Từ điển trích dẫn
2. Tiếng tôn xưng người đàn ông tuổi xấp xỉ với mình. ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Na đại hán xoa thủ đạo: Cảm mông nhị vị đại ca cứu liễu tiểu nhân chi họa" 那大漢叉手道: 感蒙二位大哥救了小人之禍 (Đệ tứ tứ hồi).
3. Tiếng gọi con trai lớn tuổi nhất. ◇ Chu Mật 周密: "Quan gia khước tiến ngự thư chân thảo "Thiên tự văn", thái thượng khán liễu thậm hỉ, vân: Đại ca cận nhật bút lực thậm tiến" 官家卻進御書真草"千字文", 太上看了甚喜, 云: 大哥近日筆力甚進 (Vũ lâm cựu sự 武林舊事, Can thuần phụng thân 乾淳奉親) .
4. Tiếng vợ xưng chồng. ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Vũ Đại khiếu nhất thanh: "Đại tẩu khai môn." Chỉ kiến lô liêm khởi xử, nhất cá phụ nhân xuất đáo liêm tử hạ ứng đạo: "Đại ca, chẩm địa bán tảo tiện quy?"" 武大叫一聲: 大嫂開門. 只見蘆簾起處, 一個婦人出到簾子下應道: 大哥, 怎地半早便歸? (Đệ nhị tam hồi) Vũ Đại gọi: " Đại tẩu mở cửa". Thì thấy rèm mở lên, một người đàn bà bước ra nói: "Sao anh đã về sớm thế?"
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. bảo đảm
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Giữ. ◎ Như: "bảo hộ" 保護 bảo vệ, giữ gìn.
3. (Động) Bầu. ◎ Như: "bảo cử" 保舉 bầu cử ai lên làm chức gì.
4. (Danh) Ngày xưa, tổ chức trong làng để tự vệ, năm hoặc mười nhà họp thành một "bảo" 保. ◇ Trang Tử 莊子: "Sở quá chi ấp, đại quốc thủ thành, tiểu quốc nhập bảo, vạn dân khổ chi" 所過之邑, 大國守城, 小國入保, 萬民苦之 (Đạo Chích 盜跖) Nơi nào hắn (Đạo Chích) đi qua, nước lớn phải giữ thành, nước nhỏ phải vào lũy, muôn dân khốn khổ.
5. (Danh) Kẻ làm thuê. ◎ Như: "tửu bảo" 酒保 kẻ làm thuê cho hàng rượu.
Từ điển Thiều Chửu
② Giữ, như bảo hộ 保護, bảo vệ 保衛 giữ gìn.
③ Kẻ làm thuê, như tửu bảo 酒保 kẻ làm thuê cho hàng rượu.
④ Bầu, như bảo cử 保舉 bầu cử ai lên làm chức gì.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Bảo đảm, chắc chắn, phụ trách, gánh vác: 我敢保他一定做得好 Tôi dám chắc anh ấy sẽ làm tốt; 保收 Bảo đảm thu hoạch tốt;
③ Người bảo đảm;
④ Người giúp việc, người trông nom: 酒保 Người giúp việc cho quán rượu;
⑤ Chế độ bảo giáp, chế độ chòm xóm. 【保甲】bảo giáp [băojiă] (cũ) Bảo giáp, liên gia, chòm xóm: 保甲制度 Chế độ bảo giáp, chế độ liên gia;
⑥ Chức quan thời xưa ở Trung Quốc: 宮保 Chức quan thiếu bảo hoặc thái bảo;
⑦ Tên nước ngoài viết tắt: 保加利亞 Nước Bun-ga-ri;
⑧ [Băo] (Họ) Bảo.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 75
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. Khoảng chừng, phỏng chừng. ◇ Nho lâm ngoại sử 儒林外史: "Ngã tự tòng xuất lai tọa quán, mỗi niên đại ước hữu tam thập lưỡng ngân tử" 我自從出來坐館, 每年大約有三十兩銀子 (Đệ tam thập lục hồi).
