Từ điển trích dẫn
2. Nhọt độc, ung thư. ◇ Chiến quốc sách 戰國策: "Nhân chi sở dĩ thiện Biển Thước giả, vi hữu ung thũng dã" 人之所以善扁鵲者, 為有臃腫也 (Hàn sách tam 韓策三) Người ta sở dĩ ưa thích Biển Thước, đó là vì có nhọt độc trong người vậy.
3. Hình dung vật thể thô lớn, nặng nề, kềnh càng. ◇ Hà Tốn 何遜: "Dĩ như ung thũng mộc, Phục tự phiêu diêu bồng" 已如臃腫木, 復似飄颻蓬 (Dạ mộng cố nhân 夜夢故人).
4. Hình dung thân thể hoặc quần áo thô kệch, to lớn, chuyển động chậm chạp. ◇ Nhị thập niên mục đổ chi quái hiện trạng 二十年目睹之怪現狀: "Đương đầu na nhân, sanh đắc ung thũng phì bàn, thần thượng trưởng liễu kỉ căn bát tự thử tu" 當頭那人, 生得臃腫肥胖, 脣上長了幾根八字鼠鬚 (Đệ lục thập nhị hồi). § Cũng viết là "ung thũng" 擁腫.
5. Nói về văn chương, thư pháp... thô tháo, vụng về. ◇ Lí Đông Dương 李東陽: "Thế nhân học Đỗ, vị đắc kì hùng kiện, nhi dĩ thất chi thô suất; vị đắc kì thâm hậu, nhi dĩ thất chi ung thũng" 世人學杜, 未得其雄健, 而已失之粗率; 未得其深厚, 而已失之臃腫 (Lộc Đường thi thoại 麓堂詩話).
Từ điển trích dẫn
2. Nhọt độc, ung thư. ◇ Chiến quốc sách 戰國策: "Nhân chi sở dĩ thiện Biển Thước giả, vi hữu ung thũng dã" 人之所以善扁鵲者, 為有臃腫也 (Hàn sách tam 韓策三) Người ta sở dĩ ưa thích Biển Thước, đó là vì có nhọt độc trong người vậy.
3. Hình dung vật thể thô lớn, nặng nề, kềnh càng. ◇ Hà Tốn 何遜: "Dĩ như ung thũng mộc, Phục tự phiêu diêu bồng" 已如臃腫木, 復似飄颻蓬 (Dạ mộng cố nhân 夜夢故人).
4. Hình dung thân thể hoặc quần áo thô kệch, to lớn, chuyển động chậm chạp. ◇ Nhị thập niên mục đổ chi quái hiện trạng 二十年目睹之怪現狀: "Đương đầu na nhân, sanh đắc ung thũng phì bàn, thần thượng trưởng liễu kỉ căn bát tự thử tu" 當頭那人, 生得臃腫肥胖, 脣上長了幾根八字鼠鬚 (Đệ lục thập nhị hồi). § Cũng viết là "ung thũng" 擁腫.
5. Nói về văn chương, thư pháp... thô tháo, vụng về. ◇ Lí Đông Dương 李東陽: "Thế nhân học Đỗ, vị đắc kì hùng kiện, nhi dĩ thất chi thô suất; vị đắc kì thâm hậu, nhi dĩ thất chi ung thũng" 世人學杜, 未得其雄健, 而已失之粗率; 未得其深厚, 而已失之臃腫 (Lộc Đường thi thoại 麓堂詩話).
Từ điển trích dẫn
2. Một mặt. § Một động tác tiến hành cùng lúc với một động tác khác. ◇ Tây sương kí 西廂記: "Nhân thử yêm tựu giá tây sương hạ nhất tọa trạch tử an hạ, nhất bích tả thư phụ kinh sư khứ, hoán Trịnh Hằng lai tương phù hồi Bác Lăng khứ" 因此俺就這西廂下一座宅子安下, 一壁寫書附京師去, 喚鄭恒來相扶回博陵去 (Đệ nhất bổn 第一本, Tiết tử 楔子) Vì thế nhà tôi có làm một lớp nhà riêng ở phía tây chùa, có thể tạm ở được. Một mặt tôi viết thư vào kinh, gọi Trịnh Hằng ra đưa cả nhà vào Bác Lăng.
3. § Cũng nói: "nhất bích sương" 一壁廂, "nhất bích nhi" 一壁兒, "nhất biên sương" 一邊廂.
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. Hễ mà, nếu như. ◇ Tây du kí 西遊記: "Ngã giá động lí đệ niên gia một cá thương dăng, đãn thị hữu thương dăng tiến lai, tựu thị Tôn Hành Giả" 我這洞裡遞年家沒個蒼蠅, 但是有蒼蠅進來, 就是孫行者 (Đệ thất thập ngũ hồi) Động ta quanh năm không hề có một con nhặng xanh, nếu như thấy một con nhặng xanh bay tới, thì đúng là Tôn Hành Giả đấy.
Từ điển trích dẫn
2. Làm cho vướng mắc, nghẽn tắc.
3. Tỉ dụ những oán hận, bất mãn hoặc không thích ý chất chứa trong lòng. ◇ Tô Thức 蘇軾: "Kim đắc lai giáo, kí bất kiến khí tuyệt, nhi năng dĩ đạo tự khiển, vô ti phát giới đế" 今得來教, 既不見棄絕, 而能以道自遣, 無絲髮芥蒂 (Dữ Vương Định Quốc thư 與王定國書).
