túc, xúc
cù ㄘㄨˋ

túc

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. gấp rút, cấp bách
2. nhăn, nheo, nhíu, cau, chau
3. buồn rầu
4. đá
5. bước theo sau

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Gấp rút, cấp bách. ◇ Thi Kinh : "Chánh sự dũ túc, Tuế duật vân mộ" , (Tiểu nhã , Tiểu minh ) Việc chính trị càng cấp bách, Mà năm đã muộn.
2. (Tính) Quẫn bách, khốn quẫn. ◇ Liễu Tông Nguyên : "Tự ngô thị tam thế cư thị hương, tích ư kim lục thập tuế hĩ, nhi hương lân chi sanh nhật túc" , , (Bộ xà giả thuyết ) Họ tôi đã ba đời ở làng này, tính tới nay được sáu chục năm, mà cuộc sống của người trong làng xóm mỗi ngày một quẫn bách.
3. (Tính) Buồn rầu, khổ não. ◎ Như: "tần túc" buồn rười rượi, "túc nhiên" buồn bã, không vui.
4. (Tính) Cung kính, kính cẩn. ◇ Nghi lễ : "Dong nhĩ túc" (Sĩ tương kiến lễ ) Vẻ mặt kính cẩn.
5. (Tính) Bất an, không yên lòng. ◇ Mạnh Tử : "Thuấn kiến Cổ Tẩu, kì dong hữu túc" , (Vạn Chương thượng ) Khi (vua) Thuấn thấy Cổ Tẩu, vẻ mặt ông ta có vẻ không yên lòng.
6. (Tính) Hẹp, chật. ◇ Tục tư trị thông giám : "Nhiên kim thiên hạ thuế phú bất quân, phú giả địa quảng tô khinh, bần giả địa túc tô trọng" , , (Tống chân tông ) Nhưng nay thuế phú trong thiên hạ không đồng đều, nhà giàu đất rộng thuế nhẹ, người nghèo đất hẹp thuế nặng.
7. (Động) Gần sát, tiếp cận. ◇ La Ẩn : "Giang túc hải môn phàm tán khứ" (Quảng Lăng khai nguyên tự các thượng tác ) Ở cửa biển gần sát sông buồm đã buông ra đi.
8. (Động) Bức bách. ◎ Như: "túc bách" bức bách, "túc kích" truy kích.
9. (Động) Cau, nhíu, nhăn. ◎ Như: "túc mi" chau mày, "túc ngạch" nhăn mặt. ◇ Lí Bạch : "Mĩ nhân quyển châu liêm, Thâm tọa túc nga mi" , (Oán tình ) Người đẹp cuốn rèm châu, Ngồi lặng chau đôi mày.
10. (Động) Thu ngắn, thu nhỏ. ◇ Thi Kinh : "Kim dã nhật túc quốc bách lí" (Đại nhã , Thiệu Mân ) Ngày nay mỗi ngày nước thu nhỏ lại trăm dặm.
11. (Động) Thành công, thành tựu.
12. (Động) Một phương pháp dùng kim thêu làm cho sợi thật sát chặt. ◇ Đỗ Phủ : "Tú la y thường chiếu mộ xuân, Túc kim khổng tước ngân kì lân" , (Lệ nhân hành ) Áo xiêm lụa là lấp lánh ngày cuối xuân, Chỉ vàng thêu hình chim công, sợi bạc thêu hình kì lân.
13. Một âm là "xúc". (Động) Đá, giẫm chân lên. § Thông "xúc" . ◇ Lễ Kí : "Dĩ túc xúc" (Khúc lễ thượng ) Lấy chân đá.

Từ điển Thiều Chửu

① Cùng cấp, bức bách, bị ngoại vật đè ép gọi là túc.
② Buồn rầu. Như tần túc buồn rười rượi, sịu mặt.
③ Kính cẩn, vẻ kính cẩn.
④ Một âm là xúc. Đá.
⑤ Theo đuổi.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Gấp rút, cấp bách: Quẫn bách, túng quẫn;
② Nhăn, nheo, nhíu, cau, chau: Chau mày; Nhăn mặt;
③ (văn) Buồn rầu;
④ (văn) Đá (dùng như );
⑤ (văn) Bước theo sau (dùng như ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Sát gần — Một âm là Xúc. Xem Xúc.

