nhiếp
niè ㄋㄧㄝˋ, shè ㄕㄜˋ

nhiếp

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. vén lên
2. bắt lấy
3. thu lại

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Sửa cho ngay, chỉnh đốn. ◇ Sử Kí : "Hầu Sanh nhiếp tệ y quan, trực thướng tái công tử thượng tọa, bất nhượng" , , (Ngụy Công Tử liệt truyện ) Hầu Sinh sửa lại áo mũ rách rưới, bước thẳng lên xe ngồi luôn vào chỗ phía trên, không từ chối.
2. (Động) Thu lấy, chụp lấy. ◎ Như: "nhiếp ảnh" chụp hình, "nhiếp thủ kính đầu" chụp tấm hình.
3. (Động) Vén lên, nâng. ◇ Tô Thức : "Dư nãi nhiếp y nhi thướng" (Hậu Xích Bích phú ) Tôi bèn vén áo mà lên.
4. (Động) Thu hút. ◎ Như: "câu hồn nhiếp phách" thu bắt hồn vía. ◇ Cố Huống : "Từ thạch nhiếp thiết, bất nhiếp hồng mao" , (Quảng Lăng Bạch Sa Đại Vân tự bi ) Đá nam châm hút sắt, không hút lông chim hồng.
5. (Động) Duy trì, giữ gìn, bảo trì. ◇ Quốc ngữ : "Thành nhi bất thiên, nãi năng nhiếp cố" , (Tấn ngữ tứ) Thành công mà không dời đổi, mới có thể giữ vững.
6. (Động) Bắt lấy. ◎ Như: "câu nhiếp" tróc nã, tìm bắt.
7. (Động) Cai quản, thống lĩnh. ◎ Như: "thống nhiếp" thống lĩnh. ◇ Hậu Hán Thư : "Nhiếp thiên địa chi chánh, bỉnh tứ hải chi duy" , (Trần Phiền truyện ) Cầm đầu khuôn phép trời đất, nắm giữ bờ cõi bốn bể.
8. (Động) Kiêm nhiệm, thay thế. ◎ Như: "nhiếp chánh" thay vua cai trị nước. ◇ Mạnh Tử : "Nghiêu lão nhi Thuấn nhiếp dã" (Vạn Chương thượng ) Vua Nghiêu già nên Thuấn thay thế mà trị nước vậy.
9. (Động) Phụ tá, giúp đỡ. ◇ Thi Kinh : "Bằng hữu du nhiếp" (Đại nhã , Kí túy ) Bạn bè sẵn sàng giúp đỡ.
10. (Động) Gần, sát gần, ép sát, bách cận. ◇ Luận Ngữ : "Thiên thặng chi quốc, nhiếp hồ đại quốc chi gian" , (Tiên tiến ) Nước có ngàn cỗ xe, bị ép giữa hai nước lớn.
11. (Động) Nuôi dưỡng. ◎ Như: "nhiếp sanh" dưỡng sinh. ◇ Thẩm Ước : "Thiện nhiếp tăng thọ" (Thần bất diệt luận ) Khéo bảo dưỡng thì thêm tuổi sống lâu.
12. Một âm là "nhiệp". (Tính) Yên định, an ổn. ◇ Hán Thư : "Thiên hạ nhiếp nhiên, nhân an kì sanh" , (Nghiêm Trợ truyện ) Thiên hạ an ổn, ai nấy ở yên với đời sống mình.

Từ điển Thiều Chửu

① Vén lên.
② Bắt lấy.
③ Thu nhiếp lại, như nhiếp ảnh chụp ảnh, nhiếp sinh thu nhiếp tinh thần để nuôi mình cho khỏe.
④ Trị cho nghiêm chỉnh, như trấn nhiếp lấy oai mà khiến cho ai nấy đều sợ không dám làm càn.
⑤ Kiêm, thay, nhiếp vị làm thay địa vị người khác.
⑥ Bị bức bách.
⑦ Vay mượn.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Lấy, thu hút, hấp thu: Hấp thu chất bổ;
② Bảo dưỡng, giữ gìn (sức khỏe): Giữ gìn thân thể (sức khỏe); Giữ sức khỏe, dưỡng sinh;
③ Thay quyền để thống trị, kiêm quyền, thay quyền: Nhiếp chính (thay vua nắm quyền cai trị); Lên ngôi thay vua;
④ (văn) Trị cho nghiêm chỉnh: Trấn áp để không dám làm càn;
⑤ (văn) Bị bức bách;
⑥ (văn) Vay mượn;
⑦ (văn) Vén lên.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Yên ổn — Giúp đỡ — Đem, dẫn tới — Thay thế — Nuôi nấng — Đáng lẽ đọc Thiếp.

