sân, sằn, tân
shēn ㄕㄣ, xīn ㄒㄧㄣ

sân

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

đông đúc, đàn, lũ

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Dài. ◇ Thi Kinh : "Ngư tại tại tảo, Hữu sân kì vĩ" , (Tiểu nhã , Ngư tảo ) Cá ở trong rong, Có cái đuôi dài.
2. (Tính) § Xem "sân sân" .
3. (Danh) Tên một nước cổ, còn gọi là "Hữu Sân", nay ở tỉnh Sơn Đông. § Ta quen đọc là "Sằn". ◇ Nguyễn Trãi : "Thương gia lệnh tá xưng Sằn dã" (Đề Từ Trọng Phủ canh ẩn đường ) Khen ngợi người phụ tá giỏi của nhà Thương, tức "Y Doãn" , lúc đầu ở ẩn ở đất Sằn, đã giúp vua Thành Thang nhà Thương diệt vua Hạ Kiệt.
4. (Danh) Tên một nước cổ, nay ở tỉnh Thiểm Tây. Bà "Thái Tự" , phi của Chu Văn Vương là người ở đất này.
5. Một âm là "tân". (Danh) Một loại cỏ thuốc, tức cỏ "tế tân" (lat. Asarum sieboldii Miq. Var. seoulense Nakai).

Từ điển Thiều Chửu

① Sân sân đông đúc, từng đàn từng lũ.
② Một âm là tân. Tế tân một thứ cỏ thơm, rễ dùng làm thuốc. Thường viết là .

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Dài;
[shenshen] Nhiều, đông đúc, hàng đàn hàng lũ;
③ [Shen] (Họ) Sân.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vẻ dài lượt thượt — Họ người — Môt âm là Tân. Xem tân.

Từ ghép 1

sằn

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Dài. ◇ Thi Kinh : "Ngư tại tại tảo, Hữu sân kì vĩ" , (Tiểu nhã , Ngư tảo ) Cá ở trong rong, Có cái đuôi dài.
2. (Tính) § Xem "sân sân" .
3. (Danh) Tên một nước cổ, còn gọi là "Hữu Sân", nay ở tỉnh Sơn Đông. § Ta quen đọc là "Sằn". ◇ Nguyễn Trãi : "Thương gia lệnh tá xưng Sằn dã" (Đề Từ Trọng Phủ canh ẩn đường ) Khen ngợi người phụ tá giỏi của nhà Thương, tức "Y Doãn" , lúc đầu ở ẩn ở đất Sằn, đã giúp vua Thành Thang nhà Thương diệt vua Hạ Kiệt.
4. (Danh) Tên một nước cổ, nay ở tỉnh Thiểm Tây. Bà "Thái Tự" , phi của Chu Văn Vương là người ở đất này.
5. Một âm là "tân". (Danh) Một loại cỏ thuốc, tức cỏ "tế tân" (lat. Asarum sieboldii Miq. Var. seoulense Nakai).

tân

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

một thứ cỏ thơm dùng làm thuốc

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Dài. ◇ Thi Kinh : "Ngư tại tại tảo, Hữu sân kì vĩ" , (Tiểu nhã , Ngư tảo ) Cá ở trong rong, Có cái đuôi dài.
2. (Tính) § Xem "sân sân" .
3. (Danh) Tên một nước cổ, còn gọi là "Hữu Sân", nay ở tỉnh Sơn Đông. § Ta quen đọc là "Sằn". ◇ Nguyễn Trãi : "Thương gia lệnh tá xưng Sằn dã" (Đề Từ Trọng Phủ canh ẩn đường ) Khen ngợi người phụ tá giỏi của nhà Thương, tức "Y Doãn" , lúc đầu ở ẩn ở đất Sằn, đã giúp vua Thành Thang nhà Thương diệt vua Hạ Kiệt.
4. (Danh) Tên một nước cổ, nay ở tỉnh Thiểm Tây. Bà "Thái Tự" , phi của Chu Văn Vương là người ở đất này.
5. Một âm là "tân". (Danh) Một loại cỏ thuốc, tức cỏ "tế tân" (lat. Asarum sieboldii Miq. Var. seoulense Nakai).

Từ điển Thiều Chửu

① Sân sân đông đúc, từng đàn từng lũ.
② Một âm là tân. Tế tân một thứ cỏ thơm, rễ dùng làm thuốc. Thường viết là .

Từ điển Trần Văn Chánh

[xìxin] Tế tân (Asarum sieboldi, rễ dùng làm thuốc).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên một thứ cây dùng làm thuốc.
cung, cộng, củng
gōng ㄍㄨㄥ, gǒng ㄍㄨㄥˇ, gòng ㄍㄨㄥˋ