Từ ghép 1

xúc

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. gấp rút, cấp bách
2. nhăn, nheo, nhíu, cau, chau
3. buồn rầu
4. đá
5. bước theo sau

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Gấp rút, cấp bách. ◇ Thi Kinh : "Chánh sự dũ túc, Tuế duật vân mộ" , (Tiểu nhã , Tiểu minh ) Việc chính trị càng cấp bách, Mà năm đã muộn.
2. (Tính) Quẫn bách, khốn quẫn. ◇ Liễu Tông Nguyên : "Tự ngô thị tam thế cư thị hương, tích ư kim lục thập tuế hĩ, nhi hương lân chi sanh nhật túc" , , (Bộ xà giả thuyết ) Họ tôi đã ba đời ở làng này, tính tới nay được sáu chục năm, mà cuộc sống của người trong làng xóm mỗi ngày một quẫn bách.
3. (Tính) Buồn rầu, khổ não. ◎ Như: "tần túc" buồn rười rượi, "túc nhiên" buồn bã, không vui.
4. (Tính) Cung kính, kính cẩn. ◇ Nghi lễ : "Dong nhĩ túc" (Sĩ tương kiến lễ ) Vẻ mặt kính cẩn.
5. (Tính) Bất an, không yên lòng. ◇ Mạnh Tử : "Thuấn kiến Cổ Tẩu, kì dong hữu túc" , (Vạn Chương thượng ) Khi (vua) Thuấn thấy Cổ Tẩu, vẻ mặt ông ta có vẻ không yên lòng.
6. (Tính) Hẹp, chật. ◇ Tục tư trị thông giám : "Nhiên kim thiên hạ thuế phú bất quân, phú giả địa quảng tô khinh, bần giả địa túc tô trọng" , , (Tống chân tông ) Nhưng nay thuế phú trong thiên hạ không đồng đều, nhà giàu đất rộng thuế nhẹ, người nghèo đất hẹp thuế nặng.
7. (Động) Gần sát, tiếp cận. ◇ La Ẩn : "Giang túc hải môn phàm tán khứ" (Quảng Lăng khai nguyên tự các thượng tác ) Ở cửa biển gần sát sông buồm đã buông ra đi.
8. (Động) Bức bách. ◎ Như: "túc bách" bức bách, "túc kích" truy kích.
9. (Động) Cau, nhíu, nhăn. ◎ Như: "túc mi" chau mày, "túc ngạch" nhăn mặt. ◇ Lí Bạch : "Mĩ nhân quyển châu liêm, Thâm tọa túc nga mi" , (Oán tình ) Người đẹp cuốn rèm châu, Ngồi lặng chau đôi mày.
10. (Động) Thu ngắn, thu nhỏ. ◇ Thi Kinh : "Kim dã nhật túc quốc bách lí" (Đại nhã , Thiệu Mân ) Ngày nay mỗi ngày nước thu nhỏ lại trăm dặm.
11. (Động) Thành công, thành tựu.
12. (Động) Một phương pháp dùng kim thêu làm cho sợi thật sát chặt. ◇ Đỗ Phủ : "Tú la y thường chiếu mộ xuân, Túc kim khổng tước ngân kì lân" , (Lệ nhân hành ) Áo xiêm lụa là lấp lánh ngày cuối xuân, Chỉ vàng thêu hình chim công, sợi bạc thêu hình kì lân.
13. Một âm là "xúc". (Động) Đá, giẫm chân lên. § Thông "xúc" . ◇ Lễ Kí : "Dĩ túc xúc" (Khúc lễ thượng ) Lấy chân đá.

Từ điển Thiều Chửu

① Cùng cấp, bức bách, bị ngoại vật đè ép gọi là túc.
② Buồn rầu. Như tần túc buồn rười rượi, sịu mặt.
③ Kính cẩn, vẻ kính cẩn.
④ Một âm là xúc. Đá.
⑤ Theo đuổi.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Gấp rút, cấp bách: Quẫn bách, túng quẫn;
② Nhăn, nheo, nhíu, cau, chau: Chau mày; Nhăn mặt;
③ (văn) Buồn rầu;
④ (văn) Đá (dùng như );
⑤ (văn) Bước theo sau (dùng như ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dùng chân mà đá — Một âm là Túc. Xem Túc.
kí, ký, kị, kỵ
jì ㄐㄧˋ