Từ ghép 10

giải quyết

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

giải quyết

Từ điển trích dẫn

1. Làm cho rõ ràng, đưa ra quyết đoán. ◇ Vương Sung : "Thục dữ phẫu phá hồn độn, giải quyết loạn ti" , (Luận hành , Án thư ). § "Loạn ti" chỉ sự vật rối ren.
2. Giải thích, thông suốt. ◇ Đỗ Mục : "Niên tam thập, tận minh "Lục kinh" thư, giải quyết vi ẩn" , , (Lí Phủ Quân mộ chí minh ).
3. Thu xếp, đem lại giải pháp (cho một vấn đề). ◇ Lão Xá : "Lưỡng đốn phạn, nhất cá trụ xứ, giải quyết liễu thiên đại đích vấn đề" , , (Nguyệt nha nhi , Thập tam).
4. Tiêu diệt. ◎ Như: "bả địch nhân hoàn toàn giải quyết liễu" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Gỡ rối công việc.
dư, dữ
yú ㄩˊ, yǔ ㄩˇ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. ta, tôi (tiếng xưng hô)
2. cho

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Cho, trao cho. § Thông "dữ" . ◎ Như: "cấp dữ" cấp cho, "tặng dữ" tặng cho. ◇ Sử Kí : "Chí sử nhân hữu công đương phong tước giả, ấn ngoan tệ, nhẫn bất năng dữ, thử sở vị phụ nhân chi nhân dã" 使, , , (Hoài Âm Hầu liệt truyện ) Khi phong tước cho người có công, (thì) mân mê chiếc ấn muốn mòn đi, dùng dằng như không muốn trao cho, đó là cái lòng nhân đức (kiểu) đàn bà.
2. (Động) Khen ngợi. ◇ Tuân Tử : "Ngôn vị giả dữ Dịch Nha, ngôn âm giả dữ Sư Khoáng" , (Đại lược , thiên đệ nhị thập thất) Nói về vị thì khen Dịch Nha, nói về nhạc thì khen Sư Khoáng.
3. Một âm là "dư". (Đại) Ta, tôi. § Tiếng xưng của mình đối với người. Cũng như "dư" . ◇ Nguyễn Trãi : "Bần bệnh dư lân nhữ, Sơ cuồng nhữ tự dư" , (Tặng hữu nhân ) Ta thương anh nghèo và bệnh, Ngông cuồng anh giống ta.

Từ điển Thiều Chửu

① Ta, tôi. Tiếng xưng của mình đối với người.
② Một âm là dữ . Cho.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Ta, tôi. 【】dư thủ dư cầu [yúqư-yúqiú] (văn) Ta cần ta cứ lấy. (Ngb) Đòi lấy tùy tiện. Xem [yư].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ta. Tôi. Tiếng tự xưng — Một âm là Dữ.

Từ ghép 2

dữ

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Cho, trao cho. § Thông "dữ" . ◎ Như: "cấp dữ" cấp cho, "tặng dữ" tặng cho. ◇ Sử Kí : "Chí sử nhân hữu công đương phong tước giả, ấn ngoan tệ, nhẫn bất năng dữ, thử sở vị phụ nhân chi nhân dã" 使, , , (Hoài Âm Hầu liệt truyện ) Khi phong tước cho người có công, (thì) mân mê chiếc ấn muốn mòn đi, dùng dằng như không muốn trao cho, đó là cái lòng nhân đức (kiểu) đàn bà.
2. (Động) Khen ngợi. ◇ Tuân Tử : "Ngôn vị giả dữ Dịch Nha, ngôn âm giả dữ Sư Khoáng" , (Đại lược , thiên đệ nhị thập thất) Nói về vị thì khen Dịch Nha, nói về nhạc thì khen Sư Khoáng.
3. Một âm là "dư". (Đại) Ta, tôi. § Tiếng xưng của mình đối với người. Cũng như "dư" . ◇ Nguyễn Trãi : "Bần bệnh dư lân nhữ, Sơ cuồng nhữ tự dư" , (Tặng hữu nhân ) Ta thương anh nghèo và bệnh, Ngông cuồng anh giống ta.

