phồn thể
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
Từ điển Thiều Chửu
Từ điển Trần Văn Chánh
phồn thể
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Phúc. ◇ Dịch Kinh 易經: "Tích thiện chi gia, tất hữu dư khánh" 積善之家, 必有餘慶 (Khôn quái 坤卦) Nhà nào tích lũy điều lành thì tất có thừa phúc (để đến đời sau).
3. (Danh) Đức hạnh, điều lành. ◇ Thư Kinh 書經: "Nhất nhân hữu khánh, triệu dân lại chi" 一人有慶, 兆民賴之 (Lữ hình 呂刑) Một người có đức, muôn dân được nhờ.
4. (Danh) Họ "Khánh".
5. (Động) Chúc mừng, làm lễ mừng. ◎ Như: "khánh chúc" 慶祝 chúc mừng. ◇ Lão Xá 老舍: "Kì lão thái gia thập yêu dã bất phạ, chỉ phạ khánh bất liễu bát thập đại thọ" 祁老太爺什么也不怕, 只怕慶不了八十大壽 (Tứ thế đồng đường 四世同堂, Đệ nhất hồi) Cụ Kì không sợ chi cả, chỉ sợ không được làm lễ mừng thượng thọ tám mươi tuổi.
6. (Động) Thưởng. ◎ Như: "khánh dĩ địa" 慶以地 thưởng đất (lấy đất để thưởng).
7. Một âm là "khương". (Trợ) Tiếng mở đầu câu. § Thông "khương" 羌.
8. Lại một âm là "khanh". § Thông "khanh" 卿.
Từ điển Thiều Chửu
phồn thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Phúc. ◇ Dịch Kinh 易經: "Tích thiện chi gia, tất hữu dư khánh" 積善之家, 必有餘慶 (Khôn quái 坤卦) Nhà nào tích lũy điều lành thì tất có thừa phúc (để đến đời sau).
3. (Danh) Đức hạnh, điều lành. ◇ Thư Kinh 書經: "Nhất nhân hữu khánh, triệu dân lại chi" 一人有慶, 兆民賴之 (Lữ hình 呂刑) Một người có đức, muôn dân được nhờ.
4. (Danh) Họ "Khánh".
5. (Động) Chúc mừng, làm lễ mừng. ◎ Như: "khánh chúc" 慶祝 chúc mừng. ◇ Lão Xá 老舍: "Kì lão thái gia thập yêu dã bất phạ, chỉ phạ khánh bất liễu bát thập đại thọ" 祁老太爺什么也不怕, 只怕慶不了八十大壽 (Tứ thế đồng đường 四世同堂, Đệ nhất hồi) Cụ Kì không sợ chi cả, chỉ sợ không được làm lễ mừng thượng thọ tám mươi tuổi.
6. (Động) Thưởng. ◎ Như: "khánh dĩ địa" 慶以地 thưởng đất (lấy đất để thưởng).
7. Một âm là "khương". (Trợ) Tiếng mở đầu câu. § Thông "khương" 羌.
8. Lại một âm là "khanh". § Thông "khanh" 卿.
Từ điển Thiều Chửu
② Thường, như khánh dĩ địa 慶以地 thường lấy đất.
③ Một âm là khương. Phúc.
④ Cùng nghĩa với chữ khương 羌 lời mở đầu.
⑤ Lại một âm là khanh. Cùng nghĩa với chữ khanh 卿.
Từ điển Trần Văn Chánh
② (văn) Thưởng: 慶以地 Thưởng đất (lấy đất để thưởng);
③ (văn) Phúc: 初雖勞苦,卒獲其慶 Ban đầu tuy nhọc nhằn, nhưng cuối cùng được phúc (Diêm thiết luận);
④ [Qìng] (Họ) Khánh.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 16
phồn thể
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Phúc. ◇ Dịch Kinh 易經: "Tích thiện chi gia, tất hữu dư khánh" 積善之家, 必有餘慶 (Khôn quái 坤卦) Nhà nào tích lũy điều lành thì tất có thừa phúc (để đến đời sau).
3. (Danh) Đức hạnh, điều lành. ◇ Thư Kinh 書經: "Nhất nhân hữu khánh, triệu dân lại chi" 一人有慶, 兆民賴之 (Lữ hình 呂刑) Một người có đức, muôn dân được nhờ.
