Từ điển trích dẫn

1. Nằm mơ, chiêm bao. ◎ Như: "tố mộng hữu thì thị tiềm ý thức hành vi hoặc nội tâm khát vọng đích phản xạ" .
2. Tỉ dụ không tưởng, huyễn tưởng. ◎ Như: "bạch nhật tố mộng" hoang tưởng ban ngày.
vong, vô, vọng
wàng ㄨㄤˋ

vong

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dùng như chữ Vong — Không. Không có — Một âm là Vọng. Xem Vọng.

phồn & giản thể

Từ điển Trần Văn Chánh

】vô kì [wúqí] (văn) Như [wúqí]. Xem nghĩa ② (bộ ).

vọng

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. viển vông, xa vời
2. ngông, lung tung, ẩu, sằng bậy

Từ điển trích dẫn

1. (Phó) Xằng, càn, tùy tiện. ◎ Như: "vọng ngữ" nói xằng. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Kiển Thạc thiết mưu hại ngã, khả tộc diệt kì gia, kì dư bất tất vọng gia tàn hại" , , (Đệ nhị hồi) Kiển Thạc bày mưu hại ta, có thể diệt cả họ nhà hắn đi, còn những người khác đừng nên giết càn.
2. (Tính) Bất chính, không ngay thẳng. ◇ Liêu trai chí dị : "Phủ năng an thân, tiện sinh vọng tưởng" , 便 (Phiên Phiên ) Vừa mới được yên thân, đã sinh ra mơ tưởng xằng bậy.
3. (Tính) Sai, không đúng sự thật. ◎ Như: "đại vọng ngữ" lời nói không thành thật, chưa đắc đạo mà nói đắc đạo (thuật ngữ Phật giáo).
4. (Tính) Tự cao tự đại, ngạo mạn. ◎ Như: "cuồng vọng bất ki" ngông cuồng không biết kiềm chế.

Từ điển Thiều Chửu

① Sằng, càn. Như vọng ngữ nói sằng, trái lại với chữ chân .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Ngông: Ngông cuồng;
② Bừa, liều, xằng, càn, bậy: ) Nói xằng; Làm càn, làm xằng; ! Đừng nói bậy, chết cả họ đấy! (Sử kí: Hạng Vũ bản kỉ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Rối loạn — Giả dối, bịa đặt — Bậy bạ, không theo phép tắc gì — Tầm thường, không đáng chú ý — Một âm là Vong. Xem Vong.

Từ ghép 9

Từ điển trích dẫn

1. Đồng ý, bằng lòng. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Nhị thư thính liễu, tự thị nguyện ý" , (Đệ lục ngũ hồi) Dì Hai nghe nói tất nhiên bằng lòng lắm.
2. Mong muốn, hi vọng. ◇ Đinh Linh : "Mộng Kha chỉ nguyện ý bả mẫu thân đích phần mộ tu hảo, trúc đắc chánh tượng tại thư thượng sở khán kiến đích nhất dạng" , (Mộng Kha , Nhất).
khải, khể
qǐ ㄑㄧˇ

khải

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Vật làm tin, bằng gỗ, hình như cái "kích" , dùng như thông hành ngày xưa.
2. (Danh) Một loại nghi trượng ngày xưa, làm bằng gỗ, hình như cái kích. § Các hàng vương công ngày xưa đi đâu có lính cầm kích bọc lụa hay sơn đỏ đi trước gọi là "du kích" hay "khể kích" . Nay ta gọi kẻ sang đến nhà là "khể kích dao lâm" ý đó. ◇ Vương Bột : "Đô đốc Diêm Công chi nhã vọng, khể kích diêu lâm" , (Đằng Vương Các tự ) Quan Đô đốc Diêm Công Dư là bậc cao nhã, khể kích từ xa tới đóng.
3. § Ghi chú: Cũng đọc là "khải".

Từ điển Thiều Chửu

① Cái kích bọc lụa hay sơn đỏ. Các hàng vương công ngày xưa đi đâu có lính cầm kích bọc lụa hay sơn đỏ đi trước cho oai gọi là du kích hay khể kích . Nay ta gọi kẻ sang đến nhà là khể kích dao lâm ý đó. Cũng đọc là chữ khải.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) (Một loại) ấn tín bằng gỗ thời xưa;
② Cây kích bằng gỗ có bọc lụa hay sơn đỏ (thời xưa dùng làm đồ nghi trượng khi quan lại xuất hành): Người sang đến nhà.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái thẻ bài dùng trong khi báo tin tức. Thẻ làm bằng gỗ, khắc chữ ở trên, gấp lại được, người báo tin chỉ việc mở ra mỗi khi xét hỏi. Cũng đọc Khể.