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Ghen ghét. ◎ Như: "đố kị" ghen ghét.
2. (Động) Sợ, e dè. ◎ Như: "vô sở kị đạn" không kiêng sợ gì cả.
3. (Động) Kiêng, cử. ◎ Như: "kị tửu" kiêng rượu, "kị chủy" ăn kiêng.
4. (Danh) Ngày "kị", ngày đấng thân chết gọi là "kị". § Ghi chú: Ta gọi ngày giỗ là ngày "kị" là theo nghĩa ấy.
5. (Tính) Hay ghen, hay ganh. ◇ Hà Lương Tuấn : "Tạ thái phó Lưu phu nhân tính kị, bất lệnh công hữu biệt phòng" , (Thế thuyết tân ngữ bổ , Quyển nhị thập, Hoặc nịch ) Tạ thái phó Lưu phu nhân tính hay ghen, không cho ông lấy vợ lẽ.
6. (Danh) Điều kiêng cử, cai, chừa. ◎ Như: "phạm khẩu kị" không theo đúng sự ăn kiêng, ăn đồ ăn phải kiêng cử.
7. Một âm là "kí". (Trợ) Trợ từ cuối câu. ◇ Thi Kinh : "Thúc thiện xạ kí, Hựu lương ngự kí" , (Trịnh phong , Thái Thúc vu điền ) Thái Thúc giỏi bắn tên, Lại giỏi cầm xe ngựa.

phồn & giản thể

Từ điển Thiều Chửu

① Ghen ghét, như đố kị thấy người đẹp hơn mà tức, gọi là đố , thấy người giỏi hơn mà tức gọi là kị .
② Sợ, như vô sở kị đạn không thửa sợ hãi.
③ Ngày kị, ngày đứng thân chết gọi là kị. Phàm những ngày nào là ngày người trước mình chết đều gọi là kị, như ta gọi ngày giỗ là ngày kị là theo nghĩa ấy.
④ Kiêng kị.
⑤ Một âm là kí, dùng làm tiếng trợ ngữ (giúp lời).

Từ điển Trần Văn Chánh

① Ghen, ghét: Ghen (ghét) người có tài;
② (Ăn) kiêng: Kiêng những đồ sống và lạnh;
③ Nể, kiêng dè, sợ: Không kiêng sợ gì cả;
④ Cai, chừa: Cai thuốc; Chừa cờ bạc;
⑤ Ngày giỗ;
⑥ (văn) [đọc kí] Trợ từ cuối câu: Đại thúc bắn tên giỏi, lại cỡi ngựa hay (Thi Kinh: Trịnh phong, Đại thúc vu điền).

kị

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Ghen ghét. ◎ Như: "đố kị" ghen ghét.
2. (Động) Sợ, e dè. ◎ Như: "vô sở kị đạn" không kiêng sợ gì cả.
3. (Động) Kiêng, cử. ◎ Như: "kị tửu" kiêng rượu, "kị chủy" ăn kiêng.
4. (Danh) Ngày "kị", ngày đấng thân chết gọi là "kị". § Ghi chú: Ta gọi ngày giỗ là ngày "kị" là theo nghĩa ấy.
5. (Tính) Hay ghen, hay ganh. ◇ Hà Lương Tuấn : "Tạ thái phó Lưu phu nhân tính kị, bất lệnh công hữu biệt phòng" , (Thế thuyết tân ngữ bổ , Quyển nhị thập, Hoặc nịch ) Tạ thái phó Lưu phu nhân tính hay ghen, không cho ông lấy vợ lẽ.
6. (Danh) Điều kiêng cử, cai, chừa. ◎ Như: "phạm khẩu kị" không theo đúng sự ăn kiêng, ăn đồ ăn phải kiêng cử.
7. Một âm là "kí". (Trợ) Trợ từ cuối câu. ◇ Thi Kinh : "Thúc thiện xạ kí, Hựu lương ngự kí" , (Trịnh phong , Thái Thúc vu điền ) Thái Thúc giỏi bắn tên, Lại giỏi cầm xe ngựa.

Từ ghép 16

kỵ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

ghét

Từ điển Thiều Chửu

① Ghen ghét, như đố kị thấy người đẹp hơn mà tức, gọi là đố , thấy người giỏi hơn mà tức gọi là kị .
② Sợ, như vô sở kị đạn không thửa sợ hãi.
③ Ngày kị, ngày đứng thân chết gọi là kị. Phàm những ngày nào là ngày người trước mình chết đều gọi là kị, như ta gọi ngày giỗ là ngày kị là theo nghĩa ấy.
④ Kiêng kị.
⑤ Một âm là kí, dùng làm tiếng trợ ngữ (giúp lời).

Từ điển Trần Văn Chánh

① Ghen, ghét: Ghen (ghét) người có tài;
② (Ăn) kiêng: Kiêng những đồ sống và lạnh;
③ Nể, kiêng dè, sợ: Không kiêng sợ gì cả;
④ Cai, chừa: Cai thuốc; Chừa cờ bạc;
⑤ Ngày giỗ;
⑥ (văn) [đọc kí] Trợ từ cuối câu: Đại thúc bắn tên giỏi, lại cỡi ngựa hay (Thi Kinh: Trịnh phong, Đại thúc vu điền).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ghét. Không ưa — Ngăn cấm — Sợ hãi — Ngày thứ bảy sau ngày chết gọi là Kị. Ta hiểu ngày Kị là ngày giỗ — Một âm là Kí.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Trợ từ cuối câu, không có nghĩa — Một âm là Kị.

