cấp
gěi ㄍㄟˇ, jǐ ㄐㄧˇ, xiá ㄒㄧㄚˊ

cấp

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. đủ dùng
2. cấp, phát

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Đầy đủ, phú dụ. ◎ Như: "gia cấp nhân túc" nhà no người đủ. ◇ Mạnh Tử : "Thu tỉnh liễm nhi trợ bất cấp" (Lương Huệ Vương hạ ) Mùa thu bớt thu vét mà giúp đỡ (dân) thiếu thốn.
2. (Tính) Bẻo lẻo, lém mép, mẫn tiệp. ◇ Luận Ngữ : "Ngữ nhân dĩ khẩu cấp" (Công Dã Tràng ) Lấy lời bẻo lẻo mà chống người.
3. (Động) Cung ứng. ◎ Như: "cung cấp" cung ứng, "tự cấp tự túc" tự cung cấp tự lo đủ, "cấp sự" chực sẵn chờ khi sai khiến (chức quan), "cấp gián" ngự sử (chức quan).
4. (Động) Đưa cho, trao cho, cho. ◎ Như: "ngã cấp tha nhất bổn thư" tôi cho anh ấy một cuốn sách.
5. (Động) Ban cho. ◎ Như: "cấp giá" cho phép nghỉ ngơi. ◇ Trần Quốc Tuấn : "Lục hành cấp mã" (Dụ chư bì tướng hịch văn ) Đi bộ (thì ta) ban cho ngựa.
6. (Giới) Được, bị (thể bị động). ◎ Như: "đại gia đô cấp tha phiến liễu" mọi người đều bị hắn ta lừa gạt rồi.
7. (Giới) Hướng tới, về. ◎ Như: "khoái cấp tha đạo tạ" mau nói cám ơn ông ấy.
8. (Giới) Hộ, giùm. ◎ Như: "thỉnh nhĩ cấp khán khán" nhờ anh trông hộ.
9. (Giới) Cho. § Đặt sau động từ, dùng như "dữ" . ◎ Như: "tống cấp tha" tặng cho anh ấy, "tá cấp" giúp cho.
10. (Trợ) Dùng để nhấn mạnh. ◎ Như: "đệ đệ bả hoa bình cấp đả phá liễu" chú em làm vỡ cái bình hoa rồi.
11. (Danh) Tiền lương. ◎ Như: "bổng cấp" lương bổng, "gia cấp" thêm lương.
12. (Danh) Họ "Cấp".

Từ điển Thiều Chửu

① Ðủ dùng, như gia cấp nhân túc nhà no người đủ.
② Ðủ, cấp giúp, giúp thêm cho. Chức quan chực sẵn chờ khi sai khiến gọi là cấp sự , về sau dùng như chức ngự sử là cấp gián .
③ Bẻo lẻo, lém mép, như ngữ nhân dĩ khẩu cấp (Luận ngữ ) lấy lời bẻo lẻo mà chống người.
④ Cung cấp.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Cho, đưa cho, giao cho, trao cho: Cho anh ấy một cuốn sách; Đại đội trưởng trao cho anh ấy một nhiệm vụ; Anh ấy làm phiên dịch cho chúng tôi;
② Hộ, giúp, dùm: Nhờ anh trông hộ; Bị cháy mất. Xem [jê].

Từ điển Trần Văn Chánh

Cấp, cung cấp: (Cung) cấp nước; Tự cấp tự túc;
② Đầy đủ, phong túc: Nhà no người đủ;
③ (văn) Lẻo mép, bẻm mép: Lấy lời bẻm mép mà chống người. Xem [gâi].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đầy đủ — Đem đến cho đủ — Đem cho.

Từ ghép 23

tứ
cì ㄘˋ, sì ㄙˋ

tứ

phồn thể

Từ điển phổ thông

ban ơn

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Ban cho. ◎ Như: "hạ tứ" ban cho kẻ dưới, "sủng tứ" vua yêu mà ban cho. ◇ Thủy hử truyện : "Tứ dữ nhất phó y giáp" (Đệ thập nhị hồi) Ban cho một bộ áo giáp.
2. (Động) Cầu xin (lời tôn kính). ◎ Như: "tứ giáo" xin chỉ dạy.
3. (Danh) Ơn huệ. ◇ Luận Ngữ : "Dân đáo vu kim thụ kì tứ" (Hiến vấn ) Dân đến bây giờ vẫn còn được chịu ơn.
4. (Danh) Hết. § Thông "tứ" . ◎ Như: cuối bức thư nói "dục ngôn bất tứ" muốn nói chẳng hết lời.

