biết người khéo dùng.
⑥ Mặc, như nhậm ý 任意 mặc ý.
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. chịu đựng
3. để mặc cho
4. chủ nhiệm
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Chức việc, chức vị. ◎ Như: "phó nhậm" 赴任 tới làm chức phận của mình. ◇ Tây du kí 西遊記: "Ngọc Đế hựu sai Mộc Đức Tinh Quân tống tha khứ ngự mã giám đáo nhậm" 玉帝又差木德星君送他去禦馬監到任 (Đệ tứ hồi) Ngọc Hoàng lai sai Mộc Đức Tinh Quân đưa (Ngộ Không) tới nhận chức ở chuồng ngựa nhà trời.
3. (Động) Dùng, ủy phái. ◎ Như: "tri nhân thiện nhậm" 知人善任 biết người khéo dùng. ◇ Sử Kí 史記: "Nhiên bất năng nhậm thuộc hiền tướng, thử đặc thất phu chi dũng nhĩ" 然不能任屬賢將, 此特匹夫之勇耳 (Hoài Âm Hầu liệt truyện 淮陰侯列傳) Nhưng (Hạng Vương) không biết tin dùng những tướng lãnh hiền tài, cái dũng đó (của ông ta) chỉ là cái dũng của kẻ thất phu mà thôi.
4. (Động) Mặc, mặc sức, mặc kệ. ◎ Như: "nhậm ý" 任意 mặc ý. ◇ Vạn Hạnh 萬行: "Thân như điện ảnh hữu hoàn vô, Vạn mộc xuân vinh thu hựu khô. Nhậm vận thịnh suy vô bố úy, Thịnh suy như lộ thảo đầu phô" 身如電影有還無, 萬木春榮秋又枯, 任運盛衰無怖畏, 盛衰如露草頭鋪 Thân như bóng chớp có rồi không, Cây cỏ xuân tươi, thu lại khô héo, Mặc cuộc thịnh suy không sợ hãi, Thịnh suy như sương đọng trên ngọn cỏ.
5. Một âm là "nhâm". (Động) Dốc lòng thành, lấy tâm ý cùng tin nhau. ◎ Như: "tín nhâm" 信任 tín nhiệm.
6. (Động) Chịu, đương. ◎ Như: "chúng nộ nan nhâm" 眾怒難任 chúng giận khó đương, "vô nhâm kích thiết bình dinh chi chí" 無任激切屏營之至 cảm kích thiết tha hãi hùng khôn xiết.
7. (Động) Gánh vác. ◎ Như: "nhâm lao" 任勞 gánh vác lấy sự khó nhọc, "nhâm oán" 任怨 chịu lấy sự oán trách.
8. (Động) Mang thai. § Thông 妊. ◇ Hán Thư 漢書: "Lưu ảo nhâm Cao Tổ nhi mộng dữ thần ngộ" 劉媼任高祖而夢與神遇 (Tự truyện thượng 敘傳上) Bà Lưu mang thai Cao Tổ mà nằm mộng gặp thần.
9. (Tính) Gian nịnh. § Thông 壬. ◎ Như: "nhâm nhân" 任人 người xu nịnh.
10. (Danh) Họ "Nhâm".
11. § Ghi chú: Ta quen đọc là "nhiệm".
Từ điển Thiều Chửu
② Chịu, đương, như chúng nộ nan nhâm 眾怒難任 chúng giận khó đương, vô nhâm kích thiết bình dinh chi chí 無任激切屏營之至 cảm kích thiết tha hãi hùng khôn xiết.
③ Gánh vác, như nhâm lao 任勞 gánh vác lấy sự khó nhọc, nhâm oán 任怨 chịu lấy sự oán trách.
④ Một âm là nhậm. Việc, như tới làm cái chức phận của mình gọi là phó nhậm 赴任.
⑤ Dùng, như tri nhân thiện nhậm 知人善任 biết người khéo dùng.
⑥ Mặc, như nhậm ý 任意 mặc ý.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Bổ nhiệm, sử dụng, cử: 被任爲廠長 Được cử làm giám đốc nhà máy; 胡亥任趙高而族李斯 Hồ Hợi bổ nhiệm Triệu Cao mà tru di Lí Tư (Liễu Tôn Nguyên: Lục nghịch luận);
③ Phụ trách, đảm nhiệm, gánh vác: 任市長 Đảm nhiệm chức thị trưởng; 任守備 Làm nhiệm vụ phòng thủ; 怡任外事, 而毅常爲内謀 Mông Di gánh vác việc bên ngoài, còn Mông Nghị thường lo việc mưu hoạch bên trong (Sử kí);
④ Gánh lấy, chịu: 衆怒難任 Nỗi giận của mọi người thật khó chịu được (Tả truyện);
⑤ Làm nổi;
⑥ (văn) Ôm: 悲靈均之任石 Bi thương cho ông Linh Quân (Khuất Nguyên) ôm đá (Quách Phác: Giang phú);
⑦ Sự gánh (nặng), sự gánh vác: 此任重道遠而無馬牛 Như thế là gánh nặng đường xa mà không có bò, ngựa (Thương Quân thư: Nhược dân);
⑧ (văn) Nhờ vào, dựa vào: 任土作貢 Dựa vào đất đai tốt xấu mà quy định cống phẩm (Thượng thư: Vũ cống); 任戰勝之威 Nhờ vào cái uy chiến thắng (Sử kí); 齊桓任戰而伯天下 Tề Hoàn công nhờ chiến tranh mà xưng bá thiên hạ (Chiến quốc sách);
⑨ Chức vụ: 到任 Đến nhận chức vụ, đến nhiệm (nhậm) chức; 接受任務 Nhận nhiệm vụ; 一身而二任 Một mình gánh vác hai chức vụ;
⑩ Tùy ý, tự do, buông trôi, thả lỏng, tự tiện, mặc cho, để cho: 任意 Tùy tiện, tự tiện, tùy ý; 放任 Muốn làm gì thì làm, tự do phóng khoáng, để mặc; 任情返道, 勞而無獲 Buông trôi theo tình riêng làm trái với đạo lí (quy luật khách quan), chỉ nhọc sức mà không thu hoạch được gì (Tề dân yếu thuật); 曷不委心任去留? Sao không thả cho lòng mặc kệ đi hay ở? (Đào Uyên Minh: Quy khứ lai từ); (văn) Mặc dù, dù cho.【任憑】nhiệm bằng [rènpíng] a. Tùy ý, mặc ý, theo ý muốn của...: 去還是不去, 任憑你自己 Đi hay không (đi), tùy (ý) anh; b. Mặc dù, bất kì, dù cho: 任憑什麼困難也 阻當不住我們 Bất kì khó khăn nào cũng không thể cản trở chúng ta được; Bất cứ, bất kì, bất chấp: 任何困難也不怕 Không sợ bất cứ khó khăn nào; 任人皆知 Bất cứ ai cũng biết, mọi người đều biết; (văn) Năng lực, khả năng: 因任而授官 Dựa vào năng lực mà trao cho chức quan (Hàn Phi tử); (văn) Có mang, có thai (dùng như 妊): 劉媼任高祖 Bà Lưu có thai vua Cao tổ (Hán thư). Xem 任 [Rén].
