Từ điển trích dẫn

1. § Cũng viết là "võng nhiên" .
2. Dáng thất ý, trướng nhiên. ◇ Từ Lâm : "Hồi thủ hương quan, vọng đoạn cô vân võng nhiên" , (Tú nhu kí , Đệ tam thập bát xích ).
3. Mơ hồ không rõ rệt. ◇ Tô Thức : "Tự hoàn Hải Bắc, kiến bình sanh thân cựu, võng nhiên như cách thế nhân" , , (Dữ tạ dân sư thôi quan thư ).
4. Mang nhiên, hoảng hốt.
5. Hoảng sợ.
6. Bỗng chốc, hoán nhiên. ◇ Vương Thủ Nhân : "Thường thí ư tâm, hỉ nộ ưu cụ chi cảm phát dã, tuy động khí chi cực, nhi ngô tâm lương tri nhất giác, tức võng nhiên tiêu trở" , , , , (Truyền tập lục , Quyển trung).

Từ điển trích dẫn

1. Làm ăn sinh sống, trông chờ khách mua. ◇ Thủy hử truyện : "Tam niên tiền lục nguyệt sơ tam hạ tuyết đích na nhất nhật, mại liễu nhất cá phao trà, trực đáo như kim bất phát thị, chuyên nhất kháo ta tạp sấn dưỡng khẩu" , , , (Đệ nhị thập tứ hồi) Ba năm trước ngày mùng ba tháng sáu, trời đương mưa tuyết, bán được một chén trà, rồi từ đó đến nay chẳng ma nào lại, chỉ nhờ chạy việc "thời cơ" mà nuôi miệng.
2. Mở hàng bán lần đầu. ◇ Sơ khắc phách án kinh kì : "Nhật nhật lâm vũ bất tình, tịnh vô nhất hào thử khí, phát thị thậm trì" , , (Quyển nhất) Ngày nào cũng mưa dầm dề không tạnh, chẳng có một chút hơi nóng, nên bán mở hàng rất muộn.
3. Tỉ dụ gặp được "món hàng" để trấn lột (tiếng dùng trong bọn cướp bóc người đi đường ngày xưa). ◇ Thủy hử truyện : "Chỉ vọng xuất khứ đẳng cá đan thân đích quá, chỉnh chỉnh đẳng liễu bán cá nguyệt, bất tằng phát thị" , , , , ? (Đệ tứ thập tam hồi) Chỉ ngóng mãi khách buôn đi một mình, đợi ròng rã cả nửa tháng trời chẳng được món nào.
4. Tỉ dụ lần đầu gặp dịp thi triển bổn lĩnh hoặc dùng tới vật gì. ◇ Thủy hử truyện : "Đao khước thị hảo, đáo ngã thủ lí, bất tằng phát thị, thả bả giá cá điểu tiên sanh thí đao" , , , (Đệ tam thập nhất hồi) Thật là dao tốt, vào tay ta, chưa có cơ hội dùng bao giờ, hãy đem thử với tên đạo sĩ nhép này.

Từ điển trích dẫn

1. Đem hết gia sản ra dùng. ◇ Hậu Hán Thư : "Tao thế hung hoang, khuynh gia chẩn tuất" , (Đồng Khôi truyện ) Gặp thời mất mùa đói kém, đem hết gia sản ra cứu giúp.
2. Lãng phí gia sản. ◎ Như: "khuynh gia bại sản" phá hết tiền của, tan nát cửa nhà.
3. Cả nhà, toàn gia. ◇ Vương Duy : "Nông nguyệt vô nhàn nhân, Khuynh gia sự nam mẫu" , (Tân tình vãn vọng ) (Sau kì lập hạ) vào tháng việc nông bận rộn không có người rảnh rỗi, Cả nhà lo làm ruộng phía nam.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Làm đổ nát nhà cửa. Thường nói Khuynh gia bại sản ( phá hết tiền của, tan nát cửa nhà ).