Từ điển Thiều Chửu

① Cho, trên cho dưới gọi là tứ.
② Ơn, như dân đáo vu kim thụ kì tứ (Luận ngữ ) dân đến bây giờ vẫn còn được chịu ơn.
③ Hết, như cuối bức thư nói dục ngôn bất tứ muốn nói chẳng hết lời.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Ban, cho, ban cho: Ban ơn; Xin trả lời cho biết;
② Ơn: Chịu ơn; Ơn nặng, ơn to (tiếng lễ phép);
③ (văn) Hết: Muốn nói chẳng hết lời.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ban cho. Đoạn trường tân thanh : » Mấy lời hạ tứ ném chân gieo vàng «.

Từ ghép 6

Từ điển trích dẫn

1. Ban cho. ◇ Tống sử : "Khanh chưởng tứ di triều cống, yến lao, cấp tứ, tống nghênh chi sự" , , , (Chức quan chí ngũ ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cho. Đem cho.
tứ
sì ㄙˋ

tứ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

bốn, 4

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Bốn. ◇ Nguyễn Du : "Tứ thì hảo cảnh vô đa nhật" (Thu chí ) Cảnh đẹp bốn mùa chẳng được bao ngày.
2. (Danh) Một kí hiệu nhạc thời cổ.
3. (Danh) Họ "Tứ".
4. (Tính) Thứ tư. ◎ Như: "tứ niên cấp" bậc năm thứ tư, "tứ phẩm quan" phẩm quan hạng tư.

Từ điển Thiều Chửu

① Bốn (tên số đếm).

Từ điển Trần Văn Chánh

① Bốn: Bốn người;
② Thứ tư: Năm thứ tư;
③ Một nốt nhạc thời cổ Trung Quốc;
④ [Si] (Họ) Tứ.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bố. Số 4. Thành ngữ: » Tứ đốm tam khoanh «.

Từ ghép 38

Từ điển trích dẫn

1. Quay đầu lại. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Bá Xa hồi đầu khán thì, Tháo huy kiếm khảm Bá Xa ư lư hạ" , (Đệ tứ hồi) Bá Xa quay đầu lại xem, (Tào) Tháo vung gươm chém ngay, Bá Xa ngã xuống con lừa (chết). ☆ Tương tự: "hồi cố" , "hồi thủ" , "chuyển đầu" .
2. Tỉnh ngộ, trở về đường ngay lẽ phải. ◇ Sơ khắc phách án kinh kì : "Một nhân chỉ dẫn hồi đầu, vong khước bổn lai diện mục, tiện yêu đọa lạc luân hồi đạo trung" , , 便 (Quyển nhị thập bát) Không người chỉ cho giác ngộ, quên mất bổn lai diện mục, sau cùng rơi vào đường luân hồi.
3. Chốc lát, khoảnh khắc. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Thuyết trước, hồi đầu tiện mệnh nhân khứ phóng liễu na lưỡng cá bà tử" , 便 (Đệ thất thập nhất hồi) Nói xong, chốc lát liền sai người đi tha hai bà già ấy. ☆ Tương tự: "hồi lai"
4. Cự tuyệt. ◇ Quan tràng hiện hình kí : "Nhân vị thị Trang đại lão gia đích diện tử, bất hảo hồi đầu, tạm thì lưu dụng" , , (Đệ thập ngũ hồi) Vì thể diện của Trang đại lão gia, không nên cự tuyệt, tạm thời lưu dụng.
5. Báo tin. ◇ Dã tẩu bộc ngôn : "Tự tòng Lí tứ tẩu cấp liễu hồi đầu, tiện đắc thử bệnh" , 便 (Đệ tam thập nhị hồi) Theo chị dâu Lí tứ cho biết tin, liền mắc bệnh này.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Quay đầu lại — Chỉ sự tỉnh ngộ, trở về đường ngay lẽ phải.

cấp lưu

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

dòng nước chảy xiết

Từ điển trích dẫn

1. Dòng nước chảy xiết. ◇ Tào Thực : "Giang giới đa bi phong, Hoài Tứ trì cấp lưu" , (Tạp thi ).
tích
tì ㄊㄧˋ, xī ㄒㄧ, xí ㄒㄧˊ

tích

phồn thể

Từ điển phổ thông

thiếc, Sn

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Thiếc (stannum, Sn).
2. (Danh) Vải nhỏ. ◇ Liệt Tử : "Ý a tích" (Chu Mục vương ) Mặc áo vải lụa mịn.
3. (Danh) Gọi tắt của "tích trượng" gậy tầm xích, bằng thiếc có tra những vòng bằng thiếc hoặc đồng, dùng cho các tỉ-khiêu mang đi khất thực.
4. (Danh) Họ "Tích".
5. (Danh) "Tích Lan" tên nước (Ceylon, Sri Lanka).
6. (Tính) Làm bằng thiếc. ◎ Như: "tích quán" lọ bằng thiếc.
7. (Động) Cho, tặng, cấp. § Thông "tứ" .