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 19
phồn thể
Từ điển phổ thông
2. lâu
Từ điển Trần Văn Chánh
② Lâu, lâu dài: 很長時間沒有消 Đã rất lâu không có tin tức gì cả;
③ Giỏi, tài, sở trường về: 他長于游 泳 Anh ấy bơi giỏi;
④ Cái hay, cái sở trường, ưu điểm: 各有所長 Mỗi người có một sở trường; 取長補短 Lấy ưu bù khuyết, lấy hơn bù kém; 一長可取 Có một cái hay khả thủ;
⑤ (văn) Thường, luôn, mãi mãi: 門雖設而長關 Cửa tuy có nhưng thường đóng luôn (Đào Uyên Minh: Quy khứ lai từ); 長使英雄淚滿襟 Mãi mãi khiến cho người anh hùng lệ rơi đầm đìa vạt áo (Đỗ Phủ: Vũ Hầu từ). Xem 長 [zhăng].
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 1
phồn thể
Từ điển trích dẫn
2. (Tính) Lâu. ◎ Như: "trường thọ" 長壽 sống lâu.
3. (Tính) Xa. ◎ Như: "trường đồ" 長途 đường xa.
4. (Danh) Cái giỏi, cái tài, ưu điểm. ◎ Như: "các hữu sở trường" 各有所長 ai cũng có sở trường, "nhất trường khả thủ" 一長可取 có một cái hay khá lấy.
5. (Danh) Họ "Trường".
6. (Phó) Thường, luôn. ◇ Đào Uyên Minh 陶淵明: "Môn tuy thiết nhi trường quan" 門雖設而長關 (Quy khứ lai từ tự 歸去来辞序) Tuy có cửa mà thường đóng mãi.
7. Một âm là "trưởng". (Danh) Người nhiều tuổi, bậc trên. ◎ Như: "tôn trưởng" 尊長 bậc trên, "sư trưởng" 師長 lão sư, tiên sinh, "huynh trưởng" 兄長 bậc đàn anh.
8. (Danh) Người đứng đầu, người cầm đầu. ◎ Như: "bộ trưởng" 部長 người giữ chức đầu một bộ, "lục quân trưởng" 陸軍長 chức đứng đầu lục quân (bộ binh).
9. (Tính) Tuổi cao hơn, có tuổi hơn. ◎ Như: "tha bỉ ngã trưởng tam tuế" 他比我長三歲 anh ấy so với tôi lớn hơn ba tuổi, "trưởng lão" 長老 bậc trên mình mà có tuổi.
10. (Tính) Hàng thứ nhất. ◎ Như: "trưởng tử" 長子 con trưởng, "trưởng tôn" 長孫 cháu trưởng.
11. (Động) Sinh ra. ◇ Tây du kí 西遊記: "Ngã tuy bất thị thụ thượng sanh, khước thị thạch lí trưởng đích" 我雖不是樹上生, 卻是石裡長的 (Đệ nhất hồi) Đệ tử tuy không sinh ra trên cây, nhưng lại sinh ra trong đá.
12. (Động) Sinh ra sẵn có, tỏ ra. ◎ Như: "tha trưởng đắc bất xú" 她長得不醜 cô ta trông không xấu.
13. (Động) Có tài năng, giỏi. ◎ Như: "trưởng ư thi văn" 長於詩文 giỏi về thơ văn.
14. (Động) Nuôi lớn lên. ◇ Thi Kinh 詩經: "Trưởng ngã dục ngã" 長我育我 (Tiểu nhã 小雅, Lục nga 蓼莪) Nuôi tôi lớn lên.
15. (Động) Lớn lên. ◇ Mạnh Tử 孟子: "Cẩu đắc kì dưỡng vô vật bất trưởng" 苟得其養無物不長 (Cáo tử thượng 告子上) Nếu nuôi hợp cách, không vật nào không lớn.
16. Lại một âm là "trướng". (Động) Đo chiều dài. ◎ Như: "trướng nhất thân hữu bán" 長一身有半 đo dài hơn một thân rưỡi.
Từ điển Thiều Chửu
② Lâu dài. Như trường thọ 長壽 sống lâu.
③ Xa. Như trường đồ 長途 đường xa.
④ Thường. Như môn tuy thiết nhi trường quan 門雖設而長關 tuy có cửa mà thường đóng mãi.
⑤ Hay, tài. Như nhất trường khả thủ 一長可取 có một cái hay khá lấy.
⑥ Một âm là trưởng. Lớn, người đã đến tuổi trưởng thành gọi là trưởng.
⑦ Tuổi cao hơn, có tuổi hơn.
⑧ Những bậc trên mình mà có tuổi gọi là trưởng lão 長老.
⑨ Hàng thứ nhất. Như trưởng tử 長子 con trưởng, trưởng tôn 長孫 cháu trưởng, v.v.
⑩ Ðứng đầu. Chức đứng đầu các bộ đều gọi là bộ trưởng 部長, lục quân trưởng 陸軍長 chức đứng đầu các quân bộ.
⑪ Lớn lên, trái lại với tiếng tiêu mòn. Như cẩu đắc kì dưỡng, vô vật bất trưởng 苟得其養無物不長 nếu nuôi hợp cách, không vật nào không lớn.
⑫ Lại một âm là trướng. Chiều dài, nhiều, thừa. Như trướng nhất thân hữu bán 長一身有半 đo chiều dài hơn một thân rưỡi.
phồn thể
Từ điển phổ thông
2. lâu
Từ điển trích dẫn
2. (Tính) Lâu. ◎ Như: "trường thọ" 長壽 sống lâu.
3. (Tính) Xa. ◎ Như: "trường đồ" 長途 đường xa.
4. (Danh) Cái giỏi, cái tài, ưu điểm. ◎ Như: "các hữu sở trường" 各有所長 ai cũng có sở trường, "nhất trường khả thủ" 一長可取 có một cái hay khá lấy.
5. (Danh) Họ "Trường".
6. (Phó) Thường, luôn. ◇ Đào Uyên Minh 陶淵明: "Môn tuy thiết nhi trường quan" 門雖設而長關 (Quy khứ lai từ tự 歸去来辞序) Tuy có cửa mà thường đóng mãi.
7. Một âm là "trưởng". (Danh) Người nhiều tuổi, bậc trên. ◎ Như: "tôn trưởng" 尊長 bậc trên, "sư trưởng" 師長 lão sư, tiên sinh, "huynh trưởng" 兄長 bậc đàn anh.
8. (Danh) Người đứng đầu, người cầm đầu. ◎ Như: "bộ trưởng" 部長 người giữ chức đầu một bộ, "lục quân trưởng" 陸軍長 chức đứng đầu lục quân (bộ binh).
9. (Tính) Tuổi cao hơn, có tuổi hơn. ◎ Như: "tha bỉ ngã trưởng tam tuế" 他比我長三歲 anh ấy so với tôi lớn hơn ba tuổi, "trưởng lão" 長老 bậc trên mình mà có tuổi.
10. (Tính) Hàng thứ nhất. ◎ Như: "trưởng tử" 長子 con trưởng, "trưởng tôn" 長孫 cháu trưởng.
