phồn thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Tính) Trong sạch, thanh liêm, đoan chính. ◎ Như: "liêm khiết" 廉潔 thanh bạch, không tham lam.
3. (Động) Làm cho sạch. ◎ Như: "khiết tôn" 潔樽 rửa sạch chén (để đón tiếp khách, ý nói rất tôn kính).
4. (Động) Sửa trị, tu dưỡng. ◎ Như: "khiết thân" 潔身 sửa mình, làm cho mình trong sạch tốt đẹp. ◇ Trang Tử 莊子: "Kim thiên hạ ám, Chu đức suy, kì tịnh hồ Chu dĩ đồ ngô thân dã, bất như tị chi, dĩ khiết ngô hạnh" 今天下闇, 周德衰, 其並乎周以塗吾身也, 不如避之, 以潔吾行 (Nhượng vương 讓王) Nay thiên hạ hôn ám, đức nhà Chu đã suy, ở lại với nhà Chu để làm nhơ bẩn thân ta, không bằng lánh đi cho sạch nết ta.
Từ điển Thiều Chửu
② Giữ mình thanh bạch không thèm làm các sự phi nghĩa gọi là khiết.
③ Sửa trị.
Từ điển Trần Văn Chánh
② (văn) Làm cho sạch, giữ mình trong sạch: 慾潔其身而亂大倫 Muốn giữ cho mình trong sạch mà làm loạn đại luân (Luận ngữ);
③ (văn) Sửa trị.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 10
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. Phụ huynh, cha anh. ◇ Luận Ngữ 論語: "Tử Hạ vấn hiếu. Tử viết: Sắc nan. Hữu sự, đệ tử phục kì lao; hữu tửu tự, tiên sanh soạn, tằng thị dĩ vi hiếu hồ?" 子夏問孝. 子曰: 色難. 有事, 弟子服其勞; 有酒食, 先生饌, 曾是以為孝乎? (Vi chánh 為政) Tử Hạ hỏi về đạo hiếu. Khổng Tử đáp: Khó ở chỗ giữ được nét mặt vui vẻ. (Khi cha anh) có việc, con phải khó nhọc (để giúp đỡ cha anh); khi con có món ăn rượu uống bèn mời cha anh đến thết đãi, như vậy đủ gọi là hiếu chăng?
3. Người niên trưởng có học vấn. ◇ Chiến quốc sách 戰國策: "Mạnh Thường Quân yến tọa, vị tam tiên sanh viết: Nguyện văn tiên sanh hữu dĩ bổ chi khuyết giả" 孟嘗君讌坐, 謂三先生曰: 願聞先生有以補之闕者 (Tề sách tam 齊策三).
4. Xưng thầy học. ◇ Quản Tử 管子: "Tiên sanh thi giáo, đệ tử thị tắc" 先生施教, 弟子是則 (Đệ tử chức 弟子職).
5. Xưng tiên tổ. ◇ Da Luật Sở Tài 耶律楚材: "Ngã bổn Đông Đan bát diệp hoa, Tiên sanh hiền tổ tương lâm nha" 我本東丹八葉花, 先生賢祖相林牙 (Tặng Liêu Tây Lí Quận Vương 贈遼西李郡王).
6. Xưng trí sĩ (người đã từ quan về hưu). ◇ Vương Dẫn Chi 王引之: "Cái khanh đại phu chi dĩ trí sĩ giả vi tiên sanh, vị trí sĩ giả vi quân tử" 蓋卿大夫之已致仕者為先生, 未致仕者為君子 (Kinh nghĩa thuật văn 經義述聞, Tiên sanh quân tử 先生君子).
7. Thường gọi văn nhân học giả là "tiên sanh" 先生. Có thể tự xưng, cũng có thể dùng để xưng với người khác. ◇ Thẩm Ước 沈約: "Tiên sanh khang bỉ lưu tục, siêu nhiên độc viễn" 先生糠秕流俗, 超然獨遠 (Dữ Đào Hoằng Cảnh thư 與陶弘景書).