cung

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Phó) Cùng. ◎ Như: "cộng minh" cùng kêu.
2. (Phó) Cả thảy, tổng cộng. ◎ Như: "cộng kế" tính gồm cả, "lam tử lí cộng hữu thập khỏa tần quả" trong giỏ có tất cả mười trái táo.
3. (Động) Chung hưởng. ◇ Luận Ngữ : "Nguyện xa mã y khinh cừu dữ bằng hữu cộng, tệ chi nhi vô hám" , (Công Dã Tràng ) Mong có xe, ngựa, áo cừu nhẹ chung hưởng với bạn bè, dù có hư nát cũng không tiếc.
4. (Tính) Như nhau, tương đồng. ◎ Như: "cộng thức" quan niệm, ý tưởng như nhau.
5. (Liên) Với, và. ◇ Vương Bột : "Lạc hà dữ cô vụ tề phi, thu thủy cộng trường thiên nhất sắc" , (Đằng Vương Các tự ) Ráng chiều với cánh vịt trời đơn chiếc cùng bay, nước thu với bầu trời dài một sắc.
6. Một âm là "cung". (Động) Cung cấp. § Thông "cung" .
7. (Tính) Kính. § Thông "cung" . ◇ Tả truyện : "Phụ nghĩa, mẫu từ, huynh hữu, đệ cung, tử hiếu" , , , , (Văn công thập bát niên ) Cha tình nghĩa, mẹ từ ái, anh thân thiết, em cung kính, con hiếu đễ.
8. (Danh) Họ "Cung".
9. Một âm là "củng". (Động) Chắp tay. § Thông "củng" .
10. (Động) Vây quanh, chầu về, hướng về. § Thông "củng" . ◇ Luận Ngữ : "Vi chánh dĩ đức, thí như bắc thần, cư kì sở, nhi chúng tinh củng chi" , , , (Vi chánh ) Trị lí (làm việc trị dân) mà dùng đức (để cảm hóa), thì cũng như sao bắc đẩu ở chỗ của nó, mà các sao khác hướng về cả.

Từ điển Thiều Chửu

① Cùng, chung. Vua Lệ Vương nhà Chu-hư, ông Chu-công, ông Triệu-công hai ông cùng giúp vua trị nước gọi là cộng hòa . Các quan cùng hòa với nhau mà cùng làm việc, vì thế nên bây giờ nước nào do dân cùng công cử quan lên để trị nước gọi là nước cộng hòa .
② Cộng, tính gộp cả các món lại làm một gọi là cộng.
③ Một âm là cung. Kính, cũng như chữ cung .
④ Ðủ, như cung trương bầy đặt đủ hết mọi cái, thường dùng như chữ cung trướng .

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn)① Cung kính (dùng như , bộ );
② Cung cấp (dùng như , bộ );
③ Đủ: Bày ra đủ thứ.

cộng

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. cùng
2. chung
3. cộng

Từ điển trích dẫn

1. (Phó) Cùng. ◎ Như: "cộng minh" cùng kêu.
2. (Phó) Cả thảy, tổng cộng. ◎ Như: "cộng kế" tính gồm cả, "lam tử lí cộng hữu thập khỏa tần quả" trong giỏ có tất cả mười trái táo.
3. (Động) Chung hưởng. ◇ Luận Ngữ : "Nguyện xa mã y khinh cừu dữ bằng hữu cộng, tệ chi nhi vô hám" , (Công Dã Tràng ) Mong có xe, ngựa, áo cừu nhẹ chung hưởng với bạn bè, dù có hư nát cũng không tiếc.
4. (Tính) Như nhau, tương đồng. ◎ Như: "cộng thức" quan niệm, ý tưởng như nhau.
5. (Liên) Với, và. ◇ Vương Bột : "Lạc hà dữ cô vụ tề phi, thu thủy cộng trường thiên nhất sắc" , (Đằng Vương Các tự ) Ráng chiều với cánh vịt trời đơn chiếc cùng bay, nước thu với bầu trời dài một sắc.
6. Một âm là "cung". (Động) Cung cấp. § Thông "cung" .
7. (Tính) Kính. § Thông "cung" . ◇ Tả truyện : "Phụ nghĩa, mẫu từ, huynh hữu, đệ cung, tử hiếu" , , , , (Văn công thập bát niên ) Cha tình nghĩa, mẹ từ ái, anh thân thiết, em cung kính, con hiếu đễ.
8. (Danh) Họ "Cung".
9. Một âm là "củng". (Động) Chắp tay. § Thông "củng" .
10. (Động) Vây quanh, chầu về, hướng về. § Thông "củng" . ◇ Luận Ngữ : "Vi chánh dĩ đức, thí như bắc thần, cư kì sở, nhi chúng tinh củng chi" , , , (Vi chánh ) Trị lí (làm việc trị dân) mà dùng đức (để cảm hóa), thì cũng như sao bắc đẩu ở chỗ của nó, mà các sao khác hướng về cả.

Từ điển Thiều Chửu

① Cùng, chung. Vua Lệ Vương nhà Chu-hư, ông Chu-công, ông Triệu-công hai ông cùng giúp vua trị nước gọi là cộng hòa . Các quan cùng hòa với nhau mà cùng làm việc, vì thế nên bây giờ nước nào do dân cùng công cử quan lên để trị nước gọi là nước cộng hòa .
② Cộng, tính gộp cả các món lại làm một gọi là cộng.
③ Một âm là cung. Kính, cũng như chữ cung .
④ Ðủ, như cung trương bầy đặt đủ hết mọi cái, thường dùng như chữ cung trướng .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Cùng, chung: Cùng một nhịp thở, chung một số phận; Cùng uống;
② Cả thảy, tổng số, cộng: Hai tập này gồm cả thảy 12 truyện ngắn;
③ Đảng Cộng sản (nói tắt): Đảng Cộng sản Trung Quốc.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cùng nhau, chung nhau — Hợp lại — Tính gồm lại.