Từ điển trích dẫn

1. Cách thức đặt câu. ◇ Kỉ Quân : "Hựu hữu hành thư nhất đoạn, bác lạc tàn khuyết. Ngoạn kì cú cách, tự thị nhất từ" , . , (Duyệt vi thảo đường bút kí , Cô vọng thính chi nhị ).

huyễn tưởng

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Điều suy nghĩ viễn vông, không đúng với sự thật.

ảo tưởng

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

ảo tưởng, ảo giác, tưởng tượng

Từ điển trích dẫn

1. Mơ tưởng sự không hư và không sát với thật tế. ☆ Tương tự: "mộng tưởng" , "không tưởng" , "dật tưởng" , "vọng tưởng" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Điều suy nghĩ viễn vông, không đúng với sự thật.

đinh ninh

phồn thể

Từ điển phổ thông

răn bảo kỹ càng

Từ điển trích dẫn

1. Tên một nhạc khí thời xưa. Tức "chinh" cái chiêng, giống như trống nhưng nhỏ hơn.
2. Hình dung tiếng vang vọng của nhạc khí. ◇ Vương Kiến : "Tì bà tiên mạt lục yêu đầu, Tiểu quản đinh ninh trắc điệu sầu" , 調 (Cung từ , Chi nhị cửu).
3. Dặn dò, dặn đi dặn lại nhiều lần. ☆ Tương tự: "phân phó" , "đinh ninh" , "đinh chúc" , "chúc phó" .
4. Nói một cách thiết tha, khẩn thiết. ◇ Trương Tịch : "Đồng bộc các ưu sầu, Xử cữu vô đình thanh. Kiến ngã hình tiều tụy, Khuyến dược ngữ đinh ninh" , . , (Ngọa tật ).
5. Âm tấn, tin tức. ◇ Tô Thức : "Vĩnh hoài cựu san tẩu, Bằng quân kí đinh ninh" , (Thứ vận Tử Do tống gia thối ông tri hoài an quân 退).

Từ điển trích dẫn

1. Bao hàm hoang uế. Chỉ độ lượng rộng lớn. ◇ Vương Tiên Khiêm : "Nhiên bỉ quả vô khiêu hấn chi sư, ngã hà phương thị bao hoang chi độ" , (Điều trần dương vụ sự nghi sớ ) Bên kia quả thật không đem quân gây hấn như vậy, thì ta bày tỏ lòng độ lượng khoan dung nào có hại gì.
2. Khoan dung, khoan thứ. ◇ Chu Quyền : "Như kim tống điệt nữ lâm môn, thủ sức phòng liêm, chư sự bất tằng hoàn bị, vọng thân gia bao hoang" , , , (Kinh thoa kí , Hợp cẩn ).
3. Che lấp, che giấu. ◇ Thiệu Xán : "Ngã nhất lực bao hoang, một sự một sự" , (Hương nang kí , Trị lại ) Tôi hết sức che giấu, không sao cả.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chỉ tấm lòng rộng rãi, như Bao dung.

xa vọng

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

mong mỏi

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như Xa nguyện .

Từ điển trích dẫn

1. Chân thật, danh và thật phù hợp nhau. ◇ Bắc sử : "Vọng ngữ giả đa, chân chánh giả thiểu" , (Thôi Hạo truyện ).
2. Thành thật, ngay thẳng, thuần chánh. ◇ Hậu Hán Thư : "Đào Cung Tổ ngoại mộ thanh danh, nội phi chân chánh" , (Hứa Thiệu truyện ).
3. Người có bụng dạ ngay thẳng. ◇ Cát Hồng : "San hủy chân chánh" (Bão phác tử , Thích kiêu ) Hủy báng người ngay thẳng.
4. Đúng, xác thật. ◇ Triệu Thụ Lí : "Đẳng tha đáo cục lí lai liễu chi hậu, ngã tài chân chánh nhận thức liễu tha đích tì khí" , (Trương Lai Hưng ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thành thật, ngay thẳng.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Niềm ước muốn lớn lao.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.