bổ
bǔ ㄅㄨˇ

bổ

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. thêm vào
2. chắp, vá
3. bổ (thuốc)

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Vá, sửa lại chỗ hư rách. ◎ Như: "bổ y" vá áo, "bổ phá võng" vá lưới rách, "luyện thạch bổ thiên" luyện đá vá trời. ◇ Đỗ Phủ : "Thị tì mại châu hồi, Khiên la bổ mao ốc" , (Giai nhân ) Thị tì đi bán ngọc trai trở về, Kéo dây leo đắp vá nhà cỏ.
2. (Động) Bù, thêm vào chỗ thiếu. ◎ Như: "bổ sung" thêm vào cho đủ. ◇ Quốc ngữ : "Khử dân chi sở ác, bổ dân chi bất túc" , (Việt ngữ thượng ) Trừ bỏ những điều sai lầm của dân, thêm vào những cái thiếu sót của dân.
3. (Động) Sung nhậm chức vị, danh thứ còn trống. ◎ Như: "đệ bổ" lần lượt bổ nhiệm.
4. (Động) Giúp ích, tăng lợi ích. ◎ Như: "bất vô tiểu bổ" không phải là không có ích lợi chút đỉnh. ◇ Mạnh Tử : "Xuân tỉnh canh nhi bổ bất túc" (Cáo tử hạ ) Mùa xuân xem xét sự cày bừa mà giúp ích cho các cái thiếu thốn.
5. (Danh) Thức ăn có nhiều chất dinh dưỡng. ◎ Như: "đông lệnh tiến bổ" vào mùa đông, ăn uống chất bổ dưỡng để chống lạnh.
6. (Danh) Họ "Bổ".

Từ điển Thiều Chửu

① Vá áo.
② Bù, phàm cái gì nó thiếu mà bù cho đủ đều gọi là bổ. Thiếu máu uống thuốc bù máu gọi là thuốc bổ huyết . Ðỗ Phủ : Thị tì mại châu hồi, Khiên la bổ mao ốc thị tì đi bán ngọc trai trở về, kéo dây leo sửa kín nhà cỏ.
③ Giúp. Như xuân tỉnh canh nhi bổ bất túc mùa xuân xem xét sự cày bừa mà giúp cho các cái thiếu thốn.
④ Ích lợi, như bất vô tiểu bổ không phải là không có ích lợi chút đỉnh.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Vá, hàn: Vá quần áo; Hàn nồi;
② Bù, thêm, bổ khuyết: Bù đắp; Lấy hơn bù kém; Ủy viên dự khuyết (chờ bổ khuyết);
③ Bổ: Tẩm bổ;
④ (văn) Bổ ích, có ích, giúp ích: Không giúp ích gì; Chẳng phải là không có lợi ích nhỏ.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái áo lành lặn — Vá lại cho làn lặn — Giúp ích cho — Giúp đỡ — Thêm vào cho đủ.

Từ ghép 38

Từ điển trích dẫn

1. Bán lại cho người khác. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Thảng nhược bất khiếu thượng tha đích thân nhân lai, chỉ phạ hữu hỗn trướng nhân mạo danh lĩnh xuất khứ, hựu chuyển mại liễu, khởi bất cô phụ liễu giá ân điển" , , , (Đệ ngũ thập bát hồi) Nếu không gọi người nhà nó đến, chỉ sợ có kẻ bất lương mạo danh đến nhận đem đi bán chỗ khác, thế chẳng như phụ công ơn mình hay sao?

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bán lại cho người khác.

thảng nhược

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

chuẩn bị sẵn đầy đủ

Từ điển trích dẫn

1. Nếu, ví như. ☆ Tương tự: "thảng sử" 使, "giả sử" 使, "giả như" , "như quả" . ◇ Hồng Lâu Mộng : "Thảng nhược bất khiếu thượng tha đích thân nhân lai, chỉ phạ hữu hỗn trướng nhân mạo danh lĩnh xuất khứ, hựu chuyển mại liễu, khởi bất cô phụ liễu giá ân điển" , , , (Đệ ngũ thập bát hồi) Nếu không gọi người nhà nó đến, chỉ sợ có kẻ bất lương mạo danh đến nhận đem đi bán chỗ khác, thế chẳng như phụ công ơn mình hay sao?