Từ điển Thiều Chửu

① Thiếc (Stannum, Sn), sắc trắng như bạc, chất mềm chóng chảy, vì thế nên người ta hay dùng để tráng mặt đồ đồng, đồ sắt cho đẹp.
② Cho, phàm các cái của triều đình ban cho thưởng cho đều gọi là tích.
③ Vải nhỏ.
④ Gậy tầm xích của nhà chùa dùng.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (hóa) Thiếc (Stannum, kí hiệu Sn);
② (văn) Ban cho, ban thưởng;
③ Cây tầm xích (của các nhà sư);
④ [Xi] (Họ) Tích.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chất thiếc. Một thứ kim loại — Cho. Ban cho. Với nghĩa này, còn đọc là Tứ — Cây gậy của vị tăng — Tên người, tức Nguyễn Vĩnh Tích, người phủ Thường tín tỉnh Hà Đông, Bắc phần Việt Nam, đậu Tiến sĩ năm 1448, niên hiệu Thái hòa thứ 6 đời Lê Nhân Tông, làm quan tới chức Hàn lâm viện Thừa chỉ. Tác phẩm chữ Hán có Tiên sơn tập — Tên người tức, Nguyễn Thiên Tích, danh sĩ đời Lê, tự là Huyền Khuê, người xã Nội duệ huyện Tiên du tỉnh Bắc Ninh, đậu khoa Hoành từ năm 1431, niên hiệu Thiện thiên thứ 4 đời Lê Thái Tổ, làm quan tới chức Hàn lâm viện Thị độc, Nội mật viện Phó sứ, rồi thăng tới Binh bộ Thượng thư, sang sứ Trung Hoa ba lần. Về văn học, ông làm lời cẩn ân cho cuốn Địa dư chí của Nguyễn Trãi — Tên người, tức Mạc Thiên Tích, tự là Sĩ Lân, con của Mạc Cửu, làm Đô đốc trấn Hà Tiên từ năm 1735. Ông theo giúp chúa Nguyễn Định Vương, sau thua chạy sang Xiêm la, rồi tự tử ở đó năm 1780. Lúc còn ở Hà Tiên, ông tụ họp văn thi gia cùng nhau xướng họa. Tác phẩm chữ Hán có Hà Tiên thập vịnh .

Từ ghép 1

ý tứ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. ý nghĩa
2. ý kiến, mong muốn
3. lòng thành
4. thú vị, hay

Từ điển trích dẫn

1. Ý nghĩ, tư tưởng. ◇ Đại Đường Tam Tạng thủ kinh thi thoại trung : "Hầu Hành Giả tri sư ý tứ" Hầu Hành Giả biết tâm ý của thầy.
2. Ý chỉ, ý nghĩa. ◎ Như: "giá cá tự đích ý tứ chẩm ma giảng" ý nghĩa của chữ đó giảng giải ra sao?
3. Thú vị, vui. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Giả Nghênh Xuân tỉ muội kiến chúng nhân vô ý tứ, dã đô vô ý tứ liễu" , (Đệ tam thập nhất hồi) Chị em Nghênh Xuân thấy ai nấy không thú vị gì, thì cũng không vui.
4. Tình nghĩa. ◎ Như: "nhĩ bả nan đề thôi cấp ngã, thái bất cú ý tứ liễu" , anh đẩy việc khó khăn này cho tôi, thiệt là chẳng có tình nghĩa gì cả.
5. Thành ý, lòng thành (tiếng khách sáo xã giao). ◎ Như: "giá thị nhất điểm tiểu ý tứ, thỉnh tiếu nạp" , đó chỉ là chút lòng thành, xin vui lòng nhận.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Điều nghĩ ngợi sâu kín ở trong. Đoạn trường tân thanh : » Lấy trong ý tứ mà suy, Ngày hai mươi mốt tuất thì phải chăng «.

bích họa

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. vẽ lên tường
2. tranh vẽ trên tường

Từ điển trích dẫn

1. Tranh vẽ trên tường. ◇ Lạc Tân Vương : "Minh thư phi Tấn đại, Bích họa thị Lương niên" , (Tứ nguyệt bát nhật đề thất cấp ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bức vẽ ngay trên tường.
bà, bá, bả
bǎ ㄅㄚˇ, bà ㄅㄚˋ

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dùng như chữ Bà . Họ người — Các âm khác là Bá, Bả.