Từ điển Thiều Chửu

① Ta, tôi. Tiếng xưng của mình đối với người.
② Một âm là dữ . Cho.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Cho, trao cho (dùng như , bộ ): Trao bằng khen; Miễn thi hành kỉ luật; Mỗi người cấp cho hai chục lạng bạc (Phương Bao). 【】dữ dĩ [yưyê] Cho: 便 Dành cho phần tiện lợi;
② (văn) Khen ngợi, tán thành (dùng như ): Nói về vị thì khen Dịch Nha, nói về âm nhạc thì khen Sư Khoáng (Tuân tử: Đại lược). Xem [yú].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cho. Đem cho. Như chữ Dư — Bằng lòng — Cho phép — Một âm là Dư.
trình
chéng ㄔㄥˊ

trình

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. đường đi, đoạn đường
2. đo, lường
3. trật tự

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Khuôn phép. ◎ Như: "chương trình" , "trình thức" đều nghĩa là cái khuôn phép để làm việc cả.
2. (Danh) Kì hạn. ◎ Như: "định trình" hay "khóa trình" công việc quy định trước phải tuân theo.
3. (Danh) Cung đường, đoạn đường. ◎ Như: "nhất trình" một đoạn đường. ◇ Thủy hử truyện : "Ngã tống ca ca nhất trình, phương khước hồi lai" , (Đệ tam thập nhị hồi) Tôi đưa đại ca một quãng đường, rồi sẽ trở lại.
4. (Danh) Con báo. ◇ Mộng khê bút đàm : "Tần nhân vị báo viết trình" Người Tần gọi con báo là trình.
5. (Danh) Họ "Trình".
6. (Động) Liệu lường, đo lường, đánh giá. ◇ Hán Thư : "Vũ Đế kí chiêu anh tuấn, trình kì khí năng" , (Quyển lục thập ngũ, Đông Phương Sóc truyện ) Vũ đế chiêu vời bậc anh tuấn, xem xét tài năng của họ.
7. (Động) Bảo, nói cho người trên biết.

Từ điển Thiều Chửu

① Khuôn phép, như chương trình , trình thức đều nghĩa là cái khuôn phép để làm việc cả.
② Kì hẹn, việc làm hàng ngày, đặt ra các lệ nhất định, tất phải làm đủ mới thôi gọi là định trình hay khóa trình .
③ Cung đường, đường đi một thôi nghỉ gọi là nhất trình .
④ Con báo.
⑤ Bảo.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Đường, đoạn đường: Lên đường, khởi hành; Có một đoạn đường phải đi bộ;
② Trình (lịch trình): Quá trình; Hành trình; Quy trình;
③ [Chéng] (Họ) Trình.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên một đơn vị chiều dài rất nhỏ thời xưa, bằng một phần trăm của tấc ta — Đường đi. Td: Lộ trình — Cách thức — Họ người. H Trình Chu.

Từ ghép 41

trang
zhuāng ㄓㄨㄤ

trang

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. quần áo, trang phục
2. giả làm, đóng giả, giả bộ
3. trang điểm, trang sức, hóa trang
4. đựng, để vào, cho vào
5. lắp, bắc
6. đóng sách