khể

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

cái kích bọc lụa

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Vật làm tin, bằng gỗ, hình như cái "kích" , dùng như thông hành ngày xưa.
2. (Danh) Một loại nghi trượng ngày xưa, làm bằng gỗ, hình như cái kích. § Các hàng vương công ngày xưa đi đâu có lính cầm kích bọc lụa hay sơn đỏ đi trước gọi là "du kích" hay "khể kích" . Nay ta gọi kẻ sang đến nhà là "khể kích dao lâm" ý đó. ◇ Vương Bột : "Đô đốc Diêm Công chi nhã vọng, khể kích diêu lâm" , (Đằng Vương Các tự ) Quan Đô đốc Diêm Công Dư là bậc cao nhã, khể kích từ xa tới đóng.
3. § Ghi chú: Cũng đọc là "khải".

Từ điển Thiều Chửu

① Cái kích bọc lụa hay sơn đỏ. Các hàng vương công ngày xưa đi đâu có lính cầm kích bọc lụa hay sơn đỏ đi trước cho oai gọi là du kích hay khể kích . Nay ta gọi kẻ sang đến nhà là khể kích dao lâm ý đó. Cũng đọc là chữ khải.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) (Một loại) ấn tín bằng gỗ thời xưa;
② Cây kích bằng gỗ có bọc lụa hay sơn đỏ (thời xưa dùng làm đồ nghi trượng khi quan lại xuất hành): Người sang đến nhà.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái thẻ dài làm bằng gỗ, trên khắc chữ, người được sai đưa tin sẽ cầm thẻ này mà đi đường, để không bị ngăn cản. Cũng đọc Khải.

Từ điển trích dẫn

1. Chỉ biết mua sắm nhà cửa ruộng vườn, không có chí hướng cao xa. ◇ Tam quốc chí : "Quân hữu quốc sĩ chi danh, kim thiên hạ đại loạn, đế chủ thất sở, vọng quân ưu quốc vong gia hữu cứu thế chi ý; nhi quân cầu điền vấn xá, ngôn vô khả thải" , , , , ; , (Lữ Bố truyện ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nói về người không có chí khí cao xa, chỉ quanh quẩn với ruộng vườn nhà cửa mà thôi.
pháp
fǎ ㄈㄚˇ

pháp

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

phép tắc, khuôn phép, khuôn mẫu

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Luật, hình luật, lệnh luật, chế độ. ◎ Như: "pháp luật" điều luật phải tuân theo, "pháp lệnh" pháp luật và mệnh lệnh, "hôn nhân pháp" luật hôn nhân.
2. (Danh) Kiểu mẫu, nguyên tắc. ◎ Như: "văn pháp" nguyên tắc làm văn, "ngữ pháp" quy tắc về ngôn ngữ, "thư pháp" phép viết chữ.
3. (Danh) Cách thức, đường lối. ◎ Như: "phương pháp" cách làm, "biện pháp" đường lối, cách thức.
4. (Danh) Thuật, kĩ xảo. ◎ Như: "đạo sĩ tác pháp" đạo sĩ làm phép thuật, "ma pháp" thuật ma quái.
5. (Danh) Đạo lí Phật giáo ("pháp" là dịch nghĩa tiếng Phạn "dharma", dịch theo âm là "đạt-ma"). ◎ Như: "Phật pháp" lời dạy, giáo lí của đức Phật, "thuyết pháp" giảng đạo. ◇ Ngũ đăng hội nguyên : "Pháp thượng ứng xả, hà huống phi pháp" , (Cốc san tàng thiền sư ) Phật pháp còn buông xả, huống chi không phải Phật pháp.
6. (Danh) Nhà Phật nói hết thảy mọi sự mọi vật ở thế gian đều là giả, đều do cái vọng tâm vọng tạo ra, gọi là "pháp". Tức là nội dung tâm thức, đối tượng của mọi quán chiếu, tư tưởng, sự phản ánh của sự vật lên tâm thức con người. ◎ Như: "pháp trần" cảnh của ý căn nương theo đó mà hành động.
7. (Danh) Nước Pháp gọi tắt. Nói đủ là "Pháp-lan-tây" 西 France.
8. (Danh) Họ "Pháp".
9. (Động) Bắt chước. ◎ Như: "sư pháp" bắt chước làm theo, "hiệu pháp" phỏng theo, bắt chước.
10. (Động) Giữ đúng phép, tuân theo luật pháp. ◇ Liễu Tông Nguyên : "Tịch thụ nhi bất pháp, triêu xích chi hĩ" , (Phong kiến luận ) Chiều nay các quan được bổ nhiệm nếu không giữ đúng phép tắc, (thì) sáng hôm sau sẽ bị đuổi không dùng nữa (cách chức).
11. (Tính) Dùng làm khuôn mẫu. ◎ Như: "pháp thiếp" thiếp làm mẫu để tập viết.
12. (Tính) Thuộc về nhà Phật. ◎ Như: "pháp y" áo cà-sa, "pháp hiệu" tên mà vị thầy đặt cho đệ tử của mình lúc người này xuất gia thụ giới.