8. Xưng đạo sĩ. ◇ Ân Nghiêu Phiên 殷堯藩: "Huyền đô khai bí lục, Bạch thạch lễ tiên sanh" 玄都開祕籙, 白石禮先生 (Trung nguyên nhật quan chư đạo sĩ bộ hư 中元日觀諸道士步虛).
9. Ngày xưa gọi những người làm nghề xem tướng, bốc quẻ, chữa bệnh, xem phong thủy, v.v. là "tiên sanh" 先生. ◇ Sử Kí 史記: "(Khoái Thông) dĩ tướng nhân thuyết Hàn Tín viết: Bộc thường thụ tướng nhân chi thuật. Hàn Tín viết: Tiên sanh tướng nhân như hà?" (蒯通)以相人說韓信曰: 僕嘗受相人之術. 韓信曰: 先生相人如何? (Hoài Âm Hầu liệt truyện 淮陰侯列傳) (Khoái Thông), muốn dùng thuật xem tướng để thuyết phục Hàn Tín, nói: Tôi đã từng học thuật xem tướng. Hàn Tín nói: Phép xem tướng của tiên sinh như thế nào?
10. Xưng kĩ nữ. ◇ Văn minh tiểu sử 文明小史: "Thượng Hải kĩ nữ, đô thị xưng tiên sanh đích" 上海妓女, 都是稱先生的 (Đệ thập cửu hồi).
11. Ngày xưa xưng người đảm nhậm văn thư hoặc quản lí chức sự.
12. Vợ xưng chồng mình là "tiên sanh" 先生. ◇ Liệt nữ truyện 列女傳: "Thiếp khủng tiên sanh chi bất bảo mệnh dã" 妾恐先生之不保命也 (Sở Vu Lăng thê 楚于陵妻).
13. Thường dùng xưng giữa những người bình thường (xã giao).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển trích dẫn
2. Phấn khởi, hăng hái lên. ◇ Tây sương kí 西廂記: "Nhĩ tránh sủy cha. Lai thì tiết khẳng bất khẳng tận do tha, kiến thì tiết thân bất thân tại ư nâm" 你掙揣咱. 來時節肯不肯盡由他, 見時節親不親在於您 (Đệ tam bổn 第三本, Đệ tứ chiết) Cậu hãy hăng hái lên nào! Sang, không sang, tự ý cô mà, Thuận hay không thuận, cũng là tự cậu đấy thôi.
3. Gắng sức đoạt lấy. ◇ Tây sương kí 西廂記: "Yêm kim nhật tương Oanh Oanh dữ nhĩ, đáo kinh sư hưu nhục mạt liễu yêm hài nhi, tránh sủy nhất cá trạng nguyên giả" 俺今日將鶯鶯與你, 到京師休辱末了俺孩兒, 掙揣一箇狀元者 (Đệ tứ bổn 第四本, Đệ tam chiết) Giờ tôi đã hứa gả con Oanh cho cậu, cậu vào kinh đừng để tủi cho em. Thế nào cũng cố kiếm lấy cái trạng nguyên về nhé.
phồn thể
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Phó thác, dặn người làm giúp sự gì. § Tục dùng như chữ "chúc" 囑. ◇ Tô Tuân 蘇洵: "Thiên hạ hữu đại sự, công khả chúc" 天下有大事, 公可屬 (Trương Ích Châu họa tượng kí 張益州畫像記) Thiên hạ có việc quan trọng, giao phó cho ông được.
3. (Động) Đầy đủ. ◎ Như: "chúc yếm" 屬厭 thỏa thích lòng muốn.
4. (Động) Bám dính. ◎ Như: "phụ chúc" 附屬 phụ thuộc vào khoa nào.
5. (Động) Chuyên chú vào cái gì. ◎ Như: "chúc ý" 屬意 chú ý, "chúc mục" 屬目 chú mục.
6. (Động) Tổn tuất (thương giúp).
7. Một âm là "thuộc". (Động) Thuộc về một dòng. ◎ Như: "thân thuộc" 親屬 kẻ thân thuộc, "liêu thuộc" 僚屬 kẻ làm việc cùng một tòa.
8. (Động) Chắp vá. ◎ Như: "thuộc văn" 屬文 chắp nối văn tự.