Từ điển trích dẫn

1. Nhìn, ngó. ◇ Nho lâm ngoại sử : "Giá khách nhân hoàn ỷ trước thuyền song, cố phán na thuyền thượng phụ nhân" , (Đệ ngũ nhất hồi).
2. Trông nom, lo liệu. ◇ Tây du kí 西: "Chung bất nhiên giáo ngã tọa nhất hội hựu tẩu, tẩu nhất hội hựu tọa, lưỡng xứ chẩm ma cố phán đắc lai" , , (Đệ tam nhị hồi).
thụy
shuì ㄕㄨㄟˋ

thụy

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

giấc ngủ

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Ngủ. ◇ Nguyễn Du : "Sơn ổ hà gia đại tham thụy, Nhật cao do tự yểm sài môn" , (quỷ Môn đạo trung ) Trong xóm núi, nhà ai ham ngủ quá, Mặt trời đã lên cao mà cửa củi còn đóng kín. § Quách Tấn dịch thơ: Nhà ai góc núi sao ham giấc, Nắng gội hiên chưa mở cánh bồng.
2. (Động) Ngủ gục, ngủ gật, buồn ngủ. ◇ Chiến quốc sách : "Độc thư dục thụy, dẫn chùy tự thứ kì cổ, huyết lưu chí túc" , , (Tần sách nhất ) Đọc sách mà muốn ngủ gục thì tự cầm dùi đâm vào vế, máu chảy tới bàn chân.
3. (Động) Nằm thẳng cẳng, nằm dài. ◇ Thủy hử truyện : "Lí Vân cấp khiếu: Trúng liễu kế liễu. Kháp đãi hướng tiền, bất giác tự gia dã đầu trọng cước khinh, vựng đảo liễu, nhuyễn tố nhất đôi, thụy tại địa hạ" : . , , , , (Đệ tứ thập tam hồi) Lí Vân vội kêu: Mắc mưu rồi. Hắn sắp bước tới, bất giác thấy đầu nặng chân nhẹ, choáng váng té xuống, mềm nhũn cả người, nằm dài trên đất.
4. (Tính) Để dùng khi ngủ. ◎ Như: "thụy y" quần áo ngủ.

Từ điển Thiều Chửu

① Ngủ, lúc mỏi nhắm mắt gục xuống cho tinh thần yên lặng gọi là thụy.

Từ điển Trần Văn Chánh

Ngủ: Ngủ trưa; Anh ấy ngủ rồi.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nhắm mắt ngủ.

Từ ghép 9

Từ điển trích dẫn

1. Lời truyền bằng miệng. ◎ Như "khẩu truyền bất túc vi tín" lời truyền bằng miệng không đáng tin.
2. Truyền thụ bằng miệng. ◇ Hồng Lâu Mộng : ""Ý dâm" nhị tự, duy tâm hội nhi bất khả khẩu truyền" "", (Đệ ngũ hồi) Hai chữ "ý dâm", chỉ hiểu bằng tâm chứ không thể truyền thụ qua miệng được.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dùng lời nói mà dạy lại người khác.

bất đoạn

phồn thể

Từ điển phổ thông

không dừng, không dứt

Từ điển trích dẫn

1. Không đứt. ◇ Hàn Phi Tử : "Thiết nhục, nhục đoạn nhi phát bất đoạn" , (Nội trữ thuyết hạ ) Cắt thịt, thịt đứt mà tóc không đứt.
2. Liên miên không dứt. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Chỉ thính ngoại gian phòng nội kê kê oa oa, tiếu thanh bất đoạn" , (Đệ thất thập hồi) Chỉ nghe ngoài nhà hi hi a ha, tiếng cười không ngớt.
ngưu
niú ㄋㄧㄡˊ

ngưu

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. con trâu
2. sao Ngưu

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Con bò. § Ghi chú: "thủy ngưu" con trâu.
2. (Danh) Sao "Ngưu".
3. (Danh) Họ "Ngưu".
4. (Tính) Cứng đầu, ngang bướng, ương ngạnh. ◎ Như: "ngưu tính" bướng bỉnh. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Chúng nhân kiến Bảo Ngọc ngưu tâm, đô quái tha ngai si bất cải" , (Đệ thập thất hồi) Mọi người thấy Bảo Ngọc bướng bỉnh, đều quở anh ta ngớ ngẩn không sửa.

Từ điển Thiều Chửu

① Con trâu.
② Sao Ngưu.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (động) Trâu bò: Bò đực; Đấu bò tót; Chăn trâu;
② [Niú] Sao Ngưu;
③ [Niú] (Họ) Ngưu.