4. (Danh) Họ "Khánh".
5. (Động) Chúc mừng, làm lễ mừng. ◎ Như: "khánh chúc" 慶祝 chúc mừng. ◇ Lão Xá 老舍: "Kì lão thái gia thập yêu dã bất phạ, chỉ phạ khánh bất liễu bát thập đại thọ" 祁老太爺什么也不怕, 只怕慶不了八十大壽 (Tứ thế đồng đường 四世同堂, Đệ nhất hồi) Cụ Kì không sợ chi cả, chỉ sợ không được làm lễ mừng thượng thọ tám mươi tuổi.
6. (Động) Thưởng. ◎ Như: "khánh dĩ địa" 慶以地 thưởng đất (lấy đất để thưởng).
7. Một âm là "khương". (Trợ) Tiếng mở đầu câu. § Thông "khương" 羌.
8. Lại một âm là "khanh". § Thông "khanh" 卿.
Từ điển Thiều Chửu
phồn thể
Từ điển phổ thông
2. sai, cách biệt
3. treo lên
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Lo nghĩ canh cánh không yên. ◎ Như: "huyền niệm" 懸念 lo nghĩ. ◇ Liêu trai chí dị 聊齋志異: "A thúc lạp cố đại cao, hạnh phục cường kiện, vô lao huyền cảnh" 阿叔臘故大高, 幸復強健, 無勞懸耿 (Phiên Phiên 翩翩) Ông chú, cố nhiên tuổi tác đã cao, nhưng may vẫn còn mạnh khoẻ, (mình) không phải nhọc lòng lo lắng.
3. (Động) Công bố. ◎ Như: "huyền thưởng" 懸賞 treo giải thưởng.
4. (Tính) Cheo leo, lơ lửng trên cao. ◎ Như: "huyền nhai" 懸崖 sườn núi dốc đứng, "huyền bộc" 懸瀑 thác nước cheo leo.
5. (Tính) Dở dang, không dính líu vào đâu, chưa quyết hẳn được. ◎ Như: "huyền án" 懸案 vụ xét xử tạm đình lại, chưa kết thúc.
6. (Tính) Cách xa.
7. (Tính) Sai biệt, khác nhau rất nhiều. ◎ Như: "huyền thù" 懸殊 chênh lệch, khác nhau rất nhiều. ◇ Liêu trai chí dị 聊齋志異: "Phong lự thế phận huyền thù, khủng tương bất toại" 封慮勢分懸殊, 恐將不遂 (Mai nữ 梅女) Phong lo gia thế quá chênh lệch, sợ (cầu hôn) sẽ không thành.
8. (Phó) Không thật, không có căn cứ. ◎ Như: "huyền tưởng" 懸想 tưởng tượng vu vơ. ◇ Liễu Tông Nguyên 柳宗元: "Ngô tính ngãi trệ, đa sở vị thậm dụ, an cảm huyền đoán thị thả phi da" 吾性騃滯, 多所未甚諭, 安敢懸斷是且非耶 (Phục Đỗ Ôn Phu thư 復杜溫夫書) Tính tôi ngu dốt trì độn, nhiều điều còn chưa hiểu rõ, đâu dám đoán mò điều phải lẽ trái.
Từ điển Thiều Chửu
② Sự gì không có dính líu vào đâu, chưa quyết hẳn được gọi là huyền.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Lơ lửng (không dính vào đâu);
③ Cách xa, chênh lệch: 懸隔 Cách biệt xa xôi; 懸殊很大 Chênh lệch rất xa;
④ Nhớ nhung;
⑤ (đph) Nguy hiểm: 一個人摸黑走山路,眞懸! Ban đêm một mình đi đường rừng, nguy hiểm lắm!
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 15
Từ điển phổ thông
2. khi còn sống
Từ điển trích dẫn
2. Một đời, đời này, cả đời. ◇ Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: "Huyền Đức tức nhật tương lai phụng yết, vọng công vật thôi trở, tức triển bình sanh chi đại tài dĩ phụ chi" 玄德即日將來奉謁, 望公勿推阻, 即展平生之大才以輔之 (Đệ tam thập lục hồi) Thế nào nay mai Huyền Đức cũng đến đây yết kiến, mong tiên sinh (chỉ Khổng Minh) đừng từ chối, hãy trổ hết đại tài một đời ra giúp ông ấy.
