hồn đồn

phồn thể

Từ điển phổ thông

bánh bao

Từ điển trích dẫn

1. Hoành thánh, vằn thắn (giọng Quảng Đông). Tức là món ăn dùng thịt bò, heo, tôm... trộn với củ cải, rau hẹ... làm nhân, bọc trong lớp bột mì tráng mỏng theo hình tam giác, rồi đem hấp hoặc chiên. Còn gọi là "biển thực" , "biển thực" , "cốt đột" , "sao thủ" , "vân thôn" . § Trong các từ này, hai chữ "vân thôn" lạ nhất, vì không liên quan gì tới chuyện ăn uống. Theo một giai thoại, nhà thơ đất Quảng Đông "Hà Đạm Như" (1820-1913) làm đối liên: "Hữu tửu hà phương yêu nguyệt ẩm, Vô tiền nả đắc thực vân thôn" , ; vế thứ hai ý nói "không tiền thì làm sao được ăn hồn đồn (hoành thánh)". Nhưng hai chữ "hồn đồn" đều là danh từ, không đối được với hai chữ "nguyệt ẩm" (danh từ + động từ). Hà Đạm Như bèn sửa thành "vân thôn" (cùng âm đọc theo giọng Quảng Đông) nghĩa là "mây nuốt": hai vế bây giờ đối nhau chan chát. Tạm dịch: "Có rượu hề chi mời nguyệt uống, Không tiền sao được nuốt mây trôi".

Từ điển trích dẫn

1. Quần áo tang màu trắng. ◇ Sử Kí : "Kim Hạng Vũ phóng sát ư Giang Nam, đại nghịch vô đạo. Quả nhân thân vi phát tang, chư hầu giai cảo tố" , . , (Cao Tổ bổn kỉ ) Nay Hạng Vũ phóng trục rồi giết Nghĩa Đế ở Giang Nam, (thật là) đại nghịch vô đạo. Quả nhân thân hành báo tang, chư hầu đều mặc áo tang màu trắng.
2. Màu trắng. ◇ Tôn Chi Úy : "Liên ngã bất như giai hạ thạch, Tằng trụy tàn hương phân cảo tố" , (Hạ nhật tọa Quách Trường Trọng thủy biên mai hoa đình trường ca ) Thương ta không (cứng dắn) như đá dưới bậc thềm, Mà lại rụng hương tàn chia sắc trắng.
3. Mộc mạc, giản dị, đạm bạc. ◇ Sử Kí : "Phù vị thiên hạ trừ tàn tặc, nghi cảo tố vi tư" , (Lưu Hầu thế gia ) Muốn vì thiên hạ diệt trừ quân giặc tàn bạo thì nên tỏ ra tư cách đạm bạc của mình.
4. Lụa trắng dùng cho thư họa. Cũng chỉ thư họa.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Quần áo trắng — Quần áo tang — Cũng chỉ sự ăn mặc tiết kiệm.

bản chất

phồn thể

Từ điển phổ thông

bản chất, tự nhiên, vốn có

bổn chất

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. Hình thể của chính mình. ◇ Lưu Trí : "Phàm quang chi sở chiếu, quang thể tiểu ư tế, tắc đại ư bổn chất" , , (Luận thiên ).
2. Trạng mạo bổn lai. ◇ Tiết Đạo Hành : "Nga mi phi bổn chất, Thiền tấn cải chân hình" , (Chiêu Quân từ ) Mày ngài không phải là hình dáng xưa nay, Hai mấn tóc chải chuốt (hình cánh ve) làm biến đổi hình trạng thật của mình.
3. Tính chất căn bổn vốn có của sự vật, bổn tính, tư chất.
4. Sự thật xưa nay. ◇ Lưu Tri Cơ : "Phù bổn chất như thử, nhi thôi quá sử thần, do giám giả kiến Mô Mỗ đa xi, nhi quy tội vu minh kính dã" , , , (Sử thông , Ngôn ngữ ) Sự thật bổn lai như thế, mà che giấu thợ vẽ, lại còn soi gương thấy Mô Mỗ xấu xí quá, mà quy tội cho gương sáng vậy.
5. Dáng vẻ chất phác vốn có. ◇ Đường Thuận Chi : "Cận đắc kì thi độc chi, tắc dĩ tẩy tận duyên hoa, độc tồn bổn chất, u huyền nhã đạm, nhất biến nhi đắc cổ tác giả chi tinh" , , , , (Đáp Hoàng Phủ Bách Tuyền lang trung ) Gần đây đọc được thơ ông, đem gột rửa hết son phấn, chỉ giữ lại vẻ chất phác tự nhiên, u huyền nhã đạm, liền đạt tới tinh hoa của những tác giả cổ điển.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ham thích tiếng tăm.