9. (Động) Vừa gặp. ◎ Như: "hạ thần bất hạnh, thuộc đương nhung hàng" 下臣不幸屬當戎行 kẻ hạ thần chẳng may, vừa phải ra hàng trận. § Tục quen viết là 属.
10. (Danh) Loài, lũ, bực. ◎ Như: "nhược thuộc" 若屬 lũ ấy.
11. Lại một âm là "chú". (Động) Rót ra.
Từ điển Thiều Chửu
② Phó thác, dặn người làm giúp sự gì gọi là chúc. Tục dùng như chữ chúc 囑.
③ Ðầy đủ, như chúc yếm 屬厭 thỏa thích lòng muốn.
④ Bám dính, như phụ chúc 附屬 phụ thuộc vào khoa nào.
⑤ Chuyên chú vào cái gì cũng gọi là chúc, như chúc ý 屬意 chú ý, chúc mục 屬目 chú mục, v.v.
⑥ Tổn tuất (thương giúp).
⑦ Một âm là thuộc. Thuộc về một dòng, như thân thuộc 親屬 kẻ thân thuộc, liêu thuộc 僚屬 kẻ làm việc cùng một tòa.
⑧ Loài, lũ, bực. Như nhược thuộc 若屬 lũ ấy.
⑨ Chắp vá, như thuộc văn 屬文 chắp nối văn tự.
⑩ Vừa gặp, như hạ thần bất hạnh, thuộc đương nhung hàng 下臣不幸屬當戎行 kẻ hạ thần chẳng may, vừa phải ra hàng trận. Tục quen viết là 属.
⑪ Lại một âm là chú. Rót ra.
Từ ghép 4
phồn thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Phó thác, dặn người làm giúp sự gì. § Tục dùng như chữ "chúc" 囑. ◇ Tô Tuân 蘇洵: "Thiên hạ hữu đại sự, công khả chúc" 天下有大事, 公可屬 (Trương Ích Châu họa tượng kí 張益州畫像記) Thiên hạ có việc quan trọng, giao phó cho ông được.
3. (Động) Đầy đủ. ◎ Như: "chúc yếm" 屬厭 thỏa thích lòng muốn.
4. (Động) Bám dính. ◎ Như: "phụ chúc" 附屬 phụ thuộc vào khoa nào.
5. (Động) Chuyên chú vào cái gì. ◎ Như: "chúc ý" 屬意 chú ý, "chúc mục" 屬目 chú mục.
6. (Động) Tổn tuất (thương giúp).
7. Một âm là "thuộc". (Động) Thuộc về một dòng. ◎ Như: "thân thuộc" 親屬 kẻ thân thuộc, "liêu thuộc" 僚屬 kẻ làm việc cùng một tòa.
8. (Động) Chắp vá. ◎ Như: "thuộc văn" 屬文 chắp nối văn tự.
9. (Động) Vừa gặp. ◎ Như: "hạ thần bất hạnh, thuộc đương nhung hàng" 下臣不幸屬當戎行 kẻ hạ thần chẳng may, vừa phải ra hàng trận. § Tục quen viết là 属.
10. (Danh) Loài, lũ, bực. ◎ Như: "nhược thuộc" 若屬 lũ ấy.
11. Lại một âm là "chú". (Động) Rót ra.
Từ điển Thiều Chửu
② Phó thác, dặn người làm giúp sự gì gọi là chúc. Tục dùng như chữ chúc 囑.
③ Ðầy đủ, như chúc yếm 屬厭 thỏa thích lòng muốn.
④ Bám dính, như phụ chúc 附屬 phụ thuộc vào khoa nào.
⑤ Chuyên chú vào cái gì cũng gọi là chúc, như chúc ý 屬意 chú ý, chúc mục 屬目 chú mục, v.v.
⑥ Tổn tuất (thương giúp).
⑦ Một âm là thuộc. Thuộc về một dòng, như thân thuộc 親屬 kẻ thân thuộc, liêu thuộc 僚屬 kẻ làm việc cùng một tòa.
⑧ Loài, lũ, bực. Như nhược thuộc 若屬 lũ ấy.
⑨ Chắp vá, như thuộc văn 屬文 chắp nối văn tự.