3. Chỉ chí thú, tình nghị, nghiệp tích... một đời. ◇ Đào Tiềm 陶潛: "Nhân diệc hữu ngôn, Nhật nguyệt ư chinh, An đắc xúc tịch, Thuyết bỉ bình sanh?" 人亦有言, 日月於征, 安得促席, 說彼平生? (Đình vân 停雲) Cũng có lời rằng, Ngày tháng trôi mau, Làm sao được kề gối, Cùng nói chuyện chí thú, tình thân... một đời ta nhỉ?
4. Giao tình cũ, cựu giao. ◇ Tô Tuân 蘇洵: "Niên cận ngũ thập thủy thức các hạ, khuynh cái ngộ ngữ, tiện nhược bình sanh" 年近五十始識閣下, 傾蓋晤語, 便若平生 (Dữ Âu Dương nội hàn đệ tam thư 與歐陽內翰第三書) Tuổi gần năm chục mới biết ông, nửa đường gặp gỡ nói chuyện, mà đã tưởng ngay như là bạn cũ.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. Thỏa lòng, thích ý. ◇ Liêu trai chí dị 聊齋志異: "Nhĩ dục vọng sát nhất nhân tiện liễu khước da? Ức tương đắc cừu nhân nhi cam tâm da?" 爾欲妄殺一人便了卻耶? 抑將得仇人而甘心耶? (Thi nghiện 詩讞) Ngươi muốn giết oan một người cho xong chuyện hay muốn tìm ra kẻ thù mới hả lòng?
3. Làm cho vui lòng. ◇ Hán Thư 漢書: "Hà chí lệnh thiên hạ tao động, bãi Trung Quốc, cam tâm Di Địch chi nhân hồ!" 何至令天下騷動, 罷中國, 甘心夷狄之人乎 (Cấp Ảm truyện 汲黯傳).
4. Yêu thích, hướng mộ. ◇ Tô Thức 蘇軾: "Tự Hán dĩ lai, học giả sỉ ngôn Thương Ưởng, Tang Hoằng Dương, nhi thế chủ độc cam tâm yên" 自漢以來, 學者恥言商鞅, 桑弘羊, 而世主獨甘心焉 (Đông Pha chí lâm 東坡志林, Tư Mã Thiên nhị đại tội 司馬遷二大罪).
5. Đành lòng, cam chịu. ◇ Tạ Linh Vận 謝靈運: "Cựu nghiệp hoành hải ngoại, Vu uế tích đồi linh. Cơ cận bất khả cửu, Cam tâm vụ kinh doanh" 舊業橫海外, 蕪穢積穨齡. 饑饉不可久, 甘心務經營 (Bạch thạch nham hạ kính hành điền 白石岩下徑行田).
6. Mặc tình, phóng túng. ◇ Hậu Hán Thư 後漢書: "Phàm chư túc hoạt, tửu đồ, hí khách, giai nhĩ nạp tà thanh, khẩu xuất siểm ngôn, cam tâm dật du, xướng tạo bất nghĩa" 凡諸宿猾, 酒徒, 戲客, 皆耳納邪聲, 口出諂言, 甘心逸遊, 唱造不義 (Hoàng Phủ Quy truyện 皇甫規傳).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển trích dẫn
2. Chí thú tương đồng. ◇ Âu Dương Tu 歐陽修: "Đại phàm quân tử dữ quân tử, dĩ đồng đạo vi bằng" 大凡君子與君子, 以同道為朋 (Bằng đảng luận 朋黨論).
3. Hành vi tương đồng.
4. Người cùng làm một nghề.
5. Cùng chung một đường. ◎ Như: "na thiên ngã hòa tha đồng đạo hồi gia" 那天我和他同道回家.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển trích dẫn
2. Bảo vật.
3. Tài năng, chí khí rất lớn. ◇ Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: "Kim công uẩn đại tài, bão đại khí, tự dục tỉ ư Quản, Nhạc, hà nãi cường dục nghịch thiên lí, bội nhân tình nhi hành sự da" 今公蘊大才, 抱大器, 自欲比於管, 樂, 何乃強欲逆天理, 背人情而行事耶 (Đệ cửu thập tam hồi) Nay ông cậy tài to, ôm chí lớn, tự ví mình với Quản, Nhạc, sao lại muốn nghịch lẽ trời, trái tình người mà làm thế ru?