Từ điển Thiều Chửu

① Phép, có khuôn phép nhất định để cho người tuân theo được gọi là pháp. Như pháp điển bộ luật pháp, pháp quy khuôn phép, pháp luật phép luật, v.v.
② Lễ phép, như phi thánh vô pháp chê thánh là vô phép.
③ Hình pháp, như chính pháp đem xử tử.
④ Phép, như văn pháp phép làm văn, thư pháp phép viết, v.v.
⑤ Bắt chước, như sư pháp bắt chước làm theo.
⑥ Nhà Phật gọi đạo là pháp, cho nên giảng đạo gọi là thuyết pháp , tôn xưng các sư giảng đạo là pháp sư , v.v.
⑦ Giỏi một môn gì có thể để cho người trông mình mà bắt chước được đều gọi là pháp. Như pháp thiếp cái thiếp để cho người tập.
⑧ Nước Pháp-lan-tây 西 France gọi tắt là nước Pháp.
⑨ Nhà Phật nói hết thảy mọi sự mọi vật ở thế gian đều là giả cả, đều do cái vọng tâm vọng tạo ra cả, nên gọi là pháp, là cái cảnh của ý căn nương theo đó mà hành động, nên gọi là pháp trần .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Pháp luật, pháp lệnh, chế độ, pháp, luật: Hợp pháp; Phạm pháp; Luật hôn nhân;
② Biện pháp, phương pháp, cách thức, phép tắc, phép: Biện pháp; Cách dùng; Phép cộng; Phép dùng binh;
③ Gương mẫu để noi theo, tiêu chuẩn, khuôn phép: Thiếp mẫu (để tập viết chữ); Bắt chước, noi theo; 使 Làm cho tiêu chuẩn trong cung và ngoài phủ khác nhau (Gia Cát Lượng: Xuất sư biểu);
④ Giáo lí đạo Phật: Lấy kinh nghiệm bản thân để giảng giải;
⑤ Phép: Phù chú của thầy phù thủy;
⑥ (văn) Bắt chước, làm theo: Bắt chước làm theo; Nhà vua sao không bắt chước theo phép tắc của các tiên vương? (Lã thị Xuân thu); Không cần phải bắt chước theo lối cổ (Thương Quân thư: Canh pháp);
⑦ (văn) Giữ đúng phép tắc, tuân thủ luật pháp, thủ pháp: Chiều nay nếu các quan viên được bổ nhiệm mà không giữ đúng phép tắc thì sáng hôm sau sẽ cách chức họ (Liễu Tôn Nguyên: Phong kiến luận);
⑧ [Fă] Nước Pháp;
⑨ [Fă] (Họ) Pháp.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cách thức. Td: Phương pháp — Luật lệ quốc gia. Td: Pháp luật — Sự trừng phạt. Hình phạt. Td: Hình pháp — Tài khéo. Td: Pháp thuật — Tiếng nhà Phật, chỉ giáo lí của Phật. Td: Phật pháp. Cũng chỉ tất cả sự vật ở đời. Td: Vạn pháp. Nhất thiết pháp — Tên một nước ở tây bộ Âu châu, tức nước pháp ( France ). Người Trung Hoa phiên âm là Pháp Lan Tây, rồi gọi tắt là Pháp.