⑩ Vừa gặp, như hạ thần bất hạnh, thuộc đương nhung hàng 下臣不幸屬當戎行 kẻ hạ thần chẳng may, vừa phải ra hàng trận. Tục quen viết là 属.
⑪ Lại một âm là chú. Rót ra.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Chuyên chú vào, chăm chú.【屬意】chúc ý [zhưyi] Hướng vào, chăm chú vào, chú ý (người nào);
③ Phó thác, dặn dò (làm giúp việc gì) (dùng như 囑, bộ 口);
④ Đầy đủ: 囑厭 Thỏa thích lòng muốn;
⑤ Tổn tuất, thương giúp. Xem 屬 [shư].
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 3
phồn thể
Từ điển phổ thông
2. thuộc về
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Phó thác, dặn người làm giúp sự gì. § Tục dùng như chữ "chúc" 囑. ◇ Tô Tuân 蘇洵: "Thiên hạ hữu đại sự, công khả chúc" 天下有大事, 公可屬 (Trương Ích Châu họa tượng kí 張益州畫像記) Thiên hạ có việc quan trọng, giao phó cho ông được.
3. (Động) Đầy đủ. ◎ Như: "chúc yếm" 屬厭 thỏa thích lòng muốn.
4. (Động) Bám dính. ◎ Như: "phụ chúc" 附屬 phụ thuộc vào khoa nào.
5. (Động) Chuyên chú vào cái gì. ◎ Như: "chúc ý" 屬意 chú ý, "chúc mục" 屬目 chú mục.
6. (Động) Tổn tuất (thương giúp).
7. Một âm là "thuộc". (Động) Thuộc về một dòng. ◎ Như: "thân thuộc" 親屬 kẻ thân thuộc, "liêu thuộc" 僚屬 kẻ làm việc cùng một tòa.
8. (Động) Chắp vá. ◎ Như: "thuộc văn" 屬文 chắp nối văn tự.
9. (Động) Vừa gặp. ◎ Như: "hạ thần bất hạnh, thuộc đương nhung hàng" 下臣不幸屬當戎行 kẻ hạ thần chẳng may, vừa phải ra hàng trận. § Tục quen viết là 属.
10. (Danh) Loài, lũ, bực. ◎ Như: "nhược thuộc" 若屬 lũ ấy.
11. Lại một âm là "chú". (Động) Rót ra.
Từ điển Thiều Chửu
② Phó thác, dặn người làm giúp sự gì gọi là chúc. Tục dùng như chữ chúc 囑.
③ Ðầy đủ, như chúc yếm 屬厭 thỏa thích lòng muốn.
④ Bám dính, như phụ chúc 附屬 phụ thuộc vào khoa nào.
⑤ Chuyên chú vào cái gì cũng gọi là chúc, như chúc ý 屬意 chú ý, chúc mục 屬目 chú mục, v.v.
⑥ Tổn tuất (thương giúp).
⑦ Một âm là thuộc. Thuộc về một dòng, như thân thuộc 親屬 kẻ thân thuộc, liêu thuộc 僚屬 kẻ làm việc cùng một tòa.
⑧ Loài, lũ, bực. Như nhược thuộc 若屬 lũ ấy.
⑨ Chắp vá, như thuộc văn 屬文 chắp nối văn tự.
⑩ Vừa gặp, như hạ thần bất hạnh, thuộc đương nhung hàng 下臣不幸屬當戎行 kẻ hạ thần chẳng may, vừa phải ra hàng trận. Tục quen viết là 属.
⑪ Lại một âm là chú. Rót ra.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Loại, loài, lũ, bọn: 金屬 Kim loại; 若屬 Bọn bây; 而養游俠私劍之屬 Mà nuôi dưỡng những loại du hiệp và võ sĩ riêng trong nhà (Hàn Phi tử);
③ Thuộc về: 直屬機關 Cơ quan trực thuộc;
④ Thuộc về của, của: 這本書屬你 Quyển sách này của anh;
⑤ Tuổi..., cầm tinh: 我是屬鼠的 Tôi tuổi Tí; 醜年生的人屬牛 Người tuổi sửu cầm tinh con trâu;
⑥ (văn) Vừa mới: 天下屬安定,何故反乎? Thiên hạ vừa yên, sao lại làm phản? (Sử kí);
⑦ (văn) Chắp vá: 屬文 Chắp vá văn chương. Xem 屬 [zhư]
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 26
phồn thể
Từ điển phổ thông
2. bắt chước
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Gương mẫu. ◎ Như: "dĩ thân tác tắc" 以身作則 lấy mình làm gương.