Từ ghép 4

xu, xúc
cǒu ㄘㄡˇ, cù ㄘㄨˋ, qū ㄑㄩ, qù ㄑㄩˋ

xu

phồn thể

Từ điển phổ thông

chạy mau, rảo bước, đi nhanh

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Đi nhanh. ◎ Như: "tiền xu" đi dẫn đường trước. ◇ Liêu trai chí dị : "Nhất nữ tử bộ xu tương tòng" (Phong Tam nương ) Một thiếu nữ đi theo bén gót.
2. (Động) Hướng về.
3. (Động) Hùa theo, xu phụ.
4. (Động) Thuận theo, tuân theo.
5. (Động) Theo lễ xưa đi trên đường, khi qua mặt ai mà muốn tỏ lòng tôn kính, thì phải đi những bước ngắn và nhanh. ◇ Luận Ngữ : "Tử kiến tư thôi giả, miện y thường giả, dữ cổ giả, kiến chi, tuy thiếu, tất tác; quá chi, tất xu" , , , ; (Tử Hãn ) Khổng Tử thấy người mặc áo vải sô gai (có tang), người mặc lễ phục, cùng với người mù, thấy những người đó, dù nhỏ tuổi, ông cũng đứng dậy; đi qua mặt họ thì ông rảo bước (để tỏ lòng kính trọng).
6. (Động) Mong tìm. ◇ Quản Tử : "Vi thần giả bất trung nhi tà, dĩ xu tước lộc" , 祿 (Trụ hợp ) Làm bề tôi không trung thành và gian dối, để mong tìm tước lộc.
7. (Động) Đuổi theo, truy cản. ◇ Lã Thị Xuân Thu : "Ư thị tương dữ xu chi, hành tam thập lí, cập nhi sát chi" , , (Tất kỉ ) Liền cùng nhau đuổi theo ông ấy, đi ba mươi dặm, bắt kịp mà giết đi.
8. Một âm là "xúc". § Thông "xúc" .

Từ điển Thiều Chửu

① Đi rảo bước, đi dẫn đường trước gọi là tiền xu .
② Một âm là xúc. Cùng nghĩa với xúc .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Rảo bước, đi nhanh: Lướt nhanh qua, rảo bước qua;
② Xu hướng, nghiêng về, hướng về: Chiều hướng của tình thế, xu thế chung;
③ Chuyển sang: Dần dần (chuyển sang) yên ổn; Khí trời ngày một lạnh;
④ (Rắn hoặc ngỗng) cắn, mổ.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chạy mau — Ngả về, thiên về — Thúc giục — Một âm là Xúc. Xem Xúc.

Từ ghép 16

xúc

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Đi nhanh. ◎ Như: "tiền xu" đi dẫn đường trước. ◇ Liêu trai chí dị : "Nhất nữ tử bộ xu tương tòng" (Phong Tam nương ) Một thiếu nữ đi theo bén gót.
2. (Động) Hướng về.
3. (Động) Hùa theo, xu phụ.
4. (Động) Thuận theo, tuân theo.
5. (Động) Theo lễ xưa đi trên đường, khi qua mặt ai mà muốn tỏ lòng tôn kính, thì phải đi những bước ngắn và nhanh. ◇ Luận Ngữ : "Tử kiến tư thôi giả, miện y thường giả, dữ cổ giả, kiến chi, tuy thiếu, tất tác; quá chi, tất xu" , , , ; (Tử Hãn ) Khổng Tử thấy người mặc áo vải sô gai (có tang), người mặc lễ phục, cùng với người mù, thấy những người đó, dù nhỏ tuổi, ông cũng đứng dậy; đi qua mặt họ thì ông rảo bước (để tỏ lòng kính trọng).
6. (Động) Mong tìm. ◇ Quản Tử : "Vi thần giả bất trung nhi tà, dĩ xu tước lộc" , 祿 (Trụ hợp ) Làm bề tôi không trung thành và gian dối, để mong tìm tước lộc.
7. (Động) Đuổi theo, truy cản. ◇ Lã Thị Xuân Thu : "Ư thị tương dữ xu chi, hành tam thập lí, cập nhi sát chi" , , (Tất kỉ ) Liền cùng nhau đuổi theo ông ấy, đi ba mươi dặm, bắt kịp mà giết đi.
8. Một âm là "xúc". § Thông "xúc" .