Từ ghép 23

củng

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Phó) Cùng. ◎ Như: "cộng minh" cùng kêu.
2. (Phó) Cả thảy, tổng cộng. ◎ Như: "cộng kế" tính gồm cả, "lam tử lí cộng hữu thập khỏa tần quả" trong giỏ có tất cả mười trái táo.
3. (Động) Chung hưởng. ◇ Luận Ngữ : "Nguyện xa mã y khinh cừu dữ bằng hữu cộng, tệ chi nhi vô hám" , (Công Dã Tràng ) Mong có xe, ngựa, áo cừu nhẹ chung hưởng với bạn bè, dù có hư nát cũng không tiếc.
4. (Tính) Như nhau, tương đồng. ◎ Như: "cộng thức" quan niệm, ý tưởng như nhau.
5. (Liên) Với, và. ◇ Vương Bột : "Lạc hà dữ cô vụ tề phi, thu thủy cộng trường thiên nhất sắc" , (Đằng Vương Các tự ) Ráng chiều với cánh vịt trời đơn chiếc cùng bay, nước thu với bầu trời dài một sắc.
6. Một âm là "cung". (Động) Cung cấp. § Thông "cung" .
7. (Tính) Kính. § Thông "cung" . ◇ Tả truyện : "Phụ nghĩa, mẫu từ, huynh hữu, đệ cung, tử hiếu" , , , , (Văn công thập bát niên ) Cha tình nghĩa, mẹ từ ái, anh thân thiết, em cung kính, con hiếu đễ.
8. (Danh) Họ "Cung".
9. Một âm là "củng". (Động) Chắp tay. § Thông "củng" .
10. (Động) Vây quanh, chầu về, hướng về. § Thông "củng" . ◇ Luận Ngữ : "Vi chánh dĩ đức, thí như bắc thần, cư kì sở, nhi chúng tinh củng chi" , , , (Vi chánh ) Trị lí (làm việc trị dân) mà dùng đức (để cảm hóa), thì cũng như sao bắc đẩu ở chỗ của nó, mà các sao khác hướng về cả.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Chắp tay (dùng như , bộ );
② Xoay vòng xung quanh, vây quanh (dùng như , bộ ): Ở vào chỗ của nó mà các sao khác chầu xung quanh (Luận ngữ: Vi chính).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Hướng về. Quay chầu về — Một âm khác là Cộng.
tam, tám, tạm
sān ㄙㄢ, sàn ㄙㄢˋ

tam

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

ba, 3

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Số ba.
2. (Danh) Họ "Tam".
3. (Tính) Thứ ba. ◎ Như: "giá thứ bỉ tái tha đắc liễu đệ tam danh" trong cuộc thi đó, anh ta chiếm được hạng thứ ba.
4. (Tính) Nhiều lần, lắm lượt. ◎ Như: "tam phiên lưỡng thứ" ba lần bốn lượt, "nhất vấn tam bất tri" từ đầu tới cuối chẳng biết gì cả.
5. Một âm là "tám". (Phó) Nhiều lần, làm đi làm lại. ◇ Luận Ngữ : "Nam Dong tám phục Bạch Khuê" (Tiên tiến ) Ông Nam Dong đọc đi đọc lại thơ Bạch Khuê.

Từ điển Thiều Chửu

① Ba, tên số đếm.
② Một âm là tám. Hai ba lần, đọc đi đọc lại, như: Nam Dong tám phúc bạch khuê ông Nam Dong đọc đi đọc lại thơ bạch khuê.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Ba: Ba người cùng đi ắt phải có một người làm thầy ta (Hàn Dũ);
Thứ ba: Đánh trống lần thứ nhất thì quân sĩ hăng lên, lần thứ hai thì giảm xuống, đến lần thứ ba thì không còn hăng nữa (Tả truyện); Tháng ba ở Lạc Dương cát bay mù mịt (Lí Bạch);
③ Nhiều lần: Suy nghĩ mãi về lời nói này; Nghĩ kĩ rồi mới làm; Ta mỗi ngày xét lại thân ta ba lần (Luận ngữ); Ba lần bị gãy tay, mới biết cách trị mà trở thành lương y (Tả truyện); Ta từng ba lần đánh trận ba lần thua (Liệt tử).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Số ba — Chỉ số nhiều. Td: Tái tam ( nhiều lần ).