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Hành lí. ◎ Như: "hành trang" .
2. (Danh) Quần áo, các thứ mặc trên người. ◎ Như: "cổ trang" quần áo theo lối xưa, "đông trang" quần áo lạnh (mặc mùa đông).
3. (Danh) Bìa, bao, gói. ◎ Như: "tinh trang" bìa cứng (sách), "bình trang" bìa thường (sách).
4. (Động) Gói lại, bao lại. ◎ Như: "bao trang" bọc gói.
5. (Động) Giả cách. ◎ Như: "trang si" giả cách ngu si. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Tam ngũ nhật hậu, đông thống tuy dũ, thương ngân vị bình, chỉ trang bệnh tại gia, quý kiến thân hữu" , , , , (Đệ tứ thập bát hồi) Mấy hôm sau, tuy bớt đau, nhưng thương tích chưa lành, đành phải giả bệnh ở nhà, xấu hổ (không dám) gặp mặt bạn bè.
6. (Động) Đựng chứa. ◎ Như: "chỉ hữu nhất cá khẩu đại trang bất hạ" chỉ có một cái túi đựng không hết.
7. (Động) Lắp, bắc, đặt, dựng lên, phối trí. ◎ Như: "trang cơ khí" lắp máy. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Lập pháo giá, trang vân thê, nhật dạ công đả bất tức" , , (Hồi 106) Dựng giá pháo, bắc thang mây, ngày đêm đánh phá không ngừng.
8. (Động) Tô điểm cho đẹp. ◎ Như: "trang hoàng" .
9. (Động) Trang sức, trang điểm. § Thông "trang" .

Từ điển Thiều Chửu

① Trang thức, bộ dạng. Như cải trang đổi bộ dạng, thay quần áo khác.
② Bịa ra, giả cách. Như trang si giả cách ngu si, trang bệnh giả cách ốm, v.v.
③ Ðùm bọc. Như hành trang các đồ ăn đường, ỷ trang sắp đi, v.v.
④ Ðựng chứa. Như trang hóa đóng đồ hàng.
⑤ Trang sức, trang hoàng. Dùng các vật tô điểm cho đẹp thêm gọi là trang.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Quần áo, trang phục: Quần áo mặc rét (mùa đông); Quân trang (phục);
② Trang điểm, trang sức, hóa trang: Anh ấy hóa trang làm cụ già;
③ Giả (làm): Giả dại; Giả làm người tốt (người lương thiện);
④ Lắp, bắc: Máy đã lắp xong; Bắc đèn điện;
⑤ Đựng, để vào, cho vào: Chỉ có một cái túi đựng không hết; Cái thùng này có thể đựng 25 lít xăng;
⑥ Đóng sách: (Đóng) bìa thường; (Đóng) bìa cứng.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chỉ chung các loại quần áo và các vật dụng mang trên người cho đẹp. Td: Trang phục — Kiểu cách ăn mặc. Td: Thời trang ( lối ăn mặc hiện đang được mọi người ưa chuộng ) — Chỉ chung quần áo đồ đạc đem theo khi đi xa. Td: hành trang — Ăn mặc để giả làm người khác, khiến không ai nhận ra. Td: Ngụy trang — Cất giấu.

Từ ghép 29

an ổn

phồn thể

Từ điển phổ thông

yên ổn, yên lành

Từ điển trích dẫn

1. Bình yên ổn định. ◇ Ba Kim : "Thuyền tại thủy diện lưu trước, an ổn nhi tự nhiên, bất tằng kích khởi nhất điểm phong ba" , , (Gia , Thập cửu) Thuyền trên mặt nước trôi đi, bình yên tự nhiên, không hề có một chút sóng gió nào nổi dậy.
2. Khí độ nhàn tĩnh, thường nói về đàn bà con gái.
3. An hảo, an khang, mạnh khỏe. ◇ Tân Đường Thư : "Lộc San cứ sàng viết: Thiên tử an ổn phủ?" 祿: ? (Nghịch thần truyện thượng , An Lộc San 祿) An Lộc San ngồi lên giường hỏi: Nhà vua được khỏe không?
4. Ổn thỏa. ◇ Kinh bổn thông tục tiểu thuyết : "Túc ư dịch thất, khởi bất nhạ nhân bàn vấn? Hoàn đáo tiền thôn, trạch tích tĩnh xứ dân gia đầu túc, phương vi an ổn" 宿, ? , 宿, (Ảo tướng công ) Nghỉ ở nhà trạm, há không tránh khỏi người ta thắc mắc sao? Tốt hơn hãy đến trước làng, chọn nơi vắng vẻ ở nhà dân mà xin ngủ trọ, mới là ổn thỏa.
5. Yên lặng, trầm tĩnh không bị quấy rầy. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Na Lâm Đại Ngọc nghiêm nghiêm mật mật khỏa trước nhất phúc hạnh tử hồng lăng bị, an ổn hợp mục nhi thụy" , (Đệ nhị thập nhất hồi) Đại Ngọc thì đắp kín người một cái chăn lụa đỏ hình hoa hạnh, yên lặng nhắm mắt ngủ.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Yên và vững, không có chuyện gì xảy ra, không lo sợ gì.