Từ ghép 169

a lạp pháp 阿拉法a nhĩ pháp 阿耳法bách phân pháp 百分法bảo pháp 寶法bất hợp pháp 不合法bất nhị pháp môn 不二法門bất nhị pháp môn 不二法门bất pháp 不法bất thành văn pháp 不成文法biện chứng pháp 辨證法biện chứng pháp 辯證法biện pháp 办法biện pháp 辦法binh pháp 兵法bộ pháp 步法bút pháp 笔法bút pháp 筆法chánh pháp 正法châm pháp 針法chấp pháp 執法chấp pháp 执法chiến pháp 戰法chính pháp 政法công pháp 公法cốt pháp 骨法cú pháp 句法cửu chương toán pháp 九章算法cựu pháp 舊法di pháp 遺法diệu pháp 妙法duyên pháp 緣法đại pháp 大法đạo pháp 道法điển pháp 典法gia pháp 加法gia pháp 家法giải pháp 解法giải pháp 觧法giảm pháp 減法hí pháp 戲法hiến pháp 宪法hiến pháp 憲法hình pháp 刑法hộ pháp 護法hợp pháp 合法lập pháp 立法lễ pháp 禮法lịch pháp 曆法lộng pháp 弄法lục pháp 六法môn pháp 門法nghiêm pháp 嚴法ngoạn pháp 玩法ngữ pháp 語法phạm pháp 犯法pháp bảo 法寶pháp cảnh 法警pháp cấm 法禁pháp chế 法制pháp chủ 法主pháp danh 法名pháp duyên 法緣pháp đàn 法壇pháp đạo 法道pháp đăng 法燈pháp điển 法典pháp điều 法條pháp định 法定pháp đình 法庭pháp độ 法度pháp đồ 法徒pháp gia 法家pháp giới 法界pháp hải 法海pháp hệ 法系pháp hiệu 法號pháp hóa 法化pháp hoa 法華pháp học 法學pháp hội 法會pháp khí 法器pháp khoa 法科pháp lại 法吏pháp lan tây 法蘭西pháp lệ 法例pháp lệnh 法令pháp lí 法理pháp loa 法螺pháp luân 法輪pháp luật 法律pháp lực 法力pháp lý 法理pháp môn 法門pháp ngôn 法言pháp nhân 法人pháp phục 法服pháp quan 法官pháp quốc 法国pháp quốc 法國pháp quy 法規pháp sự 法事pháp sư 法師pháp tạng 法藏pháp tắc 法則pháp tân xã 法新社pháp thân 法身pháp thí 法施pháp thuật 法術pháp thủy 法水pháp thức 法式pháp tịch 法籍pháp tính 法性pháp tòa 法座pháp trị 法治pháp trình 法程pháp trường 法場pháp tướng 法相pháp văn 法文pháp vị 法味pháp viện 法院pháp việt 法越pháp võng 法網pháp vũ 法雨pháp vương 法王phân pháp 分法phật pháp 佛法phật pháp tăng 佛法僧phi pháp 非法phiền pháp 煩法phù pháp 符法phục pháp 伏法phục pháp 服法phương pháp 方法quan pháp 官法quân pháp 軍法quốc pháp 国法quốc pháp 國法quốc tế công pháp 國際公法quốc tế tư pháp 國際私法sám pháp 懺法sảng pháp 爽法sắc pháp 色法tác pháp 作法tác pháp tự tễ 作法自斃tam pháp 三法tâm pháp 心法tân pháp 新法thao pháp 操法thủ pháp 手法thủy lục pháp hội 水陸法會thuyết pháp 說法thư pháp 书法thư pháp 書法thừa pháp 乘法toán pháp 算法tối cao pháp viện 最高法院trận pháp 陣法trừ pháp 除法tư pháp 司法tư pháp 私法tưởng pháp 想法uổng pháp 枉法vạn pháp 萬法văn pháp 文法vi pháp 違法vô pháp 無法vương pháp 王法xuyết pháp 綴法xử pháp 處法

hi vọng

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. Ngẩng nhìn, chiêm vọng. ◇ Chu bễ toán kinh : "Lập bát xích biểu, dĩ thằng hệ biểu điên, hi vọng Bắc Cực trung đại tinh" , , (Quyển hạ ) Dựng lên tấm biểu tám thước, lấy dây buộc trên ngọn biểu, chiêm vọng đại tinh trong chòm sao Bắc Cực.
2. Dò xét ý đồ người khác để mà nghênh hợp.
3. Trông chờ, mong chờ. ◎ Như: "phụ mẫu tổng thị hi vọng tiểu hài tương lai năng hữu sở thành tựu" .
4. Ham muốn, dục vọng. ◇ Bách dụ kinh : "Tâm hữu hi vọng, thường hoài bất túc" , (Bần nhi dục dữ phú giả đẳng tài vật dụ ) Lòng đầy ham muốn, dạ thấy chẳng vừa.
5. Nguyện vọng cao đẹp, lí tưởng. ◇ Ba Kim : "Tha na thì hậu sung mãn trứ hi vọng, hoài trứ vô hạn đích nhiệt thành" 滿, (Tử khứ đích thái dương ) Thời kì đó anh mang đầy lí tưởng nguyện vọng cao xa, ôm ấp tấm lòng nhiệt thành vô hạn.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Mong mỏi.