3. (Danh) Đơn vị trong văn từ: đoạn, mục, điều, tiết. ◎ Như: "nhất tắc tiêu tức" 一則消息 ba đoạn tin tức, "tam tắc ngụ ngôn" 三則寓言 ba bài ngụ ngôn, "thí đề nhị tắc" 試題二則 hai đề thi.
4. (Danh) Họ "Tắc".
5. (Động) Noi theo, học theo. ◇ Sử Kí 史記: "Tắc Cổ Công, Công Quý chi pháp, đốc nhân, kính lão, từ thiếu" 則古公, 公季之法, 篤仁, 敬老, 慈少 (Chu bổn kỉ 周本紀) Noi theo phép tắc của Cổ Công và Công Quý, dốc lòng nhân, kính già, yêu trẻ.
6. (Liên) Thì, liền ngay. ◎ Như: "học như nghịch thủy hành chu, bất tiến tắc thối" 學如逆水行舟, 不進則退 học như đi thuyền trên dòng nước ngược, không tiến là lùi ngay.
7. (Liên) Thì là, thì. ◇ Luận Ngữ 論語: "Đệ tử nhập tắc hiếu, xuất tắc đễ" 弟子入則孝, 出則悌 (Học nhi 學而) Con em ở trong nhà thì hiếu thảo (với cha mẹ), ra ngoài thì kính nhường (bậc huynh trưởng).
8. (Liên) Lại, nhưng lại. ◎ Như: "dục tốc tắc bất đạt" 欲速則不達 muốn cho nhanh nhưng lại không đạt.
9. (Liên) Chỉ. ◇ Tuân Tử 荀子: "Khẩu nhĩ chi gian tắc tứ thốn nhĩ" 口耳之間則四寸耳 (Khuyến học 勸學) Khoảng giữa miệng và tai chỉ có bốn tấc thôi.
10. (Liên) Nếu. ◇ Sử Kí 史記: "Kim tắc lai, Bái Công khủng bất đắc hữu thử" 今則來, 沛公恐不得有此 (Cao Tổ bổn kỉ 高祖本紀) Nay nếu đến, Bái Công sợ không được có đấy.
11. (Liên) Dù, dù rằng. ◇ Thương quân thư 商君書: "Cẩu năng lệnh thương cổ kĩ xảo chi nhân vô phồn, tắc dục quốc chi vô phú, bất khả đắc dã" 苟能令商賈技巧之人無繁, 則欲國之無富, 不可得也 (Ngoại nội 外內) Nếu có thể làm cho số người buôn bán và làm nghề thủ công không đông thêm, thì dù muốn nước không giàu lên cũng không thể được.
12. (Phó) Là, chính là. ◇ Mạnh Tử 孟子: "Thử tắc quả nhân chi tội dã" 此則寡人之罪也 (Công Tôn Sửu hạ 公孫丑下) Đó chính là lỗi tại tôi.
Từ điển Thiều Chửu
② Bắt chước.