Từ điển trích dẫn

1. Lễ nghi mời rượu lẫn nhau (ngày xưa, sau khi làm xong tế lễ). ◇ Nghi lễ : "Chúng tân cập chúng huynh đệ giao thác dĩ biện, giai như sơ nghi" , (Đặc sinh quỹ thực lễ ).
2. Qua lại chéo nhau lẫn lộn. ◇ Sử Kí : "Thái tử bệnh huyết khí bất thì, giao thác nhi bất đắc tiết, bạo phát ư ngoại, tắc vi trung hại" , , , (Biển Thước Thương Công truyện ).
3. Hình dung qua lại không ngớt. ◇ Hán Thư : "Quan cái tương vọng, giao thác đạo lộ" , (Vương Mãng truyện ).
4. Thay thế lẫn nhau. ◇ Chu Tử ngữ loại : "Giao thác đại hoán nhi bất khả dĩ hình thể câu dã" (Quyển thất tứ).
hán
hàn ㄏㄢˋ, tān ㄊㄢ

hán

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. đời nhà Hán
2. sông Hán
3. sông Ngân Hà
4. người Trung Quốc nói chung

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Sông "Hán".
2. (Danh) Sông Thiên Hà trên trời.
3. (Danh) Nhà "Hán". "Hán Cao Tổ" "Lưu Bang" diệt nhà Tần lên làm vua gọi là nhà "Tiền Hán" (206 trước T.L. 8 sau T.L.) hay "Tây Hán" 西. Khoảng 212 năm sau, vua "Quang Vũ" "Lưu Tú" trung hưng, gọi là nhà "Hậu Hán" (25-220) hay "Đông Hán" .
4. (Danh) Trung Quốc. § Vì nhà "Hán" đem binh tràn khắp đến lấn nước ngoài nên các nước ngoài gọi nước Tàu là nước "Hán".
5. (Danh) Giống "Hán", giống dân làm chủ nước Tàu từ đời vua Hoàng Đế trở đi.
6. (Danh) Người Tàu tự xưng là "Hán".
7. (Danh) Tục gọi đàn ông, con trai là "hán tử" . ◇ Tây du kí 西: "Ngã chuyết hán y thực bất toàn" (Đệ nhất hồi) Tôi là kẻ vụng về, cơm áo không đủ.

Từ điển Thiều Chửu

① Sông Hán.
② Sông Thiên Hà (sông Thiên Hà trên trời).
③ Nhà Hán. Hán Cao Tổ Lưu Bang diệt nhà Tần lên làm vua gọi là nhà Tiền Hán (206 trước T.L.-8 sau T.L.) hay Tây Hán 西, cách nhau chừng 212 năm, vua Quang Vũ Lưu Tú trung hưng gọi là nhà Hậu Hán (25-220) hay Ðông Hán .
④ Nước Tàu. Vì nhà Hán đem binh tràn khắp đến lấn nước ngoài nên các nước ngoài gọi nước Tàu là nước Hán. Ngay người Tàu cũng tự xưng là Hán. Tục gọi con trai là hán tử là do ý đó.
⑤ Giống Hán, giống dân làm chủ nước Tàu từ đời vua Hoàng Ðế trở xuống gọi là giống Hán.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Người đàn ông, ông, hán: Ông cụ già; Người làm ruộng; Đàn ông; Hảo hán, người đàn ông dũng cảm hay cứu giúp người; Người đàn ông anh hùng, anh hùng hảo hán;
② Sông Hán;
③ [Hàn] Đời Hán (Trung Quốc, 206 năm trước công nguyên–năm 220 sau công nguyên);
④ [Hàn] (Dân tộc) Hán.【】Hán tộc [Hàn zú] Dân tộc Hán, Hán tộc;
⑤ [Hàn] Nước Hán, nước Trung Quốc, nước Tàu.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên sông, tức Hán Thủy, thuộc tỉnh Thiểm Tây — Giải sao trên trời, tức Ngân hà, cũng gọi là Ngân hán, hoặc Thiên Hán — Tên triều đại cổ Trung Hoa, từ năm 206 tới năm thứ 7 trước TL là đời Tây Hán, cũng gọi là Tiền Hán, từ năm 25 sau TL đến tới năm 220 là đời Đông Hán, còn gọi là Hậu Hán — Tên chủng tộc lớn nhất và văn minh nhất Trung Hoa, tức Hán tộc — Chỉ người đàn ông. Chẳng hạn Hảo hán.