hy vọng

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

hy vọng
hủ, vũ
wǔ ㄨˇ

hủ

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Không vừa lòng, thất ý. ◇ Luận Ngữ : "Phu tử vũ nhiên viết: Điểu thú bất khả dữ đồng quần, ngô phi tư nhân chi đồ dữ nhi thùy dữ?" : , (Vi tử ) Khổng Tử ngậm ngùi nói: Người ta không thể cùng đàn với chim muông, ta không sống chung với những người (trong xã hội) này thì sống với ai?
2. (Tính) Ngạc nhiên, kinh ngạc. ◇ Hậu Hán Thư : "Ung cụ dĩ cáo, mạc bất vũ nhiên" , (Thái Ung truyện ) (Thái) Ung kể ra hết, không ai là không kinh ngạc.
3. Một âm là "hủ". (Tính) Tươi đẹp. § Thông "vũ" .

Từ điển Thiều Chửu

① Vũ nhiên bùi ngùi, tái người đi, tả cái dáng người thất ý.
② Một âm là hủ. Tươi đẹp, cũng một nghĩa như chữ vũ .

phồn thể

Từ điển phổ thông

thất vọng

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Không vừa lòng, thất ý. ◇ Luận Ngữ : "Phu tử vũ nhiên viết: Điểu thú bất khả dữ đồng quần, ngô phi tư nhân chi đồ dữ nhi thùy dữ?" : , (Vi tử ) Khổng Tử ngậm ngùi nói: Người ta không thể cùng đàn với chim muông, ta không sống chung với những người (trong xã hội) này thì sống với ai?
2. (Tính) Ngạc nhiên, kinh ngạc. ◇ Hậu Hán Thư : "Ung cụ dĩ cáo, mạc bất vũ nhiên" , (Thái Ung truyện ) (Thái) Ung kể ra hết, không ai là không kinh ngạc.
3. Một âm là "hủ". (Tính) Tươi đẹp. § Thông "vũ" .

Từ điển Thiều Chửu

① Vũ nhiên bùi ngùi, tái người đi, tả cái dáng người thất ý.
② Một âm là hủ. Tươi đẹp, cũng một nghĩa như chữ vũ .

Từ điển Trần Văn Chánh

① 【】vũ nhiên [wưrán] (văn) Ngậm ngùi thương tiếc, bùi ngùi, tê tái;
② Như (bộ ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Yêu mến. Như chữ Vũ

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Giận hờn vì không vừa ý.

cam tâm

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

bằng lòng, cam chịu

Từ điển trích dẫn

1. Tự nguyện. ◇ Lưu Bán Nông : "Hiểu phong khinh khinh xuy lai, ngận lương khoái, ngận thanh khiết, khiếu ngã bất cam tâm thụy" , , , (Dương tiên tập , Hiểu ).
2. Thỏa lòng, thích ý. ◇ Liêu trai chí dị : "Nhĩ dục vọng sát nhất nhân tiện liễu khước da? Ức tương đắc cừu nhân nhi cam tâm da?" 便? ? (Thi nghiện ) Ngươi muốn giết oan một người cho xong chuyện hay muốn tìm ra kẻ thù mới hả lòng?
3. Làm cho vui lòng. ◇ Hán Thư : "Hà chí lệnh thiên hạ tao động, bãi Trung Quốc, cam tâm Di Địch chi nhân hồ!" , , (Cấp Ảm truyện ).
4. Yêu thích, hướng mộ. ◇ Tô Thức : "Tự Hán dĩ lai, học giả sỉ ngôn Thương Ưởng, Tang Hoằng Dương, nhi thế chủ độc cam tâm yên" , , , (Đông Pha chí lâm , Tư Mã Thiên nhị đại tội ).
5. Đành lòng, cam chịu. ◇ Tạ Linh Vận : "Cựu nghiệp hoành hải ngoại, Vu uế tích đồi linh. Cơ cận bất khả cửu, Cam tâm vụ kinh doanh" , . , (Bạch thạch nham hạ kính hành điền ).
6. Mặc tình, phóng túng. ◇ Hậu Hán Thư : "Phàm chư túc hoạt, tửu đồ, hí khách, giai nhĩ nạp tà thanh, khẩu xuất siểm ngôn, cam tâm dật du, xướng tạo bất nghĩa" 宿, , , , , , (Hoàng Phủ Quy truyện ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bằng lòng. Đành lòng.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.