gū ㄍㄨ

phồn thể

Từ điển phổ thông

bánh xe

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Bánh xe.
2. (Động) Lăn, chuyển động.

Từ điển Trần Văn Chánh

】cô lộc [gulu] (khn) Bánh xe. Cv. , .
giai, tế, tễ
jì ㄐㄧˋ

giai

phồn thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lo buồn — Một âm là Tễ. Xem Tễ.

tế

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. nếm thức ăn
2. ăn, húp

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Nếm thức ăn;
② Ăn, húp.

tễ

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Nhấm nháp, thưởng thức.
2. (Tính) "Tễ tào" ồn ào. ◇ Liêu trai chí dị : "Đãn văn nhân ngữ tễ tào, cổ xuy quát nhĩ" , (Thâu đào ) Chỉ nghe người nói ồn ào, trống đánh inh tai.
3. (Động) "Tễ tư" than thở.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nhấp từng chút. Uống từng hớp nhỏ để thưởng thức — Một âm là Giai. Xem Giai.
shū ㄕㄨ

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. giãi bày, giãi tỏ
2. vọt lên

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Thư, hả, trải ra, bày tỏ, phát biểu. ◎ Như: "sư ý" được hả dạ. ◇ Nguyễn Du : "Bách chủng u hoài vị nhất sư" (Bát muộn ) Trăm thứ u buồn chưa một lần được giải tỏa.
2. (Động) Nhảy, vọt lên.

Từ điển Thiều Chửu

① Thư, hả, như sư ý được hả dạ.
② Vọt lên.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Giãi bày, bày tỏ. (Ngr) Thư, hả: Hả lòng, hả dạ;
② Vọt lên.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bày ra, trải ra — Vọt lên. Bay lên.
súc, xúc
chù ㄔㄨˋ

súc

phồn & giản thể

Từ điển Trần Văn Chánh

Bước ngắn (bằng chân bên phải). Xem [chìchù].

Từ ghép 1

xúc

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

bước chân phải

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Ngừng bước.
2. (Động) Đi tới bước ngắn.
3. (Danh) Bước bên phải. § Chân trái bước đi gọi là "xích" , chân phải bước đi gọi là "xúc" , hai chữ hợp lại thành chữ "hành" nghĩa là đi.

Từ điển Thiều Chửu

① Bước ngắn, chân trái bước đi gọi là xích , chân phải bước đi gọi là xúc , hai chữ hợp lại thành chữ hành là đi.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ngừng lại. Không bước tới nữa.
hạp, khạp, ngạ, áp
è , kē ㄎㄜ, kè ㄎㄜˋ

hạp

phồn & giản thể

Từ điển Trần Văn Chánh

① Gõ, chạm;
② (văn) Lấy.

khạp

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Lấy. § Cũng như "thủ" .
2. (Động) Đánh, khua. ◎ Như: "bính khạp" đánh, khua.

ngạ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

che lấp bằng tay

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Che lấp bằng tay;
② 【

áp

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Xem Áp táp
sam, tiêm
jiàn ㄐㄧㄢˋ

sam

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Dáng cây cỏ nhú bông nẩy mầm tươi tốt. § Thông "tiêm" . ◇ Mai Thừa : "Mạch tú tiêm hề trĩ triêu phi" (Thất phát ) Lúa mạch lên bông mơn mởn hề chim trĩ sáng bay.
2. Một âm là "sam". (Động) Diệt trừ, trừ khử. § Thông "sam" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cắt cỏ. Như chữ Sam — Một âm là Tiêm. Xem Tiêm.

tiêm

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Dáng cây cỏ nhú bông nẩy mầm tươi tốt. § Thông "tiêm" . ◇ Mai Thừa : "Mạch tú tiêm hề trĩ triêu phi" (Thất phát ) Lúa mạch lên bông mơn mởn hề chim trĩ sáng bay.
2. Một âm là "sam". (Động) Diệt trừ, trừ khử. § Thông "sam" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đầu nhọn của lá lúa.
cận
jǐn ㄐㄧㄣˇ, jìn ㄐㄧㄣˋ

cận

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. chết đói
2. chôn

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Mồ, mả.
2. (Động) Chết đói. ◇ Lễ Kí : "Đạo vô cận giả" (Thiên thặng ) Trên đường không có người chết đói.
3. (Động) Chôn cất, mai táng. § Thông "cận" . ◇ Ngụy thư : "Lộ kiến hoại trủng lộ quan, trú liễn cận chi" , (Cao Tổ kỉ ) Trên đường thấy mộ đổ nát, quan tài ló ra, dừng xe lại đem chôn.

Từ điển Thiều Chửu

① Chết đói.
② Chôn.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Chôn;
② Chết đói.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chôn người chết — Chết đói.
sạn, sản
chǎn ㄔㄢˇ

sạn

phồn thể

Từ điển phổ thông

chẻ, vót

sản

phồn thể

Từ điển phổ thông

chẻ, vót

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Chẻ, vót, tước.
2. (Động) Trừ bỏ, diệt trừ.
3. (Danh) Xẻng, mai, thuổng. § Cũng như "sạn" .
4. (Phó) Toàn bộ, đều cả. ◎ Như: "sản tân" hoàn toàn mới.

Từ điển Thiều Chửu

① Chẻ, vót.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Chẻ, vót, gọt, nạo;
② Cái nạo (bằng sắt) (như , bộ ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cắt cỏ — Trừ diệt đi — Trừ loạn, làm cho đất nước được yên ổn.
chủng, động

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Xem Lũng chủng .

Từ ghép 1

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dùng như chữ Động .

Từ điển trích dẫn

1. Giới hạn đất đai ở tám phương, chỉ chung các vùng đất ở biên giới. ◇ Đỗ Phủ : "Phú thi tân khách gian, Huy sái động bát ngân" , (Kí Tiết Tam lang trung ) Làm thơ giữa các tân khách, Vẫy bút rung động tám phương biên thùy.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Giới hạn đất đai ở tám phương. Chỉ chung các vùng đất ở biên giới.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.