Từ ghép 107

cử nhất phản tam 舉一反三gia định tam gia 嘉定三家lục thao tam lược 六韜三略quần tam tụ ngũ 羣三聚五tái tam 再三tam bách 三百tam bản 三板tam bành 三彭tam bảo 三寶tam bất hủ 三不朽tam bội 三倍tam cá nguyệt 三個月tam cấp 三級tam cô 三孤tam công 三公tam cực 三極tam cương 三綱tam dục 三慾tam dục 三欲tam duy 三維tam duy 三维tam đa 三多tam đại 三代tam đảo 三島tam đạt đức 三達徳tam đạt đức 三達德tam đẳng 三等tam đầu chế 三頭制tam đầu lục tí 三頭六臂tam đoạn luận 三段論tam đồ 三塗tam đồ 三途tam giác 三角tam giác hình 三角形tam giáo 三教tam giáp 三甲tam giới 三界tam hạp 三峡tam hạp 三峽tam hi 三犧tam hoàng 三皇tam hoè cửu cức 三槐九棘tam hô 三呼tam hợp 三合tam hợp thổ 三合土tam huyền 三絃tam hựu 三宥tam khôi 三魁tam kiệt 三傑tam lăng hình 三稜形tam lệnh ngũ thân 三令五申tam lược 三略tam miên 三眠tam mộc thành sâm 三木成森tam muội 三昧tam nghi 三儀tam ngu 三虞tam nguyên 三元tam nguyệt 三月tam nhất trí 三一致tam nông 三農tam pháp 三法tam phẩm 三品tam phân 三分tam quan 三關tam quang 三光tam quân 三君tam quân 三軍tam quốc 三國tam quy 三皈tam quy y 三歸依tam quyền 三權tam quyền phân lập 三權分立tam sao thất bản 三抄失本tam sắc 三色tam sinh 三牲tam sinh 三生tam sơn 三山tam tài 三才tam tai 三災tam tạng 三藏tam thai 三台tam thái 三態tam thặng 三乘tam thân 三親tam thân 三身tam thập 三十tam thế 三世tam thể 三采tam thiên 三遷tam thiên đại thiên thế giới 三千大千世界tam thiên thế giới 三千世界tam thính 三聽tam thốn thiệt 三寸舌tam thứ 三次tam thừa 三乘tam tiêu 三焦tam tỉnh 三省tam tòng 三從tam tộc 三族tam tư 三思tam tự kinh 三字經tam vạn 三万tam vạn 三萬tam vô tư 三無私tam xá 三赦tam xuân 三春

tám

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Số ba.
2. (Danh) Họ "Tam".
3. (Tính) Thứ ba. ◎ Như: "giá thứ bỉ tái tha đắc liễu đệ tam danh" trong cuộc thi đó, anh ta chiếm được hạng thứ ba.
4. (Tính) Nhiều lần, lắm lượt. ◎ Như: "tam phiên lưỡng thứ" ba lần bốn lượt, "nhất vấn tam bất tri" từ đầu tới cuối chẳng biết gì cả.
5. Một âm là "tám". (Phó) Nhiều lần, làm đi làm lại. ◇ Luận Ngữ : "Nam Dong tám phục Bạch Khuê" (Tiên tiến ) Ông Nam Dong đọc đi đọc lại thơ Bạch Khuê.

Từ điển Thiều Chửu

① Ba, tên số đếm.
② Một âm là tám. Hai ba lần, đọc đi đọc lại, như: Nam Dong tám phúc bạch khuê ông Nam Dong đọc đi đọc lại thơ bạch khuê.

tạm

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nhiều. Nhiều lần — Một âm là Tam. Xem Tam.
nhân
yīn ㄧㄣ

nhân

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. đệm, chiếu kép
2. (xem: nhân trần ,,)

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Đệm xe. ◇ Phan Nhạc : "Đoan sách phất nhân, đàn quan chấn y" , (Tây chinh phú 西) Lấy roi ngựa phẩy đệm xe, phủi mũ giũ áo.
2. (Danh) Đệm, nệm, thảm (nói chung). ◇ Lí Hạ : "Thảo như nhân, Tùng như cái" , (Tô Tiểu Tiểu mộ ) Cỏ như nệm, thông như lọng.
3. (Danh) § Xem "nhân trần" .

Từ điển Thiều Chửu

① Ðệm, chiếu kép, đệm xe.
② Nhân trần một thứ cỏ dùng làm thuốc.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Đệm, đệm xe, chiếu kép;
② 【】nhân trần [jinchén] Cỏ nhân trần (thường dùng làm thuốc).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái thảm trải trên xe — Cái chiếu. Cái nệm.

Từ ghép 3

bảo hiểm

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. bảo hiểm
2. đảm bảo, chắc chắn

Từ điển trích dẫn

1. Chỗ hiểm yếu để cứ thủ, phòng vệ.
2. Theo ước định song phương, bên này đóng lệ phí cho bên kia, bên này nếu gặp phải tổn hại không thể dự liệu thì bên kia chịu trách nhiệm bồi thường phí tổn. ☆ Tương tự: "nhân thọ bảo hiểm" , "hỏa tai bảo hiểm" , "sản vật bảo hiểm" .
3. Bảo đảm, cam đoan, chắc chắn. ◎ Như: "y ngã đích phương pháp khứ tố, bảo hiểm bất hội xuất thác" , anh cứ làm đúng theo cách của tôi, cam đoan sẽ không xảy ra sai sót.
4. Ổn thỏa, đáng tin cậy, không sợ xảy ra chuyện nguy hại. ◎ Như: "nhĩ bả đông tây phóng tại tha na lí, bảo hiểm mạ?" 西, mi để mấy thứ ở chỗ đó, có ổn thỏa không đấy?

