Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cửa ải ở biên giới. Đoạn trường tân thanh có câu: » Một màu quan tái mấy mùa gió trăng «. Chỉ sự xa cách.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Câu nói đưa ra trước tiên — Câu nói thứ nhất trong phép Tam đoạn luận ( Majeure ).

tính tình

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

tính tình, tâm tính, bản tính, tính khí, tính cách

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lòng dạ và nết riêng của từng người. Đoạn trường tân thanh : » Nên câu tuyệt diệu ngụ trong tính tình «.
am, âm
yīn ㄧㄣ

am

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. lẳng lặng
2. tươi tỉnh

Từ điển Thiều Chửu

① Âm âm tươi tỉnh. Tả cái dáng yên ổn hòa nhã.
② Một âm là am. Lẳng lặng.

âm

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. lẳng lặng
2. tươi tỉnh

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Yên ổn hòa nhã.
2. (Tính) "Âm âm" : (1) Hòa nhã, tươi tỉnh. (2) Lặng lẽ, yên lặng. ◇ Chu Hiếu Tang : "Âm âm môn quán điệp lai hi" (Chá cô thiên ) Cửa quán lặng lẽ bướm thưa đến. (3) Ưu sầu, trầm mặc. ◇ Thái Diễm : "Nhạn phi cao hề mạc nan tầm, Không đoạn tràng hề tứ âm âm" , (Hồ già thập bát phách ) Nhạn bay cao hề xa tít khó tìm, Luống đứt ruột hề ý nghĩ buồn rầu.

Từ điển Thiều Chửu

① Âm âm tươi tỉnh. Tả cái dáng yên ổn hòa nhã.
② Một âm là am. Lẳng lặng.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Yên lặng, bình tĩnh, trầm lặng.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Xem các từ ngữ Âm âm , Âm ê .

Từ ghép 2

ngữ
yǔ ㄩˇ

ngữ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

cái ngữ (âm nhạc)

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Giam giữ.
2. (Danh) Một nhạc khí thời xưa, làm bằng gỗ, hình trạng giống như hổ nằm, trên lưng có 27 phiến kim loại, dùng để tấu đoạn kết.

Từ điển Thiều Chửu

① Cái ngữ. Một thứ thuộc về âm nhạc.

Từ điển Trần Văn Chánh

Cái ngữ (một nhạc khí thời xưa).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên một thứ nhạc khí thời cổ, dùng để gõ nhịp.
ngại

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vẻ đần độn, vô tri — Sợ hãi, không biết phải nghĩ sao. Hoang mang. Đoạn trường tân thanh có câu: » Đường xa chớ ngại Ngô Lao «.
ngoa
é , yóu ㄧㄡˊ

ngoa

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. con chim mồi
2. mượn cớ đánh lừa

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Chim mồi. § Người ta dùng để dụ bắt chim đồng loại.
2. (Động) Dùng thủ đoạn hoặc hạch sách để đánh lừa lấy tiền của. § Thông "ngoa" .

Từ điển Thiều Chửu

① Con chim mồi.
② Mượn cớ đánh lừa.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Con chim mồi;
② Mượn cớ đánh lừa. 【】ngoa tử [ézi] Chim mồi.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Con chim mồi ( dùng để bẫy những con chim khác ) — Lừa gạt tiền bạc của người khác.
độc
dú ㄉㄨˊ

độc

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Hư thai, thai chim thú không sinh thành con. ◇ Hoài Nam Tử : "Thú thai bất độc, điểu noãn bất đoạn" , (Nguyên đạo ) Thai súc vật bị hư, trứng chim bị ung.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như chữ Độc — Còn có nghĩa là cái trứng hư, không thể nở thành chim hoặc gà con được.
lao, liêu, liệu
lǎo ㄌㄠˇ

lao

phồn thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái chuông gắn trên xe thời xưa — Các âm khác là Liêu, Liệu.

liêu

phồn thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Liêu dương Tên đất thời cổ, nay thuộc địa phận tỉnh Sơn Tây, Trung Hoa. Thường gọi tắt là Liêu cũng viết là . Đoạn trường tân thanh có câu: » Trời Liêu non nước bao xa, Nghĩ đâu rẽ cửa chia nhà tự tôi « — Các âm khác là Lao, Liệu. Xem các âm này.

liệu

phồn thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Hộp đựng cung.
đoán, đoạn
duàn ㄉㄨㄢˋ

đoán

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

đá mài dao

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Đá mài, đá mài dao.

đoạn

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đá mài, để mài dao.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.