4. Lo nghĩ tới, bận tâm, lưu tâm. ◇ Quách Mạt Nhược 郭沫若: "Ngã thụ vũ nhục thị ti hào dã bất giới đế đích, ngã thị bất nhẫn khán kiến ngã môn đích tổ quốc, tựu bị na vô lại tiểu thâu thâu liễu khứ nha!" 我受侮辱是絲毫也不芥蒂的, 我是不忍看見我們的祖國, 就被那無賴小偷偷了去呀 (Khuất Nguyên 屈原, Đệ tứ mạc).
5. Đánh động, xúc động. ◇ Chu Tử ngữ loại 朱子語類: "Tăng Điểm thị tuy Nghiêu, Thuấn sự nghiệp diệc ưu vi chi, mạc chỉ thị Nghiêu, Thuấn sự nghiệp diệc bất túc dĩ giới đế kì tâm phủ?" 曾點是雖堯舜事業亦優為之, 莫只是堯舜事業亦不足以芥蒂其心否? (Quyển thập lục).
phồn thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. Trăm họ, người đời. ◇ Thái Bình Thiên Quốc cố sự ca dao tuyển 太平天國故事歌謠選: "Thanh triều quan lại, hủ hóa bất kham, phi tảo trừ tịnh tận, vô dĩ an chúng sanh" 清朝官吏, 腐化不堪, 非掃除凈盡, 無以安眾生 (Khởi nghĩa tiền tịch 起義前夕).
3. Chỉ các động vật ngoài người ta. ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Chúng sanh hảo độ nhân nan độ, nguyên lai nhĩ giá tư ngoại mạo tướng nhân, đảo hữu giá đẳng tặc tâm tặc can" 眾生好度人難度, 原來你這廝外貌相人, 倒有這等賊心賊肝 (Đệ tam thập hồi).
4. Tiếng mắng chửi. § Cũng như nói "súc sinh" 畜牲. ◇ Kim Bình Mai 金瓶梅: "Nhĩ giá cá đọa nghiệp đích chúng sanh, đáo minh nhật bất tri tác đa thiểu tội nghiệp" 你這個墮業的眾生, 到明日不知作多少罪業 (Đệ thập cửu hồi).
5. Phật giáo dụng ngữ: Dịch tiếng Phạn "Sattva", còn dịch là "hữu tình" 有情. Có nhiều nghĩa: (1) Người ta cùng sinh ở đời. ◇ Diệu Pháp Liên Hoa Kinh văn cú 妙法蓮華經文句: "Kiếp sơ quang âm thiên, hạ sanh thế gian, vô nam nữ tôn ti chúng cộng sanh thế, cố ngôn chúng sanh" 劫初光音天, 下生世間, 無男女尊卑眾共生世, 故言眾生 ("Thích phương tiện phẩm" dẫn "Trung A Hàm thập nhị"《釋方便品》引《中阿含十二》). (2) Do nhiều pháp hòa hợp mà sinh ra. ◇ Đại thừa nghĩa chương 大乘義章: "Y ư ngũ uẩn hòa hợp nhi sanh, cố danh chúng sanh" 依於五陰和合而生, 故名眾生 (Thập lục thần ngã nghĩa 十六神我義). (3) Trải qua nhiều sống chết. ◇ Đại thừa nghĩa chương 大乘義章: "Đa sanh tương tục, danh viết chúng sanh" 多生相續, 名曰眾生 (Thập bất thiện nghiệp nghĩa 十不善業義).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển trích dẫn
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. Lặng lẽ, không tiếng động. ◇ Tạ Đạo Uẩn 謝道韞: "Nham trung gian hư vũ, Tịch mịch u dĩ huyền" 巖中間虛宇, 寂寞幽以玄 (Đăng san 登山).
3. Qua đời, chết. ◇ Đỗ Phủ 杜甫: "Tây Bá kim tịch mịch, Phụng thanh dĩ du du" 西伯今寂寞, 鳳聲已悠悠 (Phụng hoàng đài 鳳凰臺).
4. Thanh nhàn, điềm đạm. ◇ Quy Hữu Quang 歸有光: "San thủy chi danh thắng, tất ư khoan nhàn tịch mịch chi địa, nhi kim mã ngọc đường tử phi hoàng các bất năng kiêm nhi hữu dã" 山水之名勝, 必於寬閑寂寞之地, 而金馬玉堂紫扉黃閣不能兼而有也 (Dong xuân đường kí 容春堂記).
5. Ít, thiếu. ◎ Như: "đồ thư tịch mịch" 圖書寂寞.
6. Hiu quạnh, cô đơn. ◇ Tào Thực 曹植: "Nhàn phòng hà tịch mịch, Lục thảo bị giai đình" 閑房何寂寞, 綠草被階庭 (Tạp thi 雜詩).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Học tiếng Trung qua tiếng Việt
Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình.
Cách học sau đây tập trung vào việc
Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.
1- Học từ vựng
Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.
Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).
Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống,
Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ
2- Học ngữ pháp
Câu và thành phần câu tiếng Trung
Học ngữ pháp (文法) câu cú.
Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?
Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm
Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từ và hư từ .
10 loại
Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection
4 loại
Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal
3- Học phát âm
Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới
Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.
4- Thực hành
Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:
Tập
Đọc báo bằng tiếng Trung.
Tập
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.
Tập
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.
Tập
Dịch Đạo Đức Kinh.
Lưu ý
ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài
hanzi.live , nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.ⓘ Trang này
không bao giờ nhận quảng cáo vàluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.
Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:
Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
Cơ sở dữ liệu Unihan.
Từ điển hán nôm Thivien.
Nhiều nguồn tài liệu khác.