Từ ghép 35

yểm
yǎn ㄧㄢˇ

yểm

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

che chở

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Bưng, ngậm, min, đóng. ◎ Như: "yểm khẩu" bưng miệng, "yểm môn" đóng cửa. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Tam nhân thính thuyết, mang yểm liễu khẩu, bất đề thử sự" , , (Đệ ngũ thập thất hồi) Ba người nghe nói, liền ngậm miệng, không nhắc đến chuyện ấy nữa.
2. (Động) Che lấp. ◎ Như: "yểm cái" che đậy, "yểm tế" bưng che.
3. (Động) Ngưng lại, đình chỉ. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Giả Xá đẳng mệnh thủ hạ nhân yểm nhạc đình âm" (Đệ thập ngũ hồi) Bọn Giả Xá bảo người nhà ngưng im tiếng nhạc.
4. (Động) Úp lấy, chụp lấy, thừa lúc không phòng bị mà đánh úp. ◎ Như: "yểm tập" đánh úp. § Ghi chú: Nguyên là chữ "yểm" .

Từ điển Thiều Chửu

① Bưng, ngậm, đóng. Như yểm khẩu bưng miệng, yểm môn đóng cửa, v.v.
② Che lấp, như yểm cái che đậy, yểm tế bưng che, v.v.
③ Úp lấy, chụp lấy, thừa lúc không có phòng bị mà úp ngay gọi là yểm, nguyên là chữ yểm .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Che đậy, bưng bít: Bưng (che) miệng mà cười;
② Khép, đóng: Khép cửa;
③ (đph) Kẹp: Tay bị cánh cửa kẹp phải;
④ (văn) Úp lấy, chụp lấy (một cách bất ngờ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Che đi — Che chở — Đóng lại. Đậy lại — Ngừng lại. Thôi — Lật xuống mà lấy. Lấy hết — Cũng chỉ sự đánh úp.

Từ ghép 15

ná ㄋㄚˊ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

bắt lại

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Cầm, nắm, đưa. ◎ Như: "nã bút" cầm bút.
2. (Động) Bắt, lùng bắt. ◎ Như: "tróc nã nhân phạm" lùng bắt kẻ phạm tội.
3. (Động) Chèn ép, bắt chẹt. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Nhân phạ Kim Quế nã tha, sở dĩ bất cảm thấu lậu" , (Đệ cửu thập nhất hồi) Vì sợ Kim Quế bắt chẹt, nên không dám để lộ.
4. (Động) Nắm giữ, chủ trì. ◎ Như: "nã quyền" nắm quyền, "nã chủ ý" có chủ định, quyết định.
5. (Động) Ra vẻ, làm bộ. ◎ Như: "nã kiều" làm ra vẻ, làm bộ làm tịch, "nã giá tử" lên mặt, "nã khang tác thế" ra vẻ ta đây.
6. (Giới) Coi như, coi là, đối xử như. ◎ Như: "ngã nã tha môn đương huynh đệ khán đãi" tôi coi họ như anh em.
7. (Giới) Bằng, lấy. ◎ Như: "nã xích lượng" lấy thước đo.
8. § Thông "noa" .

Từ điển Thiều Chửu

① Cũng dùng như chữ noa .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Cầm, lấy, cầm lấy, nhặt lấy, xách, đem, đưa: Cầm bút; Lấy cho (tôi) một tờ giấy; Đi ngân hàng lấy tiền; Nhặt lên; Nặng quá, tôi xách không nổi; Đem cái cốc sang đây; Anh đưa hộ tôi cuốn sách;
② Nắm chắc, chắn chắn, trong tầm tay: ? Việc đó có chắc chắn không anh? Nắm chắc trong tay, đã ở tầm tay;
③ Bắt bí, bắt chẹt: Việc như thế chẳng bắt chẹt được ai;
④ Ăn, ăn mòn: Khúc gỗ này bị nước thuốc ăn trắng cả ra;
⑤ Bắt, nã, hạ: Mèo bắt chuột; Hạ đồn địch;
⑥ Coi... là, coi... như, đối đãi... như, đối xử... như: Tôi coi họ như anh em;
⑦ Lấy, bằng: Lấy thước đo; Chứng minh bằng sự thật.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

một lối viết thông dụng của chữ Ná .

Từ ghép 13

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.