Từ điển Thiều Chửu

① Đi rảo bước, đi dẫn đường trước gọi là tiền xu .
② Một âm là xúc. Cùng nghĩa với xúc .

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Thúc đẩy, giục (dùng như , bộ ): 使 Sứ giả ruổi ngựa nhanh tới đốc thúc (Hán thư);
② Gấp rút: Vội lệnh hủy bỏ con dấu (Hán thư).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dùng như chữ Xúc , — Một âm là Xu. Xem Xu.
trấn, trần, điền
tián ㄊㄧㄢˊ

trấn

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Lấp đầy. ◇ Lí Hoa : "Thi điền cự cảng chi ngạn, huyết mãn trường thành chi quật" , 滿 (Điếu cổ chiến trường văn ) Thây lấp bờ cảng lớn, máu ngập đầy hào trường thành.
2. (Động) Dồn ứ, chứa đầy. ◇ Giang Yêm : "Trí tửu dục ẩm, bi lai điền ưng" , (Hận phú ) Bày rượu toan uống, buồn đến ngập lòng.
3. (Động) Viết thêm vào (trên đơn từ). ◎ Như: "điền thượng danh tự" điền tên vào, "điền từ" dựa theo thanh luật âm vận để viết thêm vào.
4. (Trạng thanh) Tiếng trống thùng thùng.
5. Một âm là "trấn". § Thông "trấn" .

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Như (bộ ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Giữ yên một vùng đất — Xem Điền, Trần.

trần

phồn thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lâu đài — Xem Điền, Trấn.

điền

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. lấp đầy
2. điền vào tờ khai
3. tiếng trống ầm ầm

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Lấp đầy. ◇ Lí Hoa : "Thi điền cự cảng chi ngạn, huyết mãn trường thành chi quật" , 滿 (Điếu cổ chiến trường văn ) Thây lấp bờ cảng lớn, máu ngập đầy hào trường thành.
2. (Động) Dồn ứ, chứa đầy. ◇ Giang Yêm : "Trí tửu dục ẩm, bi lai điền ưng" , (Hận phú ) Bày rượu toan uống, buồn đến ngập lòng.
3. (Động) Viết thêm vào (trên đơn từ). ◎ Như: "điền thượng danh tự" điền tên vào, "điền từ" dựa theo thanh luật âm vận để viết thêm vào.
4. (Trạng thanh) Tiếng trống thùng thùng.
5. Một âm là "trấn". § Thông "trấn" .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Lấp (cho đầy): Lấp đất vào hố;
② Điền chữ, viết: Viết đơn tình nguyện; Điền tên vào;
③ Nhồi, nhét: 【】điền áp [tiánya] a. Vịt nhồi: Vịt nhồi Bắc Kinh; b. Nhồi cho vịt ăn;
④ (văn) Đồ chạm trổ có sơn màu;
⑤【】điền điền [tián tián] (văn) a. Tràn đầy, đầy ắp; b. (thanh) Thùng thùng, thì thùng.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lấp đầy — Lấp vào cho đủ — Tiếng trống — Các âm khác là Trần, Trấn. Xem các âm này.

Từ ghép 2

trì, trí, trĩ
chí ㄔˊ, xī ㄒㄧ, zhí ㄓˊ, zhì ㄓˋ

trì

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. trì hoãn
2. chậm trễ, muộn

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Chậm, thong thả, chậm chạp. ◇ Trần Nhân Tông : "Dương liễu hoa thâm điểu ngữ trì" (Xuân cảnh ) Hoa dương liễu rậm rạp, tiếng chim hót chậm rãi.
2. (Tính) Chậm lụt, không mẫn tiệp. ◎ Như: "trì độn" chậm lụt, ngu muội.
3. (Phó) Muộn, trễ. ◇ Tây du kí 西: "Tảo khởi trì miên bất tự do" (Đệ nhất hồi) Dậy sớm ngủ trễ, chẳng tự do.
4. (Động) Do dự, không quyết. ◎ Như: "trì nghi bất quyết" chần chờ không quyết định. ◇ Bạch Cư Dị : "Tầm thanh ám vấn đàn giả thùy, Tì bà thanh đình dục ngữ trì" , (Tì bà hành ) Tìm theo tiếng đàn, thầm hỏi ai là người gẩy, Tiếng tì bà ngừng lại, định nói (nhưng lại) ngần ngừ.
5. (Danh) Họ "Trì".
6. Một âm là "trí". (Động) Đợi, mong chờ, kì vọng. ◎ Như: "trí quân vị chí" đợi anh chưa đến, "trí minh" đợi sáng, trời sắp sáng. ◇ Tạ Linh Vận : "Đăng lâu vị thùy tư? Lâm giang trí lai khách" ? (Nam lâu trung vọng sở trí khách ) Lên lầu vì ai nhớ? Ra sông mong khách đến.
7. (Phó) Vừa, kịp, đến lúc. ◇ Hán Thư : "Trí đế hoàn, Triệu vương tử" , (Cao Tổ Lã Hoàng Hậu truyện ) Kịp khi vua quay về, Triệu vương đã chết.