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

nhận lĩnh trách nhiệm về những điề nguy hại xảy ra cho người khác. Công ti bảo hiểm nhận tiền của khách hàng, khi khách hàng gặp tai nạn thì công ti theo đó bồi thường.
toại, tùy, tụy
suì ㄙㄨㄟˋ

toại

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Quần áo mới, mặc cho người chết trước khi khâm liệm — Quần áo mua tặng người khác.

tùy

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

áo tặng cho người chết

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Quần áo cấp tặng cho người chết mặc. ◇ Sử Kí : "Tử tắc bất đắc phụ tùy" (Lỗ Trọng Liên Trâu Dương truyện ) Chết không được tài vật và quần áo phúng tặng.
2. (Danh) Chỉ ngựa xe, khăn áo tống tặng cho người chết.
3. (Danh) Phiếm chỉ áo quần, vật phẩm đem tặng cho người sống. ◇ Tây Kinh tạp kí 西: "Triệu Phi Yến vi hoàng hậu, kì nữ đệ tại Chiêu Dương điện dị Phi Yến thư viết: Kim nhật gia thần, ..., cẩn thướng tùy tam thập ngũ điều, ..., bao quát mạo, y, quần, bị, chẩm, thủ sức, phiến, lô, hương, tịch, đăng đẳng" , 殿: , ..., , ..., , , , , , , , , , , (Quyển nhất) Triệu Phi Yến làm hoàng hậu, em gái ở điện Chiêu Dương viết thư cho Phi Yến: Hôm nay ngày tốt, ..., kính dâng lễ vật ba mươi lăm thứ, ..., gồm có: mũ, áo, xiêm, chăn, gối, thủ sức, quạt, lò, hương, chiếu, đèn.
4. (Danh) Tức là dây, đai.
5. (Danh) Ngày xưa dùng làm đơn vị đo lường tơ, hai "tổng" là một "tùy" .
6. (Danh) § Cũng như "tùy" .

Từ điển Thiều Chửu

① Cái áo tặng cho người chết.

tụy

phồn & giản thể

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Chăn áo gởi cho người chết;
② (Chỉ chung) quần áo và đồ dùng gởi cho người;
③ Mặc áo cho người chết;
④ Tặng chăn áo cho người chết: Tặng một bộ áo lễ (Tống sử);
⑤ Tặng quần áo cho người sống.
lan
lán ㄌㄢˊ

lan

phồn thể

Từ điển phổ thông

áo quần một mảnh

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Ngày xưa, thứ áo và quần may liền nhau. ◇ Tây sương kí 西: "Ô sa tiểu mạo diệu nhân minh, bạch lan tịnh, giác đái ngạo hoàng thinh" 耀, , (Đệ nhị bổn , Đệ nhị chiết) Mũ nhỏ bằng sa đen chiếu sáng người, áo bào trắng bong, đai bạc ngạo dây thắt lưng da vàng.

Từ điển Trần Văn Chánh

Áo quần một mảnh.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Loại y phục mà áo và quần may liền nhau.
ngọc, túc
yù ㄩˋ

ngọc

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. viên ngọc, đá quý
2. đẹp

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Ngọc, thứ đá quý, đẹp. ◇ Lễ Kí : "Ngọc bất trác, bất thành khí" , (Học kí ) Ngọc không mài giũa thì không thành khí cụ.
2. (Tính) Đẹp, ngon. ◎ Như: "ngọc diện" mặt đẹp như ngọc, "ngọc dịch" rượu ngon.
3. (Tính) Tôn quý. ◎ Như: "ngọc thể" mình ngọc, "ngọc chỉ" gót ngọc.
4. (Động) Thương yêu, giúp đỡ. ◇ Thi Kinh : "Vương dục ngọc nhữ" (Đại Nhã , Dân lao ) Nhà vua muốn gây dựng cho ngươi thành tài (thương yêu ngươi như ngọc).
5. Một âm là "túc". (Danh) Người thợ ngọc.
6. (Danh) Họ "Túc".

Từ điển Thiều Chửu

① Ngọc, đá báu.
② Ðẹp, như ngọc diện mặt đẹp như ngọc.
③ Dùng để nói các bậc tôn quý, như ngọc thể mình ngọc, ngọc chỉ gót ngọc, v.v.
④ Vo thành, như vương dục ngọc nhữ (Thi Kinh ) vua muốn gây dựng cho mày thành tài.
⑤ Một âm là túc. Người thợ ngọc.
⑥ Họ Túc.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Ngọc, ngọc thạch;
② Trong trắng và đẹp đẽ như ngọc;
③ (lịch) (Lời) vàng ngọc. 【】ngọc âm [yùyin] (lịch) Lời vàng ngọc (ví với thư từ của bạn);
④ (văn) Thường, giúp: Vua ơi, ta muốn giúp ngài, nên mới can gián ngài nhiều (Thi Kinh: Đại nhã, Dân lao); Nghèo hèn và sầu muộn là những thứ giúp cho ngươi được thành công (Trương Tái: Tây minh);
⑤ [Yù] (Họ) Ngọc.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thứ đá thật quý, rất đẹp — Chỉ tính cách đáng quý. Đoạn trường tân thanh có câu: » Hoa cười ngọc thốt đoan trang « — Chỉ sự đẹp đẽ — Tên một bộ chữ Trung Hoa, tức bộ Ngọc.

