Từ điển trích dẫn
2. Thăng quan. ◎ Như: "gia quan tiến lộc" 加官進祿.
3. Hí kịch thời cổ, nhân dịp lễ mừng hoặc yến hội, một người hoặc nhiều người, mang mặt nạ tươi cười, mặc áo đỏ, cầm bảng hướng về quan khách chúc tụng phúc lành.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển trích dẫn
2. Đúng phép tắc, có quy củ. ◇ Lí Văn Úy 李文蔚: "Ngã dã chỉ thị bác sái tử, hữu thập ma lão thật bất lão thật" 我也只是博耍子, 有什麼老實不老實 (Yến thanh bác ngư 燕青博魚, Đệ nhị chiết).
3. Thuận tòng, phục tòng.
4. Thật thà, chất phác.
5. Ngớ ngẩn. § Tức "ngu bổn" 愚笨 (nói một cách "nhẹ nhàng"). ◇ Nho lâm ngoại sử 儒林外史: "Phạm Học Đạo thị cá lão thật nhân, dã bất hiểu đắc tha thuyết đích thị tiếu thoại" 范學道是個老實人, 也不曉得他說的是笑話 (Đệ thất hồi).
6. Chỉ văn chương ngay đơ vô vị. ◇ Lí Ngư 李漁: "Từ nhân kị tại lão thật. Lão thật nhị tự, tức tiêm xảo chi cừu gia địch quốc dã" 詞人忌在老實. 老實二字, 即纖巧之仇家敵國也 (Nhàn tình ngẫu kí 閑情偶寄, Từ khúc hạ 詞曲下, Tân bạch 賓白).
7. Chân thật, xác thật.
8. Không khách khí. ◇ Nho lâm ngoại sử 儒林外史: "Chúng nhân đạo: Luận niên kỉ dã thị Chu tiên sanh trưởng, tiên sanh thỉnh lão thật ta bãi" 眾人道: 論年紀也是周先生長, 先生請老實些罷 (Đệ nhị hồi).
9. Bền vững, chắc chắn. § Cũng như "lao thật" 牢實.
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. Phiếm chỉ dân chúng trong nước. ◇ Lưu Vũ Tích 劉禹錫: "Cựu thời Vương Tạ đường tiền yến, Phi nhập tầm thường bách tính gia" 舊時王謝堂前燕, 飛入尋常百姓家 (Ô Y hạng 烏衣巷) Chim én nơi lâu đài họ Vương, họ Tạ ngày trước, Nay bay vào nhà dân thường.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển trích dẫn
2. Không ngừng, không thôi. ◇ Liêu trai chí dị 聊齋志異: "Hựu điếu kì vô gia, diệc thù vô bi ý, tư tư hàm tiếu nhi dĩ" 又弔其無家, 亦殊無悲意, 孜孜憨笑而已 (Anh Ninh 嬰寧) Lại xót cho nàng không nhà cửa, (nàng) cũng không có ý buồn rầu, cứ ngây ngô cười hoài không thôi.
3. Kĩ lưỡng. § Cũng viết là "tư tư" 咨咨. ◇ Quan Hán Khanh 關漢卿: "Triêu chí mộ bất chuyển ngã giá nhãn tình, tư tư thứ định" 朝至暮不轉我這眼睛, 孜孜覷定 (Ngọc kính đài 玉鏡臺) Từ sáng tới tối tôi không chuyển động con ngươi, nhìn kĩ càng chăm chú.
4. Nhu thuận, hòa thuận.
5. (Trạng thanh) Chiêm chiếp... (tiếng chim kêu). ◇ Bạch Cư Dị 白居易: "Tứ nhi nhật dạ trường, Tác thực thanh tư tư" 四兒日夜長, 索食聲孜孜 (Yến thị Lưu tẩu 燕示劉叟) Bốn con chim con suốt ngày đêm, Đòi ăn kêu chiêm chiếp.
Từ điển trích dẫn
2. Hoang mang, tâm thần không yên ổn. ◇ Đông Quan Hán kí 東觀漢記: "Lệnh vi cuồng tật, hoảng hốt bất tự tri sở ngôn" 令為狂疾, 恍惚不自知所言 (Chất Uẩn truyện 郅惲傳).