③ Thời, lời nói giúp câu, như hành hữu dư lực tắc dĩ học văn 行有餘力則以學文 làm cho thừa sức thời lấy học văn.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Quy tắc, chế độ, quy luật, phép tắc, khuôn phép: 總則 Quy tắc chung; 細則 Quy tắc cụ thể; 算術四則 Bốn phép tính; 言而爲天下則 Nói ra mà làm khuôn phép cho cả thiên hạ;
③ (văn) Noi theo, học theo: 則先烈之遺志 Noi theo ý chí các bậc tiên liệt; 則古公,公季之法 Học theo phép tắc của Cổ Công và Công Quý (Sử kí);
④ (văn) Thì, thì là, thì lại, nhưng... thì lại: 雨少則旱,多則澇 Mưa ít thì hạn, mưa nhiều thì úng; 行有餘力,則以學文 Làm được những điều đó rồi mà còn thừa sức thì mới học văn chương; 内則百姓疾之,外則諸侯叛之 Trong thì trăm họ căm giận, ngoài thì chư hầu làm phản (Tuân tử); 學習如逆水行舟,不進則退 Việc học tập cũng giống như thuyền đi nước ngược, không tiến thì là lùi; 她平時沉默寡言,小組討論則往往滔滔不絕 Cô ấy lúc bình thường im lặng ít nói, nhưng khi thảo luận trong nhóm thì lại thao thao bất tuyệt;
⑤ (văn) Là: 此則余之過也 Đó là lỗi tại tôi; 此則岳陽樓之大觀也 Đó là cảnh tượng đại quan của ngôi lầu Nhạc Dương (Phạm Trọng Yêm: Nhạc Dương lâu kí);
⑥ (văn) Nếu (biểu thị ý giả thiết): 今則來,沛公恐不得有此 Nay nếu đến, Bái Công sợ không được có đó (Sử kí: Cao Tổ bản kỉ);
⑦ Dù, dù rằng, tuy (biểu thị ý nhượng bộ): 苟能令商賈技巧之人無繁,則慾國之無富,不可得也 Nếu có thể làm cho số người buôn bán và làm nghề thủ công không tăng thêm, thì dù muốn nước không giàu lên cũng không thể được (Thương Quân thư); 文章寫則寫了,但只是個初稿 Bài văn tuy đã viết rồi, nhưng chỉ là một bản phác thảo;
⑧ (văn) (loại) Việc, bài: 三則 Ba bài;
⑨ (văn) Bậc, hạng: 高下九則 (Ruộng đất) phân làm chín bậc cao thấp (Hán thư);
⑩ (văn) Chỉ có: 口耳之間則四寸耳 Khoảng giữa miệng và tai chỉ có bốn tấc thôi (Tuân tử: Khuyến học thiên);
⑪ (văn) Trợ từ đặt giữa định ngữ và từ trung tâm (dùng như 之, 的): 匪雞則鳴 Không phải tiếng gáy của gà (Thi Kinh: Tề phong, Kê minh);
⑫ (văn) Trợ từ cuối câu (vô nghĩa): 彼求我則,如不我得 Khi người kia tìm ta, chỉ sợ không được ta (Thi Kinh); 何 則? Vì sao thế?;
⑬ (Họ) Tắc.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 18
Từ điển trích dẫn
2. Phép tắc, quy luật tự nhiên.
3. Ngày xưa, quyền vua do trời trao cho, cho nên mệnh vua coi như mệnh trời. ◇ Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: "Cửu văn công chi đại danh, kim hạnh nhất hội. Công kí tri thiên mệnh, thức thì vụ, hà cố hưng vô danh chi binh?" 久聞公之大名, 今幸一會. 公既知天命, 識時務, 何故興無名之兵 (Đệ cửu thập tam hồi) Lâu nay nghe đại danh của ngài (chỉ Khổng Minh), nay may mắn được gặp mặt. Ngài đã là người biết mệnh trời (tức là mệnh vua Thái tổ Võ hoàng đế), hiểu thời vụ, cớ sao lại cất quân vô danh làm vậy?
4. Thiên phú. ◇ Lễ Kí 禮記: "Thiên mệnh chi vị tính" 天命之謂性 (Trung Dung 中庸) Cái mà trời phú cho gọi là tính.
5. Tuổi trời, tuổi thọ.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển trích dẫn
2. Ý nói văn từ phù hoa diễm lệ. ◇ Chung Vanh 鍾嶸: "Huệ Hưu dâm mĩ, tình quá kì tài" 惠休淫靡, 情過其才 (Thi phẩm 詩品, Quyển hạ 卷下).
3. Dâm đãng, đồi trụy. § Thường dùng về âm nhạc. ◇ Giản Văn Đế 簡文帝: "Dâm mĩ chi thanh, hân chi giả chúng" 淫靡之聲, 欣之者眾 (Lục căn sám văn 六根懺文).