Từ ghép 71

bạch ngọc 白玉bạch ngọc vi hà 白玉微瑕bảo ngọc 寶玉băng cơ ngọc cốt 冰肌玉骨băng hồ ngọc hác tập 冰壺玉壑集băng ngọc 冰玉băng thanh ngọc khiết 冰清玉潔bị cát hoài ngọc 被褐懷玉bị hạt hoài ngọc 被褐懷玉bích ngọc 璧玉bích ngọc 碧玉bội ngọc 佩玉cẩm y ngọc thực 錦衣玉食châu ngọc 珠玉chi lan ngọc thụ 芝蘭玉樹côn ngọc 昆玉kim ngọc 金玉lan ngọc 蘭玉ngọc bạch 玉帛ngọc bản 玉版ngọc bàn 玉盤ngọc bội 玉佩ngọc bôi 玉杯ngọc chẩm 玉枕ngọc chỉ 玉趾ngọc chiếu 玉照ngọc cốt 玉骨ngọc dịch 玉液ngọc diện 玉面ngọc duẫn 玉筍ngọc dung 玉容ngọc đái 玉帶ngọc đường 玉堂ngọc giai 玉階ngọc hành 玉莖ngọc hân công chúa 玉欣公主ngọc hoàn 玉環ngọc hoàng 玉皇ngọc kha 玉珂ngọc khánh 玉磬ngọc kinh lang hoàn 玉京嫏环ngọc kinh lang hoàn 玉京嫏環ngọc lan 玉蘭ngọc lạp 玉粒ngọc lộ 玉露ngọc luân 玉輪ngọc nhan 玉顔ngọc nhân 玉人ngọc nữ 玉女ngọc sơn 玉山ngọc thạch 玉石ngọc thể 玉體ngọc thiềm 玉蟾ngọc thỏ 玉兔ngọc thủ 玉手ngọc thụ 玉樹ngọc tỉ 玉壐ngọc tiên tập 玉鞭集ngọc tiêu 玉簫ngọc tỉnh liên phú 玉井蓮賦ngọc trản 玉盞ngọc trụ 玉柱ngọc tuyết 玉雪ngọc tỷ 玉玺ngọc tỷ 玉璽nhuyễn ngọc 輭玉phác ngọc 樸玉quan ngọc 冠玉quỳnh lâu ngọc vũ 瓊樓玉宇thương côn châu ngọc tập 滄崑珠玉集uẩn ngọc 韞玉

túc

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Ngọc, thứ đá quý, đẹp. ◇ Lễ Kí : "Ngọc bất trác, bất thành khí" , (Học kí ) Ngọc không mài giũa thì không thành khí cụ.
2. (Tính) Đẹp, ngon. ◎ Như: "ngọc diện" mặt đẹp như ngọc, "ngọc dịch" rượu ngon.
3. (Tính) Tôn quý. ◎ Như: "ngọc thể" mình ngọc, "ngọc chỉ" gót ngọc.
4. (Động) Thương yêu, giúp đỡ. ◇ Thi Kinh : "Vương dục ngọc nhữ" (Đại Nhã , Dân lao ) Nhà vua muốn gây dựng cho ngươi thành tài (thương yêu ngươi như ngọc).
5. Một âm là "túc". (Danh) Người thợ ngọc.
6. (Danh) Họ "Túc".

Từ điển Thiều Chửu

① Ngọc, đá báu.
② Ðẹp, như ngọc diện mặt đẹp như ngọc.
③ Dùng để nói các bậc tôn quý, như ngọc thể mình ngọc, ngọc chỉ gót ngọc, v.v.
④ Vo thành, như vương dục ngọc nhữ (Thi Kinh ) vua muốn gây dựng cho mày thành tài.
⑤ Một âm là túc. Người thợ ngọc.
⑥ Họ Túc.
y, ý
yì ㄧˋ