Từ điển Thiều Chửu

① Chậm chạp.
② Đi thong thả, lâu, chậm.
③ Trì trọng.
④ Một âm là trí. Đợi. Như trí quân vị chí đợi anh chưa đến, trí minh đợi một tí nữa thì sáng.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Chậm: Chậm chạp; Chậm nhất là 12 giờ tôi đến nhà anh;
② Muộn, trễ: Anh đến muộn rồi. 【】trì tảo [chízăo] Sớm muộn, chẳng sớm thì muộn, chẳng chóng thì chầy;
③ [Chí] (Họ) Trì.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bước đi chậm chạp — Chậm chạp. Lâu lắc — Một âm là Trĩ. Xem Trĩ.

Từ ghép 17

trí

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Chậm, thong thả, chậm chạp. ◇ Trần Nhân Tông : "Dương liễu hoa thâm điểu ngữ trì" (Xuân cảnh ) Hoa dương liễu rậm rạp, tiếng chim hót chậm rãi.
2. (Tính) Chậm lụt, không mẫn tiệp. ◎ Như: "trì độn" chậm lụt, ngu muội.
3. (Phó) Muộn, trễ. ◇ Tây du kí 西: "Tảo khởi trì miên bất tự do" (Đệ nhất hồi) Dậy sớm ngủ trễ, chẳng tự do.
4. (Động) Do dự, không quyết. ◎ Như: "trì nghi bất quyết" chần chờ không quyết định. ◇ Bạch Cư Dị : "Tầm thanh ám vấn đàn giả thùy, Tì bà thanh đình dục ngữ trì" , (Tì bà hành ) Tìm theo tiếng đàn, thầm hỏi ai là người gẩy, Tiếng tì bà ngừng lại, định nói (nhưng lại) ngần ngừ.
5. (Danh) Họ "Trì".
6. Một âm là "trí". (Động) Đợi, mong chờ, kì vọng. ◎ Như: "trí quân vị chí" đợi anh chưa đến, "trí minh" đợi sáng, trời sắp sáng. ◇ Tạ Linh Vận : "Đăng lâu vị thùy tư? Lâm giang trí lai khách" ? (Nam lâu trung vọng sở trí khách ) Lên lầu vì ai nhớ? Ra sông mong khách đến.
7. (Phó) Vừa, kịp, đến lúc. ◇ Hán Thư : "Trí đế hoàn, Triệu vương tử" , (Cao Tổ Lã Hoàng Hậu truyện ) Kịp khi vua quay về, Triệu vương đã chết.

Từ điển Thiều Chửu

① Chậm chạp.
② Đi thong thả, lâu, chậm.
③ Trì trọng.
④ Một âm là trí. Đợi. Như trí quân vị chí đợi anh chưa đến, trí minh đợi một tí nữa thì sáng.

Từ điển Trần Văn Chánh

Đợi: Đợi anh chưa đến; (hoặc ) Đợi sáng, bình minh, rạng đông.

trĩ

phồn thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chờ đợi — Tới. Đến — Bèn — Một âm là Trì. Xem Trì.
thuần, đối, đỗi, đội
chún ㄔㄨㄣˊ, duì ㄉㄨㄟˋ, duò ㄉㄨㄛˋ, qún ㄑㄩㄣˊ

thuần

phồn thể

Từ điển phổ thông

(một nhạc cụ để đánh nhịp với trống)

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Nhạc khí thời xưa, làm bằng đồng, thường dùng trong quân đánh nhịp với với trống để điều khiển binh sĩ. § Cũng gọi là "thuần vu" .
2. Một âm là "đối". (Danh) Đầu cán giáo, cán mác bịt kim loại. § Xem "đối" .

Từ điển Thiều Chửu

① Thuần vu một thứ âm nhạc để đánh nhịp với trống.
② Một âm là đối. Xem chữ đối .

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Một nhạc cụ thời cổ (để đánh nhịp với trống). Cg. [chúnyú].

đối

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Nhạc khí thời xưa, làm bằng đồng, thường dùng trong quân đánh nhịp với với trống để điều khiển binh sĩ. § Cũng gọi là "thuần vu" .
2. Một âm là "đối". (Danh) Đầu cán giáo, cán mác bịt kim loại. § Xem "đối" .