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) "Thứ phi" 佽飛 ngày xưa chỉ kiếm sĩ; nhà Hán dùng gọi quan võ (có ý khinh miệt). § Cũng gọi là: "kinh phi" 荊飛, "thứ phi" 次非.
Từ điển Thiều Chửu
Từ điển Trần Văn Chánh
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) "Đề mễ" 稊米 hạt gạo nhỏ. ◇ Trang Tử 莊子: "Kế Trung Quốc chi tại hải nội, bất tự đề mễ chi tại đại thương hồ?" 計中國之在海內, 不似稊米之在大倉乎 (Thu thủy 秋水) Kể Trung Quốc ở trong bốn bể, chẳng cũng giống hạt gạo ở trong kho lớn sao?
3. (Danh) Lá cây của dương liễu mới mọc lại. ◇ Dịch Kinh 易經: "Khô dương sanh đề" 枯楊生稊 (Đại quá quái 大過卦) Cây dương khô mọc mầm lá mới.
Từ điển Thiều Chửu
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Bắt, lùng bắt. ◎ Như: "tróc nã nhân phạm" 捉拿人犯 lùng bắt kẻ phạm tội.
3. (Động) Chèn ép, bắt chẹt. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Nhân phạ Kim Quế nã tha, sở dĩ bất cảm thấu lậu" 因怕金桂拿她, 所以不敢透漏 (Đệ cửu thập nhất hồi) Vì sợ Kim Quế bắt chẹt, nên không dám để lộ.
4. (Động) Nắm giữ, chủ trì. ◎ Như: "nã quyền" 拿權 nắm quyền, "nã chủ ý" 拿主意 có chủ định, quyết định.
5. (Động) Ra vẻ, làm bộ. ◎ Như: "nã kiều" 拿翹 làm ra vẻ, làm bộ làm tịch, "nã giá tử" 拿架子 lên mặt, "nã khang tác thế" 拿腔作勢 ra vẻ ta đây.
6. (Giới) Coi như, coi là, đối xử như. ◎ Như: "ngã nã tha môn đương huynh đệ khán đãi" 我拿他們當兄弟看待 tôi coi họ như anh em.
7. (Giới) Bằng, lấy. ◎ Như: "nã xích lượng" 拿尺量 lấy thước đo.
8. § Thông "noa" 拏.
Từ điển Thiều Chửu
Từ điển Trần Văn Chánh
② Nắm chắc, chắn chắn, trong tầm tay: 這事兒你拿得穩嗎? Việc đó có chắc chắn không anh? 十拿九穩 Nắm chắc trong tay, đã ở tầm tay;
③ Bắt bí, bắt chẹt: 這樣的事拿不住人 Việc như thế chẳng bắt chẹt được ai;
④ Ăn, ăn mòn: 這塊木頭讓藥水拿白了 Khúc gỗ này bị nước thuốc ăn trắng cả ra;
⑤ Bắt, nã, hạ: 貓拿老鼠 Mèo bắt chuột; 拿下敵人的碉堡 Hạ đồn địch;
⑥ Coi... là, coi... như, đối đãi... như, đối xử... như: 我拿他們當兄弟看待 Tôi coi họ như anh em;
⑦ Lấy, bằng: 拿尺量 Lấy thước đo; 拿事實證明 Chứng minh bằng sự thật.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 13
Học tiếng Trung qua tiếng Việt
Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình.
Cách học sau đây tập trung vào việc
Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.
1- Học từ vựng
Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.
Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).
Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống,
Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ
2- Học ngữ pháp
Câu và thành phần câu tiếng Trung
Học ngữ pháp (文法) câu cú.
Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?
Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm
Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từ và hư từ .
10 loại
Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection
4 loại
Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal
3- Học phát âm
Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới
Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.
4- Thực hành
Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:
Tập
Đọc báo bằng tiếng Trung.
Tập
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.
Tập
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.
Tập
Dịch Đạo Đức Kinh.
Lưu ý
ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài
hanzi.live , nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.ⓘ Trang này
không bao giờ nhận quảng cáo vàluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.
Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:
Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
Cơ sở dữ liệu Unihan.
Từ điển hán nôm Thivien.
Nhiều nguồn tài liệu khác.