Từ ghép 13

củ, kiểu
jiū ㄐㄧㄡ, jiǔ ㄐㄧㄡˇ

củ

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. dây chập ba lần
2. thu lại, gộp lại

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Ràng rịt, vướng mắc. ◎ Như: "củ triền" ràng rịt.
2. (Động) Đốc trách, xem xét. ◎ Như: "củ sát" coi xét, kiểm soát. ◇ Chu Lễ : "Dĩ củ vạn dân" (Thiên quan , Đại tể ) Để đốc trách xem xét muôn dân.
3. (Động) Sửa chữa lỗi lầm. ◎ Như: "thằng khiên củ mậu" sửa chữa chỗ lầm lạc. ◇ Tả truyện : "Chánh khoan tắc dân mạn, mạn tắc củ chi dĩ mãnh" , (Chiêu Công nhị thập niên ) Chính sách khoan hòa thì dân nhờn, nhờn thì sửa lại lấy sức mạnh (mà nghiêm trị).
4. (Động) Tụ tập, họp lại. ◇ Tam Quốc diễn nghĩa : "Củ hợp nghĩa binh" (Đệ ngũ hồi) Tập họp nghĩa binh.
5. (Tính) Vội, gấp.
6. Một âm là "kiểu". (Tính) § Xem "yểu kiểu" .

Từ điển Thiều Chửu

① Dây chặp ba lần, vì thế cái gì do mọi cái kết hợp lại mà thành đều gọi là củ, như củ chúng nhóm họp mọi người.
② Ðốc trách, như củ sát coi xét. Phàm kiểu chính lại sự lầm lỗi cũng đều gọi là củ, như thằng khiên củ mậu kiểu chính chỗ lầm lạc, vì thế hặc bẻ lỗi người cũng gọi là củ cử .
③ Thu lại, họp lại.
④ Vội, gấp.
⑤ Một âm là kiểu. Yểu kiểu tả cái vẻ thư thái.

Từ điển Trần Văn Chánh

① V ương víu, vướng mắc, rắc rối, xích mích: Vương víu; Gây sự bất hòa, tranh chấp;
② Tập hợp, kết hợp lại, tụ họp: Tập hợp mọi người;
③ Uốn nắn, sửa chữa: Sửa sai; Uốn nắn sai lầm;
④ (văn) Vội, gấp;
⑤ (văn) Sợi dây thừng;
⑥ (văn) Xem xét, trông coi.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Sợi dây do ba sợi dây nhỏ bện lại — Thắt lại — Kết hợp lại — Xem xét lại — Sửa sang sắp xếp lại.

Từ ghép 11

kiểu

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Ràng rịt, vướng mắc. ◎ Như: "củ triền" ràng rịt.
2. (Động) Đốc trách, xem xét. ◎ Như: "củ sát" coi xét, kiểm soát. ◇ Chu Lễ : "Dĩ củ vạn dân" (Thiên quan , Đại tể ) Để đốc trách xem xét muôn dân.
3. (Động) Sửa chữa lỗi lầm. ◎ Như: "thằng khiên củ mậu" sửa chữa chỗ lầm lạc. ◇ Tả truyện : "Chánh khoan tắc dân mạn, mạn tắc củ chi dĩ mãnh" , (Chiêu Công nhị thập niên ) Chính sách khoan hòa thì dân nhờn, nhờn thì sửa lại lấy sức mạnh (mà nghiêm trị).
4. (Động) Tụ tập, họp lại. ◇ Tam Quốc diễn nghĩa : "Củ hợp nghĩa binh" (Đệ ngũ hồi) Tập họp nghĩa binh.
5. (Tính) Vội, gấp.
6. Một âm là "kiểu". (Tính) § Xem "yểu kiểu" .