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Tính) Nhiều. ◎ Như: "hạo phồn" 浩繁 nhiều nhõi, bề bộn.
3. (Tính, phó) Lớn. ◎ Như: "hạo kiếp" 浩劫 kiếp lớn. § Tục gọi sự tai vạ lớn của nhân gian là "hạo kiếp". ◇ Cao Bá Quát 高伯适: "Hạo ca kí vân thủy" 浩歌寄雲水 (Quá Dục Thúy sơn 過浴翠山) Hát vang gửi mây nước.
4. (Tính) Chính đại. § Xem "hạo nhiên chi khí" 浩然之氣.
5. (Danh) Họ "Hạo".
Từ điển Thiều Chửu
② Hạo nhiên 浩然 thẳng băng, như ngô nhiên hậu hạo nhiên hữu quy chí 吾然後浩然有歸志 (Mạnh Tử 孟子) rồi ta thẳng băng có chí về, ý nói về thẳng không đoái lại nữa.
③ Chính đại, như ngã thiện dưỡng ngô hạo nhiên chi khí 我善養吾浩然之氣 (Mạnh Tử 孟子) ta khéo nuôi cái khí chính đại của ta.
④ Nhiều, như hạo phồn 浩繁 nhiều nhõi, bề bộn.
⑤ Lớn, như hạo kiếp 浩劫 kiếp lớn. Tục gọi sự tai vạ lớn của nhân gian là hạo kiếp.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Chính đại. 【浩然之氣】hạo nhiên chi khí [hàorán zhiqì] Khí hạo nhiên (cái khí lớn lao, chính đại, cương trực). (Ngr) Tinh thần quang minh chính đại, tinh thần bất khuất: 我善養吾浩然之氣 Ta khéo nuôi cái khí hạo nhiên của ta (Mạnh tử);
③ (văn) Thẳng, thẳng băng: 吾然後浩然有歸志 Rồi sau đó ta có chí về thẳng (quyết không quay lại nữa);
④ Nhiều, dư dật: 露浩梧楸白 Sương nhiều làm trắng cả những cây ngô đồng và cây thu (Lí Bạch: Thu nhật đăng Dương Châu Linh tháp). 【浩如煙海】hạo như yên hải [hàorú yanhăi] Rất nhiều, vô cùng phong phú (hình dung sách và tư liệu lịch sử nhiều vô kể).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 6
phồn thể
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Để cho đói, bỏ đói. ◇ Mạnh Tử 孟子: "Thiên tương giáng đại nhậm ư thị nhân dã, tất tiên khổ kì tâm chí, lao kì cân cốt, ngạ kì thể phu" 天將降大任於是人也, 必先苦其心志, 勞其筋骨, 餓其體膚 (Cáo tử hạ 告子下) Trời định giao phó trọng trách cho người đó, thì trước hết làm khổ tâm chí, khiến cho nhọc gân cốt, để cho đói thân xác.
3. (Tính) Bị đói. ◇ Quản Tử 管子: "Đạo hữu ngạ dân" 道有餓民 (Quốc súc 國畜) Trên đường có dân bị đói.
Từ điển Thiều Chửu
Từ điển Trần Văn Chánh
② Bỏ đói: 別餓着小雞 Đừng bắt gà con nhịn đói;
③ Thèm khát, thèm thuồng.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 2
Học tiếng Trung qua tiếng Việt
Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình.
Cách học sau đây tập trung vào việc
Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.
1- Học từ vựng
Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.
Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).
Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống,
Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ
2- Học ngữ pháp
Câu và thành phần câu tiếng Trung
Học ngữ pháp (文法) câu cú.
Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?
Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm
Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từ và hư từ .
10 loại
Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection
4 loại
Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal
3- Học phát âm
Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới
Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.
4- Thực hành
Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:
Tập
Đọc báo bằng tiếng Trung.
Tập
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.
Tập
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.
Tập
Dịch Đạo Đức Kinh.
Lưu ý
ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài
hanzi.live , nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.ⓘ Trang này
không bao giờ nhận quảng cáo vàluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.
Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:
Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
Cơ sở dữ liệu Unihan.
Từ điển hán nôm Thivien.
Nhiều nguồn tài liệu khác.