3. Rất có thể, chắc là. ◇ Ba Kim 巴金: "Chiếu giá dạng khán lai, tình hình hoàn bất thái nghiêm trọng, đại ước thủ thành đích binh sĩ phóng thương lai hách nhân bãi liễu" 照這樣看來, 情形還不太嚴重, 大約守城的兵士放槍來嚇人罷了 (Gia 家, Nhị thập) Coi bộ tình hình không có gì nghiêm trọng cho lắm, chắc là binh sĩ giữ thành bắn súng dọa người ta ấy thôi.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển trích dẫn
2. Tinh mật tế trí. ◇ Nam Tề Thư 南齊書: "Luật thư tinh tế, văn ước lệ quảng" 律書精細, 文約例廣 (Khổng Trĩ Khuê truyện 孔稚珪傳).
3. Thông minh, năng cán, sắc sảo. ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Tẩu tẩu thị cá tinh tế đích nhân, bất tất dụng Vũ Tùng đa thuyết" 嫂嫂是個精細的人, 不必用武松多說 (Đệ nhị thập tứ hồi) Tẩu tẩu là người sắc sảo, Võ Tòng này chẳng cần phải nói nhiều.
4. Tỉ mĩ, kĩ càng.
5. Tỉnh táo. ◇ Vô danh thị 無名氏: "Tiết Tử: Đại tẩu, ngã na lí khiết đích chúc thang, sấn ngã giá nhất hồi nhi tinh tế, phân phó nâm giả" 楔子: 大嫂, 我那裏喫的粥湯, 趁我這一回兒精細, 分付您者 (Lưu Hoằng giá tì 劉弘嫁婢).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển trích dẫn
2. Tạm thời, không chính thức. ◇ Ba Kim 巴金: "Nhất cá phá trà bôi đảo lập trước, tố liễu lâm thì chúc đài, hiện tại dã bị đại đôi chúc du hãn tại trác thượng liễu" 一個破茶杯倒立著, 做了臨時燭臺, 現在也被大堆燭油焊在桌上了 (Hàn dạ 寒夜, Nhị nhị).
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
Từ điển Thiều Chửu
② Qua kì 瓜期 đổi thay chức việc, hẹn người này đến thay người kia gọi là qua kì.
③ Con gái đến mười sáu tuổi gọi là phá qua 破瓜, vì chữ qua 瓜 giống hình hai chữ bát 八, tức mười sáu.
④ Qua lí 瓜李 nói sự hiềm nghi, xỏ giầy ở ruộng dưa người ta ngờ là hái dưa, đội lại mũ ở dưới cây mận, người ta ngờ là hái mận, dẫu ngay người ta cũng ngờ rằng gian: qua điền bất nạp lí, lí hạ bất chỉnh quan 瓜田不納履,李下不整冠.
⑤ Qua cát 瓜葛 kẻ thân thích. Hai họ không có liên thuộc gì với nhau mà vì các ngành dây dưa với nhau mới nên thân thích gọi là qua cát.
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 21
Học tiếng Trung qua tiếng Việt
Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình.
Cách học sau đây tập trung vào việc
Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.
1- Học từ vựng
Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.
Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).
Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống,
Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ
2- Học ngữ pháp
Câu và thành phần câu tiếng Trung
Học ngữ pháp (文法) câu cú.
Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?
Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm
Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từ và hư từ .
10 loại
Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection
4 loại
Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal
3- Học phát âm
Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới
Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.
4- Thực hành
Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:
Tập
Đọc báo bằng tiếng Trung.
Tập
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.
Tập
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.
Tập
Dịch Đạo Đức Kinh.
Lưu ý
ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài
hanzi.live , nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.ⓘ Trang này
không bao giờ nhận quảng cáo vàluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.
Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:
Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
Cơ sở dữ liệu Unihan.
Từ điển hán nôm Thivien.
Nhiều nguồn tài liệu khác.