Từ điển Thiều Chửu

① Dây chặp ba lần, vì thế cái gì do mọi cái kết hợp lại mà thành đều gọi là củ, như củ chúng nhóm họp mọi người.
② Ðốc trách, như củ sát coi xét. Phàm kiểu chính lại sự lầm lỗi cũng đều gọi là củ, như thằng khiên củ mậu kiểu chính chỗ lầm lạc, vì thế hặc bẻ lỗi người cũng gọi là củ cử .
③ Thu lại, họp lại.
④ Vội, gấp.
⑤ Một âm là kiểu. Yểu kiểu tả cái vẻ thư thái.

Từ ghép 1

để
dē ㄉㄜ, de , dǐ ㄉㄧˇ

để

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. đáy (bình, ao, ...)
2. đạt đến, đạt tới

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Đáy, trôn, gầm, đế. ◎ Như: "thủy để" đáy nước, "hải để" đáy biển, "hài để" đế giày, "oản để" trôn bát, "tỉnh để" đáy giếng. ◇ Nguyễn Du : "Nhãn để phù vân khan thế sự" (Kí hữu ) Xem việc đời như mây nổi trong đáy mắt.
2. (Danh) Nguồn gốc, căn nguyên. ◎ Như: "tầm căn cứu để" tra xét ngọn nguồn.
3. (Danh) Cuối (nói về thời gian). ◎ Như: "niên để" cuối năm, "nguyệt để" cuối tháng.
4. (Danh) Văn thư mới thảo. ◎ Như: "để tử" bản thảo.
5. (Danh) Nền. ◎ Như: "bạch để hồng hoa" nền trắng hoa đỏ.
6. (Động) Đạt đến. ◎ Như: "chung để ư thành" sau cùng đạt đến thành công, "mi sở để chỉ" không biết đến đâu là ngừng.
7. (Động) Ngưng trệ, ngừng. ◇ Tả truyện : "Vật sử hữu sở ủng bế tiểu để" 使 (Chiêu nguyên niên ) Đừng làm cho có chỗ ngưng đọng ứ tắc.
8. (Đại) Biểu thị nghi vấn: sao vậy, gì vậy? ◎ Như: "để sự" việc gì vậy?, "để xứ" chốn nào vậy? ◇ Nguyễn Du : "Lưu lạc bạch đầu thành để sự" (U cư ) Lưu lạc đến bạc đầu mà có nên chuyện gì đâu.
9. (Trợ) § Dùng như "đích" . Trong ngữ lục đời Tống hay dùng. ◎ Như: "ngã để thư" sách của tôi, "tha để bút" bút của tôi.

Từ điển Thiều Chửu

① Ðáy, như thủy để đáy nước.
② Ngăn, thôi.
③ Ðến, như mĩ sở để chỉ chẳng hay đến đâu là thôi.
④ Văn thư mới thảo gọi là để. Tục thường gọi bản thảo là để tử .
⑤ Sao vậy, lời ngờ mà hỏi. Như để sự việc gì vậy? để xứ chốn nào vậy?

Từ điển Trần Văn Chánh

① Đáy, đít, trôn, gầm, đế: Đáy nước; Trôn bát; Gầm giường; Đế giày;
② Dưới, tẩy: Phen này đã bị lộ tẩy rồi;
③ Gốc, cơ sở.【】để bản [dê bân] a. Bản gốc, bản lưu; b. Bản thảo; c. Bản chính;【稿】để cảo [dêgăo] Bản thảo;
④ Cuối (tháng hoặc năm): Cuối năm; Cuối tháng;
⑤ Nền: Nền trắng hoa đỏ;
⑥ (văn) Đạt tới, đi tới: Cuối cùng đạt tới thành công; Không đến đâu là ngừng;
⑦ Văn thư mới thảo: Bản thảo;
⑧ (văn) Ngưng trệ, ngừng không lưu thông;
⑨ (văn) Gì, nào: Nơi nào, chốn nào; Việc gì?

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bên dưới — Cái đáy — Thôi ngừng lại — Bản thảo, bản nháp giấy tờ. Cũng gọi là Để bản.

Từ ghép 18

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.