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Lớp bọc bằng đồng ở phần cuối chuôi các thứ võ khí như giáo, kích. Xem .

đỗi

phồn thể

Từ điển Thiều Chửu

① Thuần vu một thứ âm nhạc để đánh nhịp với trống.
② Một âm là đối. Xem chữ đối .

đội

phồn thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Phần bịt kim loại ở đuôi của cán dao mác.
ly, lệ
lí ㄌㄧˊ, lì ㄌㄧˋ

ly

phồn thể

Từ điển phổ thông

(xem: cao ly ,)

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Đẹp. ◎ Như: "diễm lệ" tươi đẹp, đẹp lộng lẫy. ◇ Đỗ Phủ : "Trường An thủy biên đa lệ nhân" (Lệ nhân hành ) Bên bờ sông (Khúc giang) ở Trường An có nhiều người đẹp.
2. (Tính) Thành đôi, cặp. § Thông "lệ" .
3. (Danh) Cột nhà, rường nhà. § Thông "lệ" . ◎ Như: "lương lệ" rường cột.
4. (Động) Dính bám, nương tựa, dựa vào. ◇ Dịch Kinh : "Nhật nguyệt lệ hồ thiên, bách cốc thảo mộc lệ hồ thổ" , (Li quái ) Mặt trời mặt trăng nương vào trời, trăm cốc cỏ cây dựa vào đất.
5. Một âm là "li". (Danh) § Xem "Cao Li" .

Từ điển Thiều Chửu

① Ðẹp. Như diễm lệ tươi đẹp, đẹp lộng lẫy.
② Dính bám. Như nhật nguyệt lệ hồ thiên (Dịch Kinh , quẻ Li ) mặt trời mặt trăng dính bám vào trời.
③ Một âm là li. Như Cao Li nước Cao Li, tức là nước Triều Tiên .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Đẹp đẽ, mĩ lệ: Xinh đẹp; Trời quang mây tạnh;
② (văn) Dính bám: Mặt trời mặt trăng dính bám vào trời; Nương tựa;
③ (văn) Đôi (như , bộ );
④【】Cao Li [Gao lì] Xem nghĩa

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Xe Cao li — Một âm là Lệ. Xem Lệ.

Từ ghép 1

lệ

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. đẹp đẽ
2. dính, bám

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Đẹp. ◎ Như: "diễm lệ" tươi đẹp, đẹp lộng lẫy. ◇ Đỗ Phủ : "Trường An thủy biên đa lệ nhân" (Lệ nhân hành ) Bên bờ sông (Khúc giang) ở Trường An có nhiều người đẹp.
2. (Tính) Thành đôi, cặp. § Thông "lệ" .
3. (Danh) Cột nhà, rường nhà. § Thông "lệ" . ◎ Như: "lương lệ" rường cột.
4. (Động) Dính bám, nương tựa, dựa vào. ◇ Dịch Kinh : "Nhật nguyệt lệ hồ thiên, bách cốc thảo mộc lệ hồ thổ" , (Li quái ) Mặt trời mặt trăng nương vào trời, trăm cốc cỏ cây dựa vào đất.
5. Một âm là "li". (Danh) § Xem "Cao Li" .

Từ điển Thiều Chửu

① Ðẹp. Như diễm lệ tươi đẹp, đẹp lộng lẫy.
② Dính bám. Như nhật nguyệt lệ hồ thiên (Dịch Kinh , quẻ Li ) mặt trời mặt trăng dính bám vào trời.
③ Một âm là li. Như Cao Li nước Cao Li, tức là nước Triều Tiên .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Đẹp đẽ, mĩ lệ: Xinh đẹp; Trời quang mây tạnh;
② (văn) Dính bám: Mặt trời mặt trăng dính bám vào trời; Nương tựa;
③ (văn) Đôi (như , bộ );
④【】Cao Li [Gao lì] Xem nghĩa

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đẹp lộng lẫy. Td: Mĩ lệ, diễm lệ — Lứa đôi — Một âm là Li ( dùng riêng trong Cao Li, tên nước ).

Từ ghép 13

đằng, đặc
tè ㄊㄜˋ, téng ㄊㄥˊ

đằng

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

(xem: đằng xà )

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) "Đằng xà" : (1) Rắn bay. § Một loài rồng, có thể bốc mây và sương mù lên cao mà bay lượn ở trong đó. (2) Tên một chòm sao.
2. Một âm là "đặc". (Danh) Một thứ sâu hay ăn nõn lúa, lại nhả tơ chằng cả ngọn làm cho lúa không nẩy bông tốt được.