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như chữ Bá — Các âm khác là Bà, Bả.

bả

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. cầm, nắm, giữ
2. canh giữ, gác trông
3. chuôi, cán, tay cầm, tay nắm
4. bó, mớ

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Cầm, nắm. ◎ Như: "bả tí" cầm tay, "bả ác" cầm chắc.
2. (Động) Canh giữ. ◎ Như: "bả môn" giữ cửa.
3. (Động) Cấp cho, đem cho. ◎ Như: "bả tha tứ cá tiền" cho nó bốn đồng tiền.
4. (Động) Xi (bế trẻ con cho tiểu hoặc đại tiện). ◎ Như: "bả thỉ" xi ỉa, "bả niệu" 尿 xi đái.
5. (Danh) Cán, chuôi. ◎ Như: "thương bả" cán súng, "đao bả" chuôi dao.
6. (Danh) Lượng từ: (1) Dùng cho đồ vật có cán, chuôi. ◎ Như: "nhất bả đao" một con dao. (2) Dùng cho đồ vật hình dài. ◎ Như: "nhất bả thông" một bó hành, "lưỡng bả khoái tử" hai bó đũa. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Toại lệnh quân sĩ , mỗi nhân thúc thảo nhất bả, ám địa mai phục" , , (Đệ nhất hồi ) Bèn sai quân sĩ mỗi người bó một bó cỏ, ngầm đi mai phục. (3) Dùng cho cái gì nắm trong lòng bàn tay: mớ, vốc, nắm. ◎ Như: "nhất bả mễ" một vốc gạo, "nhất bả diêm" một nắm muối. (4) Dùng cho động tác bằng tay. ◎ Như: "thôi tha nhất bả" đẩy nó một cái. (5) Dùng nói về lửa. ◎ Như: "nhất bả nộ hỏa" một cơn giận (như lửa) bừng bừng.
7. (Tính) Ước chừng, độ chừng. ◎ Như: "trượng bả trường" dài chừng một trượng, "bả nguyệt thì gian" thời gian khoảng một tháng.
8. (Giới) Đem, làm cho. ◎ Như: "bả đại gia cao hứng" làm cho mọi người vui mừng, "bả nguyệt bính phân vi ngũ phân" đem bánh trung thu chia làm năm phần.
9. (Giới) Bị, đã xảy ra. ◎ Như: "bả điểu phi tẩu liễu" chim bay mất rồi, "bả lão Trương bệnh liễu" cậu Trương bệnh rồi.

Từ điển Thiều Chửu

① Cầm, như bả tí cầm tay. Sự gì cầm chắc được gọi là bả ác .
② Cái chuôi.
③ Giữ, như bả môn giữ cửa.
④ Bó.

Từ điển Trần Văn Chánh

Chuôi, cán, quai: Chuôi dao, cán dao; Cán quạt; Quai ấm. Xem [bă].

Từ điển Trần Văn Chánh

① Cầm, nắm: Cầm lái;
② Đem, làm cho, đối với: Đem cuốn sách này về cho nó; Đạt được thành tích tốt như thế, làm cho ai nấy đều vui mừng đến nhảy cỡn lên; Đứa bé nghịch ngợm này, bà mẹ không làm được gì đối với nó;
③ Gác, giữ: Gác cửa, giữ cửa;
④ Bó: Bó đuốc;
⑤ (loại) Con, vốc, nắm, bó, mớ, cây, cái...: Một con dao; Một vốc gạo, một nắm gạo; Một mớ rau; Một bó rơm (cỏ); Một cây quạt; Một cái ấm;
⑥ Chừng, khoảng, độ, độ chừng, ước chừng: Mỗi lần đến Quảng Châu mua hàng, cả đi và về mất khoảng một tháng; Cây cao chừng mươi thước; Có khoảng một trăm người. Xem [bà].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nắm lấy — Cái chuôi. Cái cán. Cái tay cầm — Ràng buộc, trói buộc. Chẳng hạn người giữ cửa, như bị trói buộc với cái cửa nên gọi là Bả môn Dư ra, thừa ra, tiếng dùng để tính toán. Chẳng hạn hơn một năm, gọi là Niên bả.

Từ ghép 24

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.