3. Thình lình, bỗng chợt, thúc hốt. ◇ Tỉnh thế hằng ngôn 醒世恆言: "Đế hốt ngộ kì dĩ tử, sất chi (...) hoảng hốt bất kiến, đế ngột nhiên bất tự tri, kinh quý di thì" 帝忽悟其已死, 叱之(...)恍惚不見, 帝兀然不自知, 驚悸移時 (Tùy Dương đế dật du Triệu Khiển 隋煬帝逸游召譴).
4. Hình dung nhanh chóng, tật tốc. ◇ Lí Bạch 李白: "Kê minh xoát Yến bô mạt Việt, Thần hành điện mại niếp hoảng hốt" 雞鳴刷燕晡秣越, 神行電邁躡恍惚 (Thiên mã ca 天馬歌).
5. Phảng phất, gần như. ◇ Diệp Thích 葉適: "Kì thụ lâm nham thạch, u mậu thâm trở, hoảng hốt cách trần thế" 其樹林巖石, 幽茂深阻, 恍惚隔塵世 (Tống cố trung tán đại phu... 宋故中散大夫提舉武夷山沖佑觀張公行狀).
6. Khinh hốt.
Từ điển trích dẫn
2. Suy nghĩ, đắn đo. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Giả Dung xuất liễu Vinh Quốc Phủ hồi gia, nhất lộ tư lượng, tưởng xuất nhất cá chủ ý lai" 賈蓉出了榮國府回家, 一路思量, 想出一個主意來 (Đệ nhị tứ hồi).
3. Thương lượng. ◇ Tây du kí 西遊記: "(Chư hầu) hựu bất cảm đả củng, hựu bất cảm hỗn tạp, chúng nhân tư lượng, phục tại địa thượng, hựu tẩu bất động" (諸侯)又不敢打拱, 又不敢混雜, 眾人思量, 伏在地上, 又走不動 (Đệ thất hồi).
4. Nhớ nghĩ, tương tư. ◇ Tống Huy Tông 宋徽宗: "Tri tha cố cung hà xứ? Chẩm bất tư lượng, trừ mộng lí hữu thì tằng khứ" 知他故宮何處? 怎不思量, 除夢裏有時曾去 (Yến san đình 燕山亭, Từ 詞).
5. Tâm tư. ◇ Trần Đại Thanh 陳大聲: "Chánh cận trước thu ngâm lục song, tả u tình phí tận liễu tư lượng" 正近著秋吟綠窗, 寫幽情費盡了思量 (Phấn điệp nhi 粉蝶兒, Thưởng quế hoa 賞桂花).
6. Lo ngại, ưu tư (phương ngôn). ◇ Lương Bân 梁斌: "Thoại cương thổ xuất, hựu tưởng đáo: Chí Hòa tẩu liễu, gia lí chỉ thặng tha nhất cá nhân, tựu hựu phạm liễu tư lượng" 話剛吐出, 又想到: 志和走了, 家裏只剩她一個人, 就又犯了思量 (Bá hỏa kí 播火記, Tam nhất 三一).
Học tiếng Trung qua tiếng Việt
Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình.
Cách học sau đây tập trung vào việc
Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.
1- Học từ vựng
Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.
Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).
Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống,
Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ
2- Học ngữ pháp
Câu và thành phần câu tiếng Trung
Học ngữ pháp (文法) câu cú.
Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?
Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm
Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từ và hư từ .
10 loại
Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection
4 loại
Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal
3- Học phát âm
Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới
Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.
4- Thực hành
Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:
Tập
Đọc báo bằng tiếng Trung.
Tập
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.
Tập
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.
Tập
Dịch Đạo Đức Kinh.
Lưu ý
ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài
hanzi.live , nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.ⓘ Trang này
không bao giờ nhận quảng cáo vàluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.
Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:
Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
Cơ sở dữ liệu Unihan.
Từ điển hán nôm Thivien.
Nhiều nguồn tài liệu khác.