y

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Điều suy nghĩ. ◇ Dịch Kinh : "Thư bất tận ngôn, ngôn bất tận ý" , (Hệ từ thượng ) Sách không nói hết lời, lời không diễn hết ý.
2. (Danh) Kiến giải, quan điểm. ◇ Liễu Tông Nguyên : "Ngô ý bất nhiên" (Đồng Diệp Phong đệ biện ) Quan điểm của tôi cho là không đúng.
3. (Danh) Thành kiến, tư niệm. ◇ Luận Ngữ : "Tử tuyệt tứ: vô ý, vô tất, vô cố, vô ngã" : , , , (Tử Hãn ) Khổng Tử bỏ hẳn bốn tật này: "vô ý" là xét việc thì không đem ý riêng (hoặc tư dục) của mình vào mà cứ theo lẽ phải; "vô tất" tức không quyết rằng điều đó tất đúng, việc đó tất làm được; "vô cố" tức không cố chấp, "vô ngã" tức quên mình đi, không để cho cái ta làm mờ (hoặc không ích kỉ mà phải chí công vô tư).
4. (Danh) Vẻ, vị. ◎ Như: "xuân ý" ý vị mùa xuân. ◇ Vương Thao : "Sanh ẩm tửu tự ngọ đạt dậu, vi hữu túy ý" , (Yểu nương tái thế ) Sinh uống rượu từ giờ Ngọ tới giờ Dậu, hơi có vẻ say.
5. (Danh) Tình cảm. ◇ Đỗ Phủ : "Lâm kì ý phả thiết, Đối tửu bất năng khiết" , (Tống Lí Giáo Thư ) Đến khúc đường rẽ, tình cảm thật thắm thiết, Trước rượu không sao uống được.
6. (Danh) Ước mong, nguyện vọng. ◎ Như: "xứng tâm như ý" vừa lòng hợp ý.
7. (Danh) Trong lòng, nội tâm. ◇ Hán Thư : "Ý khoát như dã" (Cao Đế kỉ thượng ) Trong lòng thong dong như vậy.
8. (Danh) Nước "Ý-đại-lợi" .
9. (Danh) Nhà Phật cho "ý" là phần thức thứ bảy, tức là "mạt-na thức" (phiên âm tiếng Phạn "manas"), nó hay phân biệt nghĩ ngợi.
10. (Danh) Họ "Ý".
11. (Động) Ngờ vực, hoài nghi. ◇ Hán Thư : "Ư thị thiên tử ý Lương" (Lương Hiếu Vương Lưu Vũ truyện ) Do vậy thiên tử có ý ngờ vực Lương.
12. (Động) Liệu định, dự tính. ◎ Như: "xuất kì bất ý" bất ngờ, ra ngoài dự liệu.
13. (Động) Suy nghĩ, suy xét. ◇ Thi Kinh : "Chung du tuyệt hiểm, Tằng thị bất ý" , (Tiểu nhã , Chánh nguyệt ) Và sau cùng vượt qua được những chỗ nguy hiểm nhất, Mà ngươi chưa từng nghĩ đến.
14. (Liên) Hay, hoặc là. ◇ Trang Tử : "Tri bất túc da? Ý tri nhi lực bất năng hành da?" , (Đạo Chích ) Biết không đủ chăng? Hay biết mà sức không làm nổi chăng?
15. Một âm là "y". (Thán) Ôi, ôi chao. § Cũng như "y" . ◇ Trang Tử : "Y, phu tử loạn nhân chi tính dã" , (Thiên đạo ) Ôi, thầy làm rối loạn bản tính con người đó thôi!

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tiếng tán thán. Tiếng than thở. Như chữ Y — Một âm là Ý. Xem Ý.

Từ ghép 3

ý

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. ý, ý nghĩ
2. dự tính, ý định
3. lòng dạ

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Điều suy nghĩ. ◇ Dịch Kinh : "Thư bất tận ngôn, ngôn bất tận ý" , (Hệ từ thượng ) Sách không nói hết lời, lời không diễn hết ý.
2. (Danh) Kiến giải, quan điểm. ◇ Liễu Tông Nguyên : "Ngô ý bất nhiên" (Đồng Diệp Phong đệ biện ) Quan điểm của tôi cho là không đúng.
3. (Danh) Thành kiến, tư niệm. ◇ Luận Ngữ : "Tử tuyệt tứ: vô ý, vô tất, vô cố, vô ngã" : , , , (Tử Hãn ) Khổng Tử bỏ hẳn bốn tật này: "vô ý" là xét việc thì không đem ý riêng (hoặc tư dục) của mình vào mà cứ theo lẽ phải; "vô tất" tức không quyết rằng điều đó tất đúng, việc đó tất làm được; "vô cố" tức không cố chấp, "vô ngã" tức quên mình đi, không để cho cái ta làm mờ (hoặc không ích kỉ mà phải chí công vô tư).
4. (Danh) Vẻ, vị. ◎ Như: "xuân ý" ý vị mùa xuân. ◇ Vương Thao : "Sanh ẩm tửu tự ngọ đạt dậu, vi hữu túy ý" , (Yểu nương tái thế ) Sinh uống rượu từ giờ Ngọ tới giờ Dậu, hơi có vẻ say.
5. (Danh) Tình cảm. ◇ Đỗ Phủ : "Lâm kì ý phả thiết, Đối tửu bất năng khiết" , (Tống Lí Giáo Thư ) Đến khúc đường rẽ, tình cảm thật thắm thiết, Trước rượu không sao uống được.
6. (Danh) Ước mong, nguyện vọng. ◎ Như: "xứng tâm như ý" vừa lòng hợp ý.
7. (Danh) Trong lòng, nội tâm. ◇ Hán Thư : "Ý khoát như dã" (Cao Đế kỉ thượng ) Trong lòng thong dong như vậy.
8. (Danh) Nước "Ý-đại-lợi" .
9. (Danh) Nhà Phật cho "ý" là phần thức thứ bảy, tức là "mạt-na thức" (phiên âm tiếng Phạn "manas"), nó hay phân biệt nghĩ ngợi.
10. (Danh) Họ "Ý".
11. (Động) Ngờ vực, hoài nghi. ◇ Hán Thư : "Ư thị thiên tử ý Lương" (Lương Hiếu Vương Lưu Vũ truyện ) Do vậy thiên tử có ý ngờ vực Lương.
12. (Động) Liệu định, dự tính. ◎ Như: "xuất kì bất ý" bất ngờ, ra ngoài dự liệu.
13. (Động) Suy nghĩ, suy xét. ◇ Thi Kinh : "Chung du tuyệt hiểm, Tằng thị bất ý" , (Tiểu nhã , Chánh nguyệt ) Và sau cùng vượt qua được những chỗ nguy hiểm nhất, Mà ngươi chưa từng nghĩ đến.
14. (Liên) Hay, hoặc là. ◇ Trang Tử : "Tri bất túc da? Ý tri nhi lực bất năng hành da?" , (Đạo Chích ) Biết không đủ chăng? Hay biết mà sức không làm nổi chăng?
15. Một âm là "y". (Thán) Ôi, ôi chao. § Cũng như "y" . ◇ Trang Tử : "Y, phu tử loạn nhân chi tính dã" , (Thiên đạo ) Ôi, thầy làm rối loạn bản tính con người đó thôi!