Từ điển trích dẫn

1. Xem "đạm danh" .

thanh đạm

giản thể

Từ điển phổ thông

thanh đạm

Từ điển trích dẫn

1. Rõ ràng, minh bạch. ◎ Như: "thưởng phạt phân minh" .
2. Biện minh. ◇ Lục Giả : "Bất năng phân minh kì thị phi" (Tân ngữ , Biện hoặc ) Không biết biện minh cái đúng cái sai của mình.
3. Hiển nhiên, rành rành. ◇ Đỗ Phủ : "Phân minh tại nhãn tiền" (Lịch lịch ) Rành rành trước mắt.
4. Sáng, sáng rõ. ◇ Âu Dương Quýnh : "Nguyệt phân minh, hoa đạm bạc, nhạ tương tư" , , (Tam tự lệnh ) Trăng sáng rõ, hoa đạm bạc, khiến tương tư.
5. Quang minh chính đại, không mờ ám. ◇ Lí Ngư : "Nô gia khởi bất nguyện đồng quy? Chỉ thị vi nhân tại thế, hành chỉ câu yếu phân minh" ? , (Thận trung lâu , Truyền thư ) Kẻ hèn này nào phải không muốn cùng về? Chỉ vì làm người ở đời hành vi cần phải quang minh chính đại.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thật sáng sủa rõ ràng, không có gì lầm lẫn. Đoạn trường tân thanh có câu: » Nỗi nàng hỏi hết phân minh, chồng con đâu tá tính danh là gì «.
đạm

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như ba chữ Đạm , , .
đàm, đạm
tán ㄊㄢˊ

đàm

phồn thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đưa ra. Dâng lên — Một âm là Đạm.

đạm

phồn thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ăn vào miệng — Cái bánh — Đem lợi lộc ra nhử người khác — Một âm là Đàm.
nảm, đạm, đảm
dàn ㄉㄢˋ

nảm

phồn & giản thể

Từ điển Thiều Chửu

① Cái hố sâu. Cũng đọc là chữ nảm.

đạm

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

cái hố sâu

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Hố sâu, động sâu. ◇ Dịch Kinh : "Nhập vu khảm đạm, hung" , (Khảm quái ) Sụp vào trũng hay hố sâu, xấu.

Từ điển Thiều Chửu

① Cái hố sâu. Cũng đọc là chữ nảm.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Hố sâu.

đảm

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái lỗ. Cái hang.
sâm
sēn ㄙㄣ

sâm

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

sum suê, rậm rạp

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Rậm rạp. ◎ Như: "sâm lâm" rừng rậm.
2. (Tính) Đông đúc. ◎ Như: "sâm lập" đứng san sát.
3. (Tính) § Xem "tiêu sâm" .

Từ điển Thiều Chửu

① Rậm rạp, như sâm lâm rừng rậm, khí tượng ảm đạm gọi là tiêu sâm nghĩa là mờ mịt như ở trong rừng rậm không trông thấy bóng mặt trời vậy.
② Ðông đúc, như sâm lập đứng san sát.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Rừng.【】 sâm lâm [senlín] Rừng: Rừng nguyên thủy; Công nghiệp khai thác rừng (và gia công đồ gỗ);
② Rậm, tốt: Cây cối um tùm (rậm rạp);
③ (văn) Đông đúc: Đứng san sát;
④ Tối tăm, lạnh lẽo: Thâm u, tối tăm, lạnh lẽo.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cây cối rậm rạp — Tối tăm rậm rạp, thiếu ánh sáng — Đông, nhiều, dùng như chữ Sâm — Nghiêm ngặt, khó khăn — Tên người, tức Trịnh Sâm, 1734 – 1872 tức Tĩnh Đô Vương, tác phẩm có Tâm thanh tồn dụy tập.

Từ ghép 9

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.