11. (Động) Sinh ra. ◇ Tây du kí 西遊記: "Ngã tuy bất thị thụ thượng sanh, khước thị thạch lí trưởng đích" 我雖不是樹上生, 卻是石裡長的 (Đệ nhất hồi) Đệ tử tuy không sinh ra trên cây, nhưng lại sinh ra trong đá.
12. (Động) Sinh ra sẵn có, tỏ ra. ◎ Như: "tha trưởng đắc bất xú" 她長得不醜 cô ta trông không xấu.
13. (Động) Có tài năng, giỏi. ◎ Như: "trưởng ư thi văn" 長於詩文 giỏi về thơ văn.
14. (Động) Nuôi lớn lên. ◇ Thi Kinh 詩經: "Trưởng ngã dục ngã" 長我育我 (Tiểu nhã 小雅, Lục nga 蓼莪) Nuôi tôi lớn lên.
15. (Động) Lớn lên. ◇ Mạnh Tử 孟子: "Cẩu đắc kì dưỡng vô vật bất trưởng" 苟得其養無物不長 (Cáo tử thượng 告子上) Nếu nuôi hợp cách, không vật nào không lớn.
16. Lại một âm là "trướng". (Động) Đo chiều dài. ◎ Như: "trướng nhất thân hữu bán" 長一身有半 đo dài hơn một thân rưỡi.
Từ điển Thiều Chửu
② Lâu dài. Như trường thọ 長壽 sống lâu.
③ Xa. Như trường đồ 長途 đường xa.
④ Thường. Như môn tuy thiết nhi trường quan 門雖設而長關 tuy có cửa mà thường đóng mãi.
⑤ Hay, tài. Như nhất trường khả thủ 一長可取 có một cái hay khá lấy.
⑥ Một âm là trưởng. Lớn, người đã đến tuổi trưởng thành gọi là trưởng.
⑦ Tuổi cao hơn, có tuổi hơn.
⑧ Những bậc trên mình mà có tuổi gọi là trưởng lão 長老.
⑨ Hàng thứ nhất. Như trưởng tử 長子 con trưởng, trưởng tôn 長孫 cháu trưởng, v.v.
⑩ Ðứng đầu. Chức đứng đầu các bộ đều gọi là bộ trưởng 部長, lục quân trưởng 陸軍長 chức đứng đầu các quân bộ.
⑪ Lớn lên, trái lại với tiếng tiêu mòn. Như cẩu đắc kì dưỡng, vô vật bất trưởng 苟得其養無物不長 nếu nuôi hợp cách, không vật nào không lớn.
⑫ Lại một âm là trướng. Chiều dài, nhiều, thừa. Như trướng nhất thân hữu bán 長一身有半 đo chiều dài hơn một thân rưỡi.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Lâu, lâu dài: 很長時間沒有消 Đã rất lâu không có tin tức gì cả;
③ Giỏi, tài, sở trường về: 他長于游 泳 Anh ấy bơi giỏi;
④ Cái hay, cái sở trường, ưu điểm: 各有所長 Mỗi người có một sở trường; 取長補短 Lấy ưu bù khuyết, lấy hơn bù kém; 一長可取 Có một cái hay khả thủ;
⑤ (văn) Thường, luôn, mãi mãi: 門雖設而長關 Cửa tuy có nhưng thường đóng luôn (Đào Uyên Minh: Quy khứ lai từ); 長使英雄淚滿襟 Mãi mãi khiến cho người anh hùng lệ rơi đầm đìa vạt áo (Đỗ Phủ: Vũ Hầu từ). Xem 長 [zhăng].
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 27
phồn thể
Từ điển phổ thông
2. đứng đầu
Từ điển trích dẫn
2. (Tính) Lâu. ◎ Như: "trường thọ" 長壽 sống lâu.
3. (Tính) Xa. ◎ Như: "trường đồ" 長途 đường xa.
4. (Danh) Cái giỏi, cái tài, ưu điểm. ◎ Như: "các hữu sở trường" 各有所長 ai cũng có sở trường, "nhất trường khả thủ" 一長可取 có một cái hay khá lấy.
5. (Danh) Họ "Trường".
6. (Phó) Thường, luôn. ◇ Đào Uyên Minh 陶淵明: "Môn tuy thiết nhi trường quan" 門雖設而長關 (Quy khứ lai từ tự 歸去来辞序) Tuy có cửa mà thường đóng mãi.
7. Một âm là "trưởng". (Danh) Người nhiều tuổi, bậc trên. ◎ Như: "tôn trưởng" 尊長 bậc trên, "sư trưởng" 師長 lão sư, tiên sinh, "huynh trưởng" 兄長 bậc đàn anh.
8. (Danh) Người đứng đầu, người cầm đầu. ◎ Như: "bộ trưởng" 部長 người giữ chức đầu một bộ, "lục quân trưởng" 陸軍長 chức đứng đầu lục quân (bộ binh).
9. (Tính) Tuổi cao hơn, có tuổi hơn. ◎ Như: "tha bỉ ngã trưởng tam tuế" 他比我長三歲 anh ấy so với tôi lớn hơn ba tuổi, "trưởng lão" 長老 bậc trên mình mà có tuổi.
10. (Tính) Hàng thứ nhất. ◎ Như: "trưởng tử" 長子 con trưởng, "trưởng tôn" 長孫 cháu trưởng.
11. (Động) Sinh ra. ◇ Tây du kí 西遊記: "Ngã tuy bất thị thụ thượng sanh, khước thị thạch lí trưởng đích" 我雖不是樹上生, 卻是石裡長的 (Đệ nhất hồi) Đệ tử tuy không sinh ra trên cây, nhưng lại sinh ra trong đá.
12. (Động) Sinh ra sẵn có, tỏ ra. ◎ Như: "tha trưởng đắc bất xú" 她長得不醜 cô ta trông không xấu.
13. (Động) Có tài năng, giỏi. ◎ Như: "trưởng ư thi văn" 長於詩文 giỏi về thơ văn.
14. (Động) Nuôi lớn lên. ◇ Thi Kinh 詩經: "Trưởng ngã dục ngã" 長我育我 (Tiểu nhã 小雅, Lục nga 蓼莪) Nuôi tôi lớn lên.
15. (Động) Lớn lên. ◇ Mạnh Tử 孟子: "Cẩu đắc kì dưỡng vô vật bất trưởng" 苟得其養無物不長 (Cáo tử thượng 告子上) Nếu nuôi hợp cách, không vật nào không lớn.
16. Lại một âm là "trướng". (Động) Đo chiều dài. ◎ Như: "trướng nhất thân hữu bán" 長一身有半 đo dài hơn một thân rưỡi.
Từ điển Thiều Chửu
② Lâu dài. Như trường thọ 長壽 sống lâu.
③ Xa. Như trường đồ 長途 đường xa.
④ Thường. Như môn tuy thiết nhi trường quan 門雖設而長關 tuy có cửa mà thường đóng mãi.
⑤ Hay, tài. Như nhất trường khả thủ 一長可取 có một cái hay khá lấy.
⑥ Một âm là trưởng. Lớn, người đã đến tuổi trưởng thành gọi là trưởng.
⑦ Tuổi cao hơn, có tuổi hơn.
⑧ Những bậc trên mình mà có tuổi gọi là trưởng lão 長老.
⑨ Hàng thứ nhất. Như trưởng tử 長子 con trưởng, trưởng tôn 長孫 cháu trưởng, v.v.
⑩ Ðứng đầu. Chức đứng đầu các bộ đều gọi là bộ trưởng 部長, lục quân trưởng 陸軍長 chức đứng đầu các quân bộ.
⑪ Lớn lên, trái lại với tiếng tiêu mòn. Như cẩu đắc kì dưỡng, vô vật bất trưởng 苟得其養無物不長 nếu nuôi hợp cách, không vật nào không lớn.
⑫ Lại một âm là trướng. Chiều dài, nhiều, thừa. Như trướng nhất thân hữu bán 長一身有半 đo chiều dài hơn một thân rưỡi.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Lớn lên: 豬長得眞快 Lợn (heo) chóng lớn lắm; 長大成人 Lớn lên thành người; 苟得其養,無物不長 Nếu được nuôi tử tế thì không vật gì không lớn lên (Mạnh tử);
③ Tăng thêm, tăng lên: 長見識 Tăng thêm kiến thức; 學問長了 Học vấn tăng lên;
④ Nhiều tuổi hơn, tuổi cao hơn, có tuổi hơn, lớn hơn: 最年長 Nhiều tuổi hơn hết; 我比他長兩歲 Tôi (lớn) hơn nó hai tuổi; 吾又長汝三歲 Ta lại lớn hơn em ba tuổi (Viên Mai: Tế muội văn);
⑤ Trên, bề trên: 叔叔比侄子長一輩 Chú trên cháu một bậc;
⑥ Cả, hàng thứ nhất, hàng trưởng: 長子 Con cả; 長兄 Anh cả;
⑦ Đứng đầu (các ban, bộ...) trưởng: 部長 Bộ trưởng; 首長 Thủ trưởng;
⑧ Sinh ra, mọc ra, đã có: 長蟲子 (Sinh ra) có sâu, có giòi; 長葉子了 (Cây) đã ra lá. Xem 長 [cháng].
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 48
phồn thể
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Cầu xin (lời tôn kính). ◎ Như: "tứ giáo" 賜教 xin chỉ dạy.
3. (Danh) Ơn huệ. ◇ Luận Ngữ 論語: "Dân đáo vu kim thụ kì tứ" 民到于今受其賜 (Hiến vấn 憲問) Dân đến bây giờ vẫn còn được chịu ơn.
4. (Danh) Hết. § Thông "tứ" 儩. ◎ Như: cuối bức thư nói "dục ngôn bất tứ" 欲言不賜 muốn nói chẳng hết lời.
Từ điển Thiều Chửu
② Ơn, như dân đáo vu kim thụ kì tứ 民到于今受其賜 (Luận ngữ 論語) dân đến bây giờ vẫn còn được chịu ơn.
③ Hết, như cuối bức thư nói dục ngôn bất tứ 欲言不賜 muốn nói chẳng hết lời.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Ơn: 受賜 Chịu ơn; 厚賜 Ơn nặng, ơn to (tiếng lễ phép);
③ (văn) Hết: 欲言 不賜 Muốn nói chẳng hết lời.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 6
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. Thừa kế, nối dõi. ◇ Tuyên Đỉnh 宣鼎: "Ngô niên lão thác phú, vô tử tức, kim đắc do tử, bất sầu kế tục hĩ" 吾年老橐富, 無子息, 今得猶子, 不愁繼續矣 (Dạ vũ thu đăng lục 夜雨秋燈錄, Thanh thiên bạch nhật 青天白日).
3. Nối tiếp.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Họ "Tam".
3. (Tính) Thứ ba. ◎ Như: "giá thứ bỉ tái tha đắc liễu đệ tam danh" 這次比賽他得了第三名 trong cuộc thi đó, anh ta chiếm được hạng thứ ba.
4. (Tính) Nhiều lần, lắm lượt. ◎ Như: "tam phiên lưỡng thứ" 三番兩次 ba lần bốn lượt, "nhất vấn tam bất tri" 一問三不知 từ đầu tới cuối chẳng biết gì cả.
5. Một âm là "tám". (Phó) Nhiều lần, làm đi làm lại. ◇ Luận Ngữ 論語: "Nam Dong tám phục Bạch Khuê" 南容三復白圭 (Tiên tiến 先進) Ông Nam Dong đọc đi đọc lại thơ Bạch Khuê.
Từ điển Thiều Chửu
② Một âm là tám. Hai ba lần, đọc đi đọc lại, như: Nam Dong tám phúc bạch khuê 南容三復白圭 ông Nam Dong đọc đi đọc lại thơ bạch khuê.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Thứ ba: 一鼓作氣,再而衰,三而竭 Đánh trống lần thứ nhất thì quân sĩ hăng lên, lần thứ hai thì giảm xuống, đến lần thứ ba thì không còn hăng nữa (Tả truyện); 洛陽三月飛胡沙 Tháng ba ở Lạc Dương cát bay mù mịt (Lí Bạch);
③ Nhiều lần: 三復斯言 Suy nghĩ mãi về lời nói này; 三思而後行 Nghĩ kĩ rồi mới làm; 吾日三省吾身 Ta mỗi ngày xét lại thân ta ba lần (Luận ngữ); 三折肱,知爲良醫 Ba lần bị gãy tay, mới biết cách trị mà trở thành lương y (Tả truyện); 吾嘗三戰三北 Ta từng ba lần đánh trận ba lần thua (Liệt tử).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 107
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Họ "Tam".
3. (Tính) Thứ ba. ◎ Như: "giá thứ bỉ tái tha đắc liễu đệ tam danh" 這次比賽他得了第三名 trong cuộc thi đó, anh ta chiếm được hạng thứ ba.
4. (Tính) Nhiều lần, lắm lượt. ◎ Như: "tam phiên lưỡng thứ" 三番兩次 ba lần bốn lượt, "nhất vấn tam bất tri" 一問三不知 từ đầu tới cuối chẳng biết gì cả.
5. Một âm là "tám". (Phó) Nhiều lần, làm đi làm lại. ◇ Luận Ngữ 論語: "Nam Dong tám phục Bạch Khuê" 南容三復白圭 (Tiên tiến 先進) Ông Nam Dong đọc đi đọc lại thơ Bạch Khuê.
Từ điển Thiều Chửu
phồn & giản thể
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Sự vật thuộc về ngày xưa. ◎ Như: "quý cổ tiện kim" 貴古賤今 trọng cổ khinh kim.
3. (Danh) Thơ theo lối cổ, thơ cổ thể. ◎ Như: "ngũ cổ" 五古, "thất cổ" 七古.
4. (Danh) Họ "Cổ".
5. (Tính) Thuộc về ngày xưa, quá khứ, cũ. ◎ Như: "cổ nhân" 古人 người xưa, "cổ sự" 古事 chuyện cũ. ◇ Mã Trí Viễn 馬致遠: "Cổ đạo tây phong sấu mã, tịch dương tây hạ, đoạn tràng nhân tại thiên nhai" 古道西風瘦馬, 夕陽西下, 斷腸人在天涯 (Khô đằng lão thụ hôn nha từ 枯藤老樹昏鴉詞) Đường xưa gió tây ngựa gầy, mặt trời chiều lặn phương tây, người đứt ruột ở phương trời.
6. (Tính) Chất phác. ◎ Như: "cổ phác" 古樸 mộc mạc, "nhân tâm bất cổ" 人心不古 lòng người không chất phác.
Từ điển Thiều Chửu
Từ điển Trần Văn Chánh
② Chuyện cổ, việc cổ, việc xưa: 授古證今 Dẫn việc xưa để minh chứng việc nay;
③ Cổ thể thi (gọi tắt).【古體詩】cổ thể thi [gưtêshi] Thơ cổ thể;
④ [Gư] (Họ) Cổ.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 69
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Tách ghẽ, biện biệt. ◇ Luận Ngữ 論語: "Tứ thể bất cần, ngũ cốc bất phân" 四體不勤, 五穀不分 (Vi Tử 衛子) Tay chân không chăm làm, không biết phân biệt năm giống lúa.
3. (Động) Chia cho. ◇ Sử Kí 史記: "Quảng liêm, đắc thưởng tứ triếp phân kì huy hạ" 廣廉, 得賞賜輒分其麾下 (Lí tướng quân truyện 李將軍傳) Tính (Lí) Quảng thanh liêm, được tiền thưởng là chia ngay cho người dưới.
4. (Động) Chia sẻ, chung chịu hoặc chung hưởng. ◇ Sử Kí 史記: "(Ngô Khởi) dữ sĩ tốt phân lao khổ" (吳起)與士卒分勞苦 (Tôn Tử Ngô Khởi liệt truyện 孫子吳起列傳) (Ngô Khởi) cùng chia sẻ khó nhọc với quân sĩ.
5. (Tính) Từ một cơ cấu tổ chức chung chia ra. ◎ Như: "phân cục" 分局 bộ phận, "phân công ti" 分公司 chi nhánh.
6. (Tính) Rõ ràng, minh bạch. ◎ Như: "thị phi phân minh" 是非分明 phải trái rõ ràng. ◇ Đỗ Phủ 杜甫: "Thiếp thân vị phân minh, Hà dĩ bái cô chương?" 妾身未分明, 何以拜姑嫜 (Tân hôn biệt 新婚別) Thân phận thiếp chưa rõ ràng, Biết lấy địa vị nào mà bái lạy cha mẹ chàng?
7. (Danh) Lượng từ: (1) Đơn vị chiều dài, mười "phân" (cm) là một tấc. (2) Phút, một giờ có sáu mươi phút. (3) Đơn vị đo góc, sáu mươi "phân" 分 là một độ. (4) Xu. ◎ Như: "bách phân chi nhất" 百分之一 một phần trăm của một đồng bạc. (5) Sào (diện tích ruộng đất), bằng một phần mười của mẫu (Trung Quốc).
8. (Danh) Phân số (trong môn số học).
9. (Danh) Số điểm (trường học, tranh đua thể thao).
10. Một âm là "phần". (Danh) Thành phần. ◎ Như: "đường phần" 糖分 thành phần đường, "dưỡng phần" 養分 thành phần chất dinh dưỡng.
11. Một âm là "phận". (Danh) Danh vị, phạm vi của cá nhân trong xã hội. ◎ Như: "danh phận" 名分, "chức phận" 職分. ◇ Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: "Kim thiên thụ chủ công, tất hữu đăng cửu ngũ chi phận" 今天授主公, 必有登九五之分 (Đệ lục hồi) Nay trời ban (viên ấn ngọc) cho tướng quân, ắt là điềm báo tướng quân sẽ lên ngôi vua.
12. § Tục dùng như chữ "phận" 份.
13. (Danh) Hoàn cảnh, quan hệ. ◎ Như: "duyên phận" 緣分.
Từ điển Thiều Chửu
② Tách ghẽ, như ngũ cốc bất phân 五榖不分 không phân biệt được năm giống thóc.
③ Chia rẽ, như phân thủ 分手 chia tay mỗi người đi một ngả.
④ Phân, mười phân là một tấc.
⑤ Phút (một giờ sáu mươi phút).
⑥ Về môn số học, cái số trừ không hết gọi là phân số 分數.
⑦ Ðồng xu, như bách phân chi nhất 百分之一 một phần trăm của một đồng bạc.
⑧ Một âm là phận. Như danh phận 名分, chức phận 職分, v.v.
⑨ Chia phần, như nhất phận 一分, nhị phận 二分, nghĩa là trong toàn số mình được một phần hay hai phần. Tục cũng dùng như chữ phận 份.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Phân công: 這工作分給他做 Việc này phân công cho anh ấy làm;
③ Phân rõ, phân biệt, tách ra: 不分皂白 Không phân biệt trắng đen;
④ Chi nhánh, bộ phận: 分行 Chi nhánh ngân hàng; 分局 Phân cục;
⑤ Phân số: 約分 Phân số giản ước;
⑥ Phần: 三分天資,七分努力 Ba phần thông minh, bảy phần cố gắng;
⑦ Xu: 二分(錢) Hai xu; 一角二分 Một hào hai (xu); 百分之一 Một phần trăm của đồng bạc;
⑧ Phút: 七點二十分 7 giờ 20 (phút);
⑨ Sào (1 phần 10 mẫu Trung Quốc): 兩畝三分 Hai mẫu ba sào (Trung Quốc);
⑩ Điểm: 數學考試得了五分 Thi toán được 5 điểm; 這場籃球賽我們校隊贏了十五分 Trận đấu bóng rổ này đội trường ta thắng 15 điểm;
⑪ Phân, centimét (= 1/100 mét);
⑫ Lợi tức 10%: 年利一分 Lợi tức một năm 10%;
⑬ 【分別】phân biệt [fenbié] a. Chia tay, biệt li, xa cách: 暫時分別,不久又能見面 Tạm thời xa cách, chẳng bao lâu lại được gặp nhau; b. Phân biệt: 分別是非 Phân biệt phải trái; c. Khác nhau: 分別對待 Đối xử khác nhau; d. Chia nhau, mỗi người tự, mỗi loại: 老張和老丁在這次機構調整中分別擔任了正副科長 Ông Trương và ông Đinh trong đợt điều chỉnh bộ máy lần này chia nhau đảm nhiệm chức trưởng và phó khoa; 糧食和棉花的產量,分別比去年增長了四成和三成 Sản lượng lương thực và bông so với năm ngoái mỗi loại tăng 40 và 30 phần trăm. Xem 分 [fèn].
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 116
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Tách ghẽ, biện biệt. ◇ Luận Ngữ 論語: "Tứ thể bất cần, ngũ cốc bất phân" 四體不勤, 五穀不分 (Vi Tử 衛子) Tay chân không chăm làm, không biết phân biệt năm giống lúa.
3. (Động) Chia cho. ◇ Sử Kí 史記: "Quảng liêm, đắc thưởng tứ triếp phân kì huy hạ" 廣廉, 得賞賜輒分其麾下 (Lí tướng quân truyện 李將軍傳) Tính (Lí) Quảng thanh liêm, được tiền thưởng là chia ngay cho người dưới.
4. (Động) Chia sẻ, chung chịu hoặc chung hưởng. ◇ Sử Kí 史記: "(Ngô Khởi) dữ sĩ tốt phân lao khổ" (吳起)與士卒分勞苦 (Tôn Tử Ngô Khởi liệt truyện 孫子吳起列傳) (Ngô Khởi) cùng chia sẻ khó nhọc với quân sĩ.
5. (Tính) Từ một cơ cấu tổ chức chung chia ra. ◎ Như: "phân cục" 分局 bộ phận, "phân công ti" 分公司 chi nhánh.
6. (Tính) Rõ ràng, minh bạch. ◎ Như: "thị phi phân minh" 是非分明 phải trái rõ ràng. ◇ Đỗ Phủ 杜甫: "Thiếp thân vị phân minh, Hà dĩ bái cô chương?" 妾身未分明, 何以拜姑嫜 (Tân hôn biệt 新婚別) Thân phận thiếp chưa rõ ràng, Biết lấy địa vị nào mà bái lạy cha mẹ chàng?
7. (Danh) Lượng từ: (1) Đơn vị chiều dài, mười "phân" (cm) là một tấc. (2) Phút, một giờ có sáu mươi phút. (3) Đơn vị đo góc, sáu mươi "phân" 分 là một độ. (4) Xu. ◎ Như: "bách phân chi nhất" 百分之一 một phần trăm của một đồng bạc. (5) Sào (diện tích ruộng đất), bằng một phần mười của mẫu (Trung Quốc).
8. (Danh) Phân số (trong môn số học).
9. (Danh) Số điểm (trường học, tranh đua thể thao).
10. Một âm là "phần". (Danh) Thành phần. ◎ Như: "đường phần" 糖分 thành phần đường, "dưỡng phần" 養分 thành phần chất dinh dưỡng.
11. Một âm là "phận". (Danh) Danh vị, phạm vi của cá nhân trong xã hội. ◎ Như: "danh phận" 名分, "chức phận" 職分. ◇ Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: "Kim thiên thụ chủ công, tất hữu đăng cửu ngũ chi phận" 今天授主公, 必有登九五之分 (Đệ lục hồi) Nay trời ban (viên ấn ngọc) cho tướng quân, ắt là điềm báo tướng quân sẽ lên ngôi vua.
12. § Tục dùng như chữ "phận" 份.
13. (Danh) Hoàn cảnh, quan hệ. ◎ Như: "duyên phận" 緣分.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Bổn phận, nhiệm vụ: 建設祖國人人有分 Ai cũng có bổn phận xây dựng tổ quốc;
③ Như 份 [fèn]. Xem 分 [fen].
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 7
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Tách ghẽ, biện biệt. ◇ Luận Ngữ 論語: "Tứ thể bất cần, ngũ cốc bất phân" 四體不勤, 五穀不分 (Vi Tử 衛子) Tay chân không chăm làm, không biết phân biệt năm giống lúa.
3. (Động) Chia cho. ◇ Sử Kí 史記: "Quảng liêm, đắc thưởng tứ triếp phân kì huy hạ" 廣廉, 得賞賜輒分其麾下 (Lí tướng quân truyện 李將軍傳) Tính (Lí) Quảng thanh liêm, được tiền thưởng là chia ngay cho người dưới.
4. (Động) Chia sẻ, chung chịu hoặc chung hưởng. ◇ Sử Kí 史記: "(Ngô Khởi) dữ sĩ tốt phân lao khổ" (吳起)與士卒分勞苦 (Tôn Tử Ngô Khởi liệt truyện 孫子吳起列傳) (Ngô Khởi) cùng chia sẻ khó nhọc với quân sĩ.
5. (Tính) Từ một cơ cấu tổ chức chung chia ra. ◎ Như: "phân cục" 分局 bộ phận, "phân công ti" 分公司 chi nhánh.
6. (Tính) Rõ ràng, minh bạch. ◎ Như: "thị phi phân minh" 是非分明 phải trái rõ ràng. ◇ Đỗ Phủ 杜甫: "Thiếp thân vị phân minh, Hà dĩ bái cô chương?" 妾身未分明, 何以拜姑嫜 (Tân hôn biệt 新婚別) Thân phận thiếp chưa rõ ràng, Biết lấy địa vị nào mà bái lạy cha mẹ chàng?
7. (Danh) Lượng từ: (1) Đơn vị chiều dài, mười "phân" (cm) là một tấc. (2) Phút, một giờ có sáu mươi phút. (3) Đơn vị đo góc, sáu mươi "phân" 分 là một độ. (4) Xu. ◎ Như: "bách phân chi nhất" 百分之一 một phần trăm của một đồng bạc. (5) Sào (diện tích ruộng đất), bằng một phần mười của mẫu (Trung Quốc).
8. (Danh) Phân số (trong môn số học).
9. (Danh) Số điểm (trường học, tranh đua thể thao).
10. Một âm là "phần". (Danh) Thành phần. ◎ Như: "đường phần" 糖分 thành phần đường, "dưỡng phần" 養分 thành phần chất dinh dưỡng.
11. Một âm là "phận". (Danh) Danh vị, phạm vi của cá nhân trong xã hội. ◎ Như: "danh phận" 名分, "chức phận" 職分. ◇ Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: "Kim thiên thụ chủ công, tất hữu đăng cửu ngũ chi phận" 今天授主公, 必有登九五之分 (Đệ lục hồi) Nay trời ban (viên ấn ngọc) cho tướng quân, ắt là điềm báo tướng quân sẽ lên ngôi vua.
12. § Tục dùng như chữ "phận" 份.
13. (Danh) Hoàn cảnh, quan hệ. ◎ Như: "duyên phận" 緣分.
Từ điển Thiều Chửu
② Tách ghẽ, như ngũ cốc bất phân 五榖不分 không phân biệt được năm giống thóc.
③ Chia rẽ, như phân thủ 分手 chia tay mỗi người đi một ngả.
④ Phân, mười phân là một tấc.
⑤ Phút (một giờ sáu mươi phút).
⑥ Về môn số học, cái số trừ không hết gọi là phân số 分數.
⑦ Ðồng xu, như bách phân chi nhất 百分之一 một phần trăm của một đồng bạc.
⑧ Một âm là phận. Như danh phận 名分, chức phận 職分, v.v.
⑨ Chia phần, như nhất phận 一分, nhị phận 二分, nghĩa là trong toàn số mình được một phần hay hai phần. Tục cũng dùng như chữ phận 份.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Bổn phận, nhiệm vụ: 建設祖國人人有分 Ai cũng có bổn phận xây dựng tổ quốc;
③ Như 份 [fèn]. Xem 分 [fen].
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 25
phồn thể
Từ điển phổ thông
2. nữ thần đất
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Tiếng xưng hô chỉ mẹ. ◇ Hàn Phi Tử 韓非子: "Ảo viết: Bất như ngô ái tử dã" 媼曰: 不如吾愛子也 (Ngoại trữ thuyết tả thượng 外儲說左上) Mẹ nói: Không bằng ta thương yêu con đâu.
3. (Danh) Đàn bà, phụ nhân. ◇ Tô Mạn Thù 蘇曼殊: "Dư tự cưỡng bảo, độc ảo nhất nhân liên nhi phủ ngã" 余自襁褓, 獨媼一人憐而撫我 (Đoạn hồng linh nhạn kí 斷鴻零雁記) Từ ngày anh còn bé bỏng (nằm trong cái địu), chỉ một mình bà là người thương yêu vỗ về.
4. (Danh) Thần đất.
Từ điển Thiều Chửu
Từ điển Trần Văn Chánh
② Từ gọi chung người phụ nữ già (thời xưa ở Trung Quốc);
③ Nữ thần đất.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 1
phồn & giản thể
Từ điển Trần Văn Chánh
② Dây thừng, dây chão. Xem 鞅 [yăng].
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Phiếm chỉ ngựa xe. ◇ Đào Uyên Minh 陶淵明: "Cùng hạng quả luân ưởng" 窮巷寡輪鞅 (Quy viên điền cư 歸園田居) Nơi ngõ hẻm ít ngựa xe.
3. (Phó) Không vui, bất mãn. ◎ Như: "ưởng ưởng" 鞅鞅 bực bội, không thích ý. § Cũng viết là "ưởng ưởng" 怏怏. ◇ Hán Thư 漢書: "Tâm thường ưởng ưởng" 心常鞅鞅 (Cao đế kỉ 高帝紀) Lòng thường không vui.
Từ điển Thiều Chửu
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn thể
Từ điển phổ thông
2. hơn, giỏi
3. tốt đẹp
4. cảnh đẹp
5. có thể gánh vác, có thể chịu đựng
6. xuể, xiết, hết
7. vật trang sức trên đầu
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Hơn, vượt hơn. ◇ Luận Ngữ 論語: "Chất thắng văn tắc dã, văn thắng chất tắc sử, văn chất bân bân, nhiên hậu quân tử" 質勝文則野, 文勝質則史, 文質彬彬然後君子 (Ung dã 雍也) Chất phác thắng văn nhã thì là người quê mùa, văn nhã thắng chất phác thì là người chép sử (giữ việc văn thư), văn và chất đều nhau mới là người quân tử. ◎ Như: "Thắng nghĩa căn" 勝義根 tức là cái của ngũ căn 五根 (mắt, tai, mũi, lưỡi, thân) vẫn có đủ, nó hay soi tỏ cảnh, phát ra thức, là cái sắc trong sạch. "Thắng nghĩa đế" 勝義諦 có bốn thứ: (1) "Thế gian thắng nghĩa" 世間勝義 nghĩa là đối với pháp hư sằng ngũ uẩn của thế gian, mà nói rõ cái nghĩa chân như mầu nhiệm hơn. (2) "Đạo lí thắng nghĩa" 道理勝義 nghĩa là các bực Thanh-văn soi tỏ các lẽ trong bốn đế 四諦, khổ tập diệt đạo 苦集滅道 tức là cái nghĩa mầu nhiệm hơn cả. (3) "Chứng đắc thắng nghĩa" 證得勝義 nghĩa là bực Thanh-văn chứng được rõ lẽ người cũng không 人空 mà pháp cũng không 法空, tức là cái nghĩa mầu nhiệm hơn. (4) "Thắng nghĩa thắng nghĩa" 勝義勝義 tức là cái nghĩa "nhất chân pháp giới" 一真法界 chỉ có chư Phật mới biết hết chứng hết, là cái nghĩa mầu hơn các cả các nghĩa mầu.
3. (Danh) Đồ trang sức trên đầu. ◎ Như: Đời xưa cắt giấy màu làm hoa, để cài vào tóc cho đẹp, gọi là "hoa thắng" 花勝. Đàn bà con gái bây giờ hay tết các thứ đoạn vóc cài đầu, gọi là "xuân thắng" 春勝, "phương thắng" 方勝 cũng là ý ấy. Có thứ chim gọi là "đái thắng" 戴勝 vì đầu nó có bông mao, như con gái cài hoa vậy.
4. (Tính) Tiếng nói đối với bên đã mất rồi. ◎ Như: "thắng quốc" 勝國 nước đánh được nước kia.
5. (Tính) Tốt đẹp. ◎ Như: "danh thắng" 名勝 đẹp có tiếng, "thắng cảnh" 勝景 cảnh đẹp.
6. Một âm là "thăng". (Động) Có thể gánh vác được, đảm nhiệm được. ◎ Như: "thăng nhậm" 勝任 làm nổi việc, "nhược bất thăng y" 弱不勝衣 yếu không mặc nổi áo.
7. (Phó) Hết, xuể, xiết. ◎ Như: "bất thăng hoàng khủng" 不勝惶恐 sợ hãi khôn xiết, "bất khả thăng số" 不可勝數 không sao đếm xuể.
Từ điển Thiều Chửu
② Hơn, như danh thắng 名勝, thắng cảnh 勝景 cảnh non nước đẹp hơn cảnh khác, thắng nghĩa căn 勝義根 tức là cái của năm căn 五根, mắt 眼, tai 耳, mũi 鼻, lưỡi 舌, thân 身 vẫn có đủ, nó hay soi tỏ cảnh, phát ra thức, là cái sắc trong sạch. Thắng nghĩa đế 勝義諦 có bốn thứ: (1) Thế gian thắng nghĩa 世間勝義 nghĩa là đối với pháp hư xằng ngũ uẩn của thế gian, mà nói rõ cái nghĩa chân như mầu nhiệm hơn. (2) Ðạo lí thắng nghĩa 道理勝義 nghĩa là các bực Thanh-văn soi tỏ các lẽ trong bốn đế 四諦, khổ tập diệt đạo 苦集滅道 tức là cái nghĩa mầu nhiệm hơn cả. (3) Chứng đắc thắng nghĩa 證得勝義 nghĩa là bực Thanh-văn chứng được rõ lẽ người cũng không 人空 mà pháp cũng không 法空, tức là cái nghĩa mầu nhiệm hơn. (4) Thắng nghĩa thắng nghĩa 勝義勝義 tức là cái nghĩa nhất chân pháp giới 一真法界 chỉ có chư Phật mới biết hết chứng hết, là cái nghĩa mầu hơn các cả các nghĩa mầu.
③ Ðồ trang sức trên đầu. Ðời xưa cắt giấy mùi làm hoa, để cài vào tóc cho đẹp, gọi là hoa thắng 花勝. Ðàn bà con gái bây giờ hay tết các thứ đoạn vóc cài đầu, gọi là xuân thắng 春勝, phương thắng 方勝 cũng là ý ấy. Có thứ chim gọi là đái thắng 戴勝 vì đầu nó có bông mao, như con gái cài hoa vậy.
④ Tiếng nói đối với bên đã mất rồi, như thắng quốc 勝國 nước đánh được nước kia.
⑤ Một âm là thăng. Chịu hay, như thăng nhậm 勝任 hay làm nổi việc, nhược bất thăng y 弱不勝衣 yếu không hay mặc nổi áo, bất thăng hoàng khủng 不勝惶恐 sợ hãi khôn xiết.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Hơn, giỏi: 他的技術勝過我 Kĩ thuật của anh ấy khá hơn tôi;
③ Tốt đẹp: 勝景 Thắng cảnh, cảnh đẹp; 名勝 Danh lam thắng cảnh;
④ Có thể gánh vác, chịu đựng nổi: 勝任 Làm nổi (công việc);
⑤ Xuể, xiết, hết: 數不勝數 Không sao đếm xuể, không thể kể hết;
⑥ (văn) Vật trang sức trên đầu: 花勝 Hoa cài đầu bằng giấy; 春勝 Vóc tết lại để cài đầu. Xem 勝 [sheng].
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 2
phồn thể
Từ điển phổ thông
2. hơn, giỏi
3. tốt đẹp
4. cảnh đẹp
5. có thể gánh vác, có thể chịu đựng
6. xuể, xiết, hết
7. vật trang sức trên đầu
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Hơn, vượt hơn. ◇ Luận Ngữ 論語: "Chất thắng văn tắc dã, văn thắng chất tắc sử, văn chất bân bân, nhiên hậu quân tử" 質勝文則野, 文勝質則史, 文質彬彬然後君子 (Ung dã 雍也) Chất phác thắng văn nhã thì là người quê mùa, văn nhã thắng chất phác thì là người chép sử (giữ việc văn thư), văn và chất đều nhau mới là người quân tử. ◎ Như: "Thắng nghĩa căn" 勝義根 tức là cái của ngũ căn 五根 (mắt, tai, mũi, lưỡi, thân) vẫn có đủ, nó hay soi tỏ cảnh, phát ra thức, là cái sắc trong sạch. "Thắng nghĩa đế" 勝義諦 có bốn thứ: (1) "Thế gian thắng nghĩa" 世間勝義 nghĩa là đối với pháp hư sằng ngũ uẩn của thế gian, mà nói rõ cái nghĩa chân như mầu nhiệm hơn. (2) "Đạo lí thắng nghĩa" 道理勝義 nghĩa là các bực Thanh-văn soi tỏ các lẽ trong bốn đế 四諦, khổ tập diệt đạo 苦集滅道 tức là cái nghĩa mầu nhiệm hơn cả. (3) "Chứng đắc thắng nghĩa" 證得勝義 nghĩa là bực Thanh-văn chứng được rõ lẽ người cũng không 人空 mà pháp cũng không 法空, tức là cái nghĩa mầu nhiệm hơn. (4) "Thắng nghĩa thắng nghĩa" 勝義勝義 tức là cái nghĩa "nhất chân pháp giới" 一真法界 chỉ có chư Phật mới biết hết chứng hết, là cái nghĩa mầu hơn các cả các nghĩa mầu.
3. (Danh) Đồ trang sức trên đầu. ◎ Như: Đời xưa cắt giấy màu làm hoa, để cài vào tóc cho đẹp, gọi là "hoa thắng" 花勝. Đàn bà con gái bây giờ hay tết các thứ đoạn vóc cài đầu, gọi là "xuân thắng" 春勝, "phương thắng" 方勝 cũng là ý ấy. Có thứ chim gọi là "đái thắng" 戴勝 vì đầu nó có bông mao, như con gái cài hoa vậy.
4. (Tính) Tiếng nói đối với bên đã mất rồi. ◎ Như: "thắng quốc" 勝國 nước đánh được nước kia.
5. (Tính) Tốt đẹp. ◎ Như: "danh thắng" 名勝 đẹp có tiếng, "thắng cảnh" 勝景 cảnh đẹp.
6. Một âm là "thăng". (Động) Có thể gánh vác được, đảm nhiệm được. ◎ Như: "thăng nhậm" 勝任 làm nổi việc, "nhược bất thăng y" 弱不勝衣 yếu không mặc nổi áo.
7. (Phó) Hết, xuể, xiết. ◎ Như: "bất thăng hoàng khủng" 不勝惶恐 sợ hãi khôn xiết, "bất khả thăng số" 不可勝數 không sao đếm xuể.
Từ điển Thiều Chửu
② Hơn, như danh thắng 名勝, thắng cảnh 勝景 cảnh non nước đẹp hơn cảnh khác, thắng nghĩa căn 勝義根 tức là cái của năm căn 五根, mắt 眼, tai 耳, mũi 鼻, lưỡi 舌, thân 身 vẫn có đủ, nó hay soi tỏ cảnh, phát ra thức, là cái sắc trong sạch. Thắng nghĩa đế 勝義諦 có bốn thứ: (1) Thế gian thắng nghĩa 世間勝義 nghĩa là đối với pháp hư xằng ngũ uẩn của thế gian, mà nói rõ cái nghĩa chân như mầu nhiệm hơn. (2) Ðạo lí thắng nghĩa 道理勝義 nghĩa là các bực Thanh-văn soi tỏ các lẽ trong bốn đế 四諦, khổ tập diệt đạo 苦集滅道 tức là cái nghĩa mầu nhiệm hơn cả. (3) Chứng đắc thắng nghĩa 證得勝義 nghĩa là bực Thanh-văn chứng được rõ lẽ người cũng không 人空 mà pháp cũng không 法空, tức là cái nghĩa mầu nhiệm hơn. (4) Thắng nghĩa thắng nghĩa 勝義勝義 tức là cái nghĩa nhất chân pháp giới 一真法界 chỉ có chư Phật mới biết hết chứng hết, là cái nghĩa mầu hơn các cả các nghĩa mầu.
③ Ðồ trang sức trên đầu. Ðời xưa cắt giấy mùi làm hoa, để cài vào tóc cho đẹp, gọi là hoa thắng 花勝. Ðàn bà con gái bây giờ hay tết các thứ đoạn vóc cài đầu, gọi là xuân thắng 春勝, phương thắng 方勝 cũng là ý ấy. Có thứ chim gọi là đái thắng 戴勝 vì đầu nó có bông mao, như con gái cài hoa vậy.
④ Tiếng nói đối với bên đã mất rồi, như thắng quốc 勝國 nước đánh được nước kia.
⑤ Một âm là thăng. Chịu hay, như thăng nhậm 勝任 hay làm nổi việc, nhược bất thăng y 弱不勝衣 yếu không hay mặc nổi áo, bất thăng hoàng khủng 不勝惶恐 sợ hãi khôn xiết.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Hơn, giỏi: 他的技術勝過我 Kĩ thuật của anh ấy khá hơn tôi;
③ Tốt đẹp: 勝景 Thắng cảnh, cảnh đẹp; 名勝 Danh lam thắng cảnh;
④ Có thể gánh vác, chịu đựng nổi: 勝任 Làm nổi (công việc);
⑤ Xuể, xiết, hết: 數不勝數 Không sao đếm xuể, không thể kể hết;
⑥ (văn) Vật trang sức trên đầu: 花勝 Hoa cài đầu bằng giấy; 春勝 Vóc tết lại để cài đầu. Xem 勝 [sheng].
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 27
Học tiếng Trung qua tiếng Việt
Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình.
Cách học sau đây tập trung vào việc
Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.
1- Học từ vựng
Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.
Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).
Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống,
Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ
2- Học ngữ pháp
Câu và thành phần câu tiếng Trung
Học ngữ pháp (文法) câu cú.
Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?
Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm
Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từ và hư từ .
10 loại
Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection
4 loại
Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal
3- Học phát âm
Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới
Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.
4- Thực hành
Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:
Tập
Đọc báo bằng tiếng Trung.
Tập
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.
Tập
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.
Tập
Dịch Đạo Đức Kinh.
Lưu ý
ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài
hanzi.live , nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.ⓘ Trang này
không bao giờ nhận quảng cáo vàluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.
Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:
Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
Cơ sở dữ liệu Unihan.
Từ điển hán nôm Thivien.
Nhiều nguồn tài liệu khác.