Từ điển Thiều Chửu

① Ðằng xà rắn bay, con rắn thần.
② Một âm là đặc. Một thứ sâu hay ăn nõn lúa, lại nhả tơ chằng cả ngọn làm cho lúa không nẩy bông tốt được.

Từ điển Trần Văn Chánh

】đằng xà [téngyí] Rắn bay, rắn thần.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Loài rắn thần, rắn linh — Một âm khác là Đặc. Xem Đặc.

Từ ghép 1

đặc

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) "Đằng xà" : (1) Rắn bay. § Một loài rồng, có thể bốc mây và sương mù lên cao mà bay lượn ở trong đó. (2) Tên một chòm sao.
2. Một âm là "đặc". (Danh) Một thứ sâu hay ăn nõn lúa, lại nhả tơ chằng cả ngọn làm cho lúa không nẩy bông tốt được.

Từ điển Thiều Chửu

① Ðằng xà rắn bay, con rắn thần.
② Một âm là đặc. Một thứ sâu hay ăn nõn lúa, lại nhả tơ chằng cả ngọn làm cho lúa không nẩy bông tốt được.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Loài sâu bọ, loài vật làm hại người — Một âm là Đằng. Xem Đằng.
dược, ước
yào ㄧㄠˋ, yuè ㄩㄝˋ

dược

phồn thể

Từ điển phổ thông

cây thuốc, thuốc chữa bệnh

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Đầu nhụy đực của hoa, tức là "hùng nhị" .
2. (Danh) Cây bạch chỉ .
3. Một âm là "dược". (Danh) Dạng viết khác của "dược" .

Từ điển Thiều Chửu

① Ðầu nhụy đực của hoa, tức là hùng nhụy .
② Cây bạch chỉ .
③ Một âm là dược. Cùng nghĩa với chữ .
④ Một âm nữa là điếu. Buộc.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Thuốc, thuốc men: Uống thuốc; Sắc thuốc;
② Thuốc (nổ): Thuốc nổ; Thuốc sát trùng (trừ sâu);
③ Trừ diệt (bằng thuốc độc): Diệt chuột, đánh bả chuột;
④ (văn) Chữa: Không thể cứu chữa được;
⑤ (văn) Bờ giậu, hàng rào: Lan can rào;
⑥ Xem [sháoyao].

Từ điển Trần Văn Chánh

Như

Từ ghép 1

ước

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Đầu nhụy đực của hoa, tức là "hùng nhị" .
2. (Danh) Cây bạch chỉ .
3. Một âm là "dược". (Danh) Dạng viết khác của "dược" .

Từ điển Thiều Chửu

① Ðầu nhụy đực của hoa, tức là hùng nhụy .
② Cây bạch chỉ .
③ Một âm là dược. Cùng nghĩa với chữ .
④ Một âm nữa là điếu. Buộc.

Từ điển Trần Văn Chánh

Cây bạch chỉ.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên một thứ cây dùng làm vị thuốc bắc, còn gọi là Bạch chỉ — Quấn chặt xung quanh. Bó lại. Dùng như chữ Ước .
khẩn, kì, kỳ
kěn ㄎㄣˇ, qí ㄑㄧˊ

khẩn

phồn thể

Từ điển phổ thông

xót thương, ái ngại

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Dài, cao, cao lớn. ◎ Như: "thân kì kiên khoát" mình cao vai rộng.
2. (Danh) § Thông "kì" . ◎ Như: "kì phủ" tức là "kì phủ" tên chức quan thời xưa.
3. Một âm là "khẩn". (Động) Xót thương, ái ngại.
4. (Tính) "Khẩn điển" bền bỉ, cứng chắc.

Từ điển Thiều Chửu

① Dài thườn thượt. Tả cái dáng người cao.
② Một âm là khẩn: xót thương, ái ngại.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dáng xúc động, trắc ẩn — Một âm là Kì.

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Dài, cao, cao lớn. ◎ Như: "thân kì kiên khoát" mình cao vai rộng.
2. (Danh) § Thông "kì" . ◎ Như: "kì phủ" tức là "kì phủ" tên chức quan thời xưa.
3. Một âm là "khẩn". (Động) Xót thương, ái ngại.
4. (Tính) "Khẩn điển" bền bỉ, cứng chắc.

kỳ

phồn thể

Từ điển phổ thông

dài thườn thượt

Từ điển Thiều Chửu

① Dài thườn thượt. Tả cái dáng người cao.
② Một âm là khẩn: xót thương, ái ngại.

Từ điển Trần Văn Chánh

Cao: Mình cao vai rộng.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dài. Nói về người có thân mình dài — Một âm là Khẩn.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.