Từ điển Thiều Chửu

① Ý chí. trong lòng toan tính gì gọi là ý. Trong văn thơ có chỗ để ý vào mà không nói rõ gọi là ngụ ý .
② Ức đạc. Như bất ý không ngờ thế, ý giả sự hoặc như thế, v.v.
③ Ý riêng.
④ Nước Ý (Ý-đại-lợi).
⑤ Nhà Phật cho ý là phần thức thứ bảy, tức là Mạt-na-thức, nó hay phân biệt nghĩ ngợi.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Điều suy nghĩ trong lòng, ý, ý tưởng: Ý hợp nhau lòng phục nhau;
② Ý muốn, ý hướng, ý nguyện, nguyện vọng: Ý muốn của con người; Đây là lòng tốt của anh ấy;
③ Ý, ý nghĩa: Từ không diễn được ý nghĩa;
④ Sự gợi ý, vẻ: Khí trời khá gợi nên ý mùa thu, khí hậu có vẻ thu;
⑤ Ngờ, tưởng nghĩ: Bất ngờ;
⑥ [Yì] Nước Ý, nước I-ta-li-a.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Điều nghĩ ngợi trong óc — Điều mong muốn. Đoạn trường tân thanh : » Kiều vâng lĩnh ý đề bài, Tay tiên một vẫy đủ mười khúc ngâm « — Lo liệu. Ước lượng trước — làm theo điều mình nghĩ — Tên gọi tắt của nước Ý Đại Lợi — Một âm là Y. Xem Y.

Từ ghép 94

ác ý 恶意ác ý 惡意bất giới ý 不戒意bất kinh ý 不經意bất ý 不意bổn ý 本意bút ý 筆意chấp ý 執意chỉ ý 旨意chủ ý 主意chú ý 注意chúc ý 屬意chung ý 鍾意cố ý 故意cưỡng gian dân ý 強姦民意đại ý 大意đắc ý 得意địch ý 敌意địch ý 敵意đồng ý 同意giới ý 介意hàm ý 含意hợp ý 合意hữu ý 有意hữu ý tứ 有意思lưu ý 畱意nã chủ ý 拿主意nguyện ý 願意phật ý 咈意quá ý bất khứ 過意不去sinh ý 生意sơ ý 初意sơ ý 疏意súc ý 蓄意tại ý 在意tâm ý 心意thâm ý 深意thất ý 失意thích ý 適意thụ ý 授意thụy ý 睡意tiểu sinh ý 小生意tình ý 情意toại ý 遂意trí ý 致意trung ý 中意trước ý 著意tư ý 私意tự ý 自意tửu ý 酒意ưng ý 應意xuân ý 春意xuất kì bất ý 出其不意xứng ý 稱意ý biểu 意表ý căn 意根ý chí 意志ý chỉ 意旨ý dã 意也ý đại lợi 意大利ý đồ 意图ý đồ 意圖ý giả 意者ý hoặc 意或ý hội 意會ý hợp 意合ý hướng 意向ý khí 意气ý khí 意氣ý kiến 意見ý kiến 意见ý liệu 意料ý mã 意馬ý nghĩa 意义ý nghĩa 意義ý nghiệp 意業ý ngoại 意外ý nguyện 意愿ý nguyện 意願ý nhi 意而ý nhị 意蘃ý niệm 意念ý tại ngôn ngoại 意在言外ý thái 意態ý thú 意趣ý thức 意識ý thức 意识ý trí 意智ý trung 意中ý trung nhân 意中人ý tứ 意思ý tự 意緖ý tưởng 意想ý vị 意味
côn
kūn ㄎㄨㄣ

côn

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

ngọc côn

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Một thứ đá đẹp giống như ngọc.

Từ điển Thiều Chửu

① Ngọc côn, thứ ngọc đẹp.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Ngọc côn (một loại ngọc quý).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên một thứ ngọc đẹp — Tên người, tức Đặng Trần Côn, người xã Nhân Mục, huyện Thanh Trì tỉnh Hà Đông, bắc phần Việt Nam không rõ năm sinh năm mất, đậu Hương cống đời Lê, làm chức Huấn đạo tại trường phủ, rồi đổi làm Tri huyện thanh oai, Hà đông năm 1740 đời Lê hiển Tông, sau thăng tới Ngự sử đài Chiếu khán, thọ khoảng 40 tuổi, tác phẩm Hán văn gồm Chinh phụ ngâm khúc , Bích câu kì ngộ, tám bài thơ tiêu tương bát cảnh, và các bài phú Trương hàn tư thuần lư, Trương lương bố y, Khấu môn thanh.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.