giản thể
Từ điển phổ thông
2. phong nhã
Từ điển trích dẫn
Từ điển Thiều Chửu
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Trần Văn Chánh
② Âm thanh êm dịu: 琴韻悠揚 Tiếng đàn du dương;
③ Thú vị, ý nhị, phong nhã, phong vận: 韻人 Người có cốt cách phong nhã, người có phong vận; 韻事 Việc phong nhã;
④ [Yùn] (Họ) Vận.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 2
giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. § Giản thể của chữ 葉.
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Trần Văn Chánh
② Thời kì, đời: 十八世紀末葉 Thời kì cuối thế kỉ 18; 黎朝末葉 Cuối triều Lê;
③ Tờ (như 頁 [yè], bộ 頁);
④ [Yè] (Họ) Diệp Xem叶 [xié] (bộ 口).
Từ ghép 2
phồn & giản thể
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. một quẻ trong Kinh Dịch tượng trưng cho vận xấu
Từ điển trích dẫn
2. (Phó) Không, hay không (dùng để hỏi). ◎ Như: "tri đạo phủ?" 知道否 biết hay không? § Còn có âm là "phầu". ◇ Nguyễn Trãi 阮廌: "Thiên nhai khẳng niệm cố nhân phầu" 天涯肯念故人否 (Đồ trung kí 途中寄) Bên trời liệu còn nhớ đến bạn cũ chăng?
3. (Liên) Nếu không. ◎ Như: "phủ tắc" 否則 nếu không thì. § Cũng như "bất nhiên" 不然. ◎ Như: "ngã đẳng nghi cấp quy gia, phủ tắc đại vũ" 我等宜急歸家, 否則大雨 chúng ta nên gấp về nhà, nếu không (sẽ mắc) mưa lớn.
4. Một âm là "bĩ". (Danh) Tên một quẻ trong Dịch Kinh. Vận xấu, vận bế tắc gọi là "bĩ" 否. ◎ Như: "bĩ cực thái lai" 否極泰來 vận xấu (bế tắc) hết, vận tốt (hanh thông) tới.
5. (Danh) Sự xấu xa, sự sai trái. ◇ Thi Kinh 詩經: "Ô hô tiểu tử, Vị tri tang bĩ" 於呼小子, 未知臧否 (Đại nhã 大雅, Ức 抑) Hỡi ôi (bậc làm vua) nhỏ tuổi, Chưa biết tốt xấu phải trái.
6. (Tính) Xấu, xấu xa. ◎ Như: "bĩ đức" 否德 đức hạnh xấu xa. ◇ Diêm thiết luận 鹽鐵論: "Cùng phu bĩ phụ, bất tri quốc gia chi lự" 窮夫否婦, 不知國家之慮 (Phục cổ 復古) Đàn ông đàn bà cùng khốn xấu xa, không biết việc ưu tư vì đất nước.
7. (Động) Chê. ◎ Như: "tang bĩ" 臧否 khen chê.
Từ điển Thiều Chửu
② Một âm là bĩ . Ác. Như tang bĩ 臧否 thiện ác.
③ Bĩ tắc, tên một quẻ trong kinh Dịch. Vận tốt gọi là thái 泰, vận xấu gọi là bĩ 否.
Từ điển Trần Văn Chánh
② (văn) Xấu: 不擇善否 Không chọn xấu tốt (Trang tử);
③ (văn) Như 鄙 (bộ 阝);
④ (văn) Chê: 臧否 Khen chê;
⑤ Quẻ Bĩ (trong Kinh Dịch). Xem 否 [fôu].
Từ ghép 4
phồn & giản thể
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. (Phó) Không, hay không (dùng để hỏi). ◎ Như: "tri đạo phủ?" 知道否 biết hay không? § Còn có âm là "phầu". ◇ Nguyễn Trãi 阮廌: "Thiên nhai khẳng niệm cố nhân phầu" 天涯肯念故人否 (Đồ trung kí 途中寄) Bên trời liệu còn nhớ đến bạn cũ chăng?
3. (Liên) Nếu không. ◎ Như: "phủ tắc" 否則 nếu không thì. § Cũng như "bất nhiên" 不然. ◎ Như: "ngã đẳng nghi cấp quy gia, phủ tắc đại vũ" 我等宜急歸家, 否則大雨 chúng ta nên gấp về nhà, nếu không (sẽ mắc) mưa lớn.
4. Một âm là "bĩ". (Danh) Tên một quẻ trong Dịch Kinh. Vận xấu, vận bế tắc gọi là "bĩ" 否. ◎ Như: "bĩ cực thái lai" 否極泰來 vận xấu (bế tắc) hết, vận tốt (hanh thông) tới.
5. (Danh) Sự xấu xa, sự sai trái. ◇ Thi Kinh 詩經: "Ô hô tiểu tử, Vị tri tang bĩ" 於呼小子, 未知臧否 (Đại nhã 大雅, Ức 抑) Hỡi ôi (bậc làm vua) nhỏ tuổi, Chưa biết tốt xấu phải trái.
6. (Tính) Xấu, xấu xa. ◎ Như: "bĩ đức" 否德 đức hạnh xấu xa. ◇ Diêm thiết luận 鹽鐵論: "Cùng phu bĩ phụ, bất tri quốc gia chi lự" 窮夫否婦, 不知國家之慮 (Phục cổ 復古) Đàn ông đàn bà cùng khốn xấu xa, không biết việc ưu tư vì đất nước.
7. (Động) Chê. ◎ Như: "tang bĩ" 臧否 khen chê.
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Phó) Không, hay không (dùng để hỏi). ◎ Như: "tri đạo phủ?" 知道否 biết hay không? § Còn có âm là "phầu". ◇ Nguyễn Trãi 阮廌: "Thiên nhai khẳng niệm cố nhân phầu" 天涯肯念故人否 (Đồ trung kí 途中寄) Bên trời liệu còn nhớ đến bạn cũ chăng?
3. (Liên) Nếu không. ◎ Như: "phủ tắc" 否則 nếu không thì. § Cũng như "bất nhiên" 不然. ◎ Như: "ngã đẳng nghi cấp quy gia, phủ tắc đại vũ" 我等宜急歸家, 否則大雨 chúng ta nên gấp về nhà, nếu không (sẽ mắc) mưa lớn.
4. Một âm là "bĩ". (Danh) Tên một quẻ trong Dịch Kinh. Vận xấu, vận bế tắc gọi là "bĩ" 否. ◎ Như: "bĩ cực thái lai" 否極泰來 vận xấu (bế tắc) hết, vận tốt (hanh thông) tới.
5. (Danh) Sự xấu xa, sự sai trái. ◇ Thi Kinh 詩經: "Ô hô tiểu tử, Vị tri tang bĩ" 於呼小子, 未知臧否 (Đại nhã 大雅, Ức 抑) Hỡi ôi (bậc làm vua) nhỏ tuổi, Chưa biết tốt xấu phải trái.
6. (Tính) Xấu, xấu xa. ◎ Như: "bĩ đức" 否德 đức hạnh xấu xa. ◇ Diêm thiết luận 鹽鐵論: "Cùng phu bĩ phụ, bất tri quốc gia chi lự" 窮夫否婦, 不知國家之慮 (Phục cổ 復古) Đàn ông đàn bà cùng khốn xấu xa, không biết việc ưu tư vì đất nước.
7. (Động) Chê. ◎ Như: "tang bĩ" 臧否 khen chê.
Từ điển Thiều Chửu
② Một âm là bĩ . Ác. Như tang bĩ 臧否 thiện ác.
③ Bĩ tắc, tên một quẻ trong kinh Dịch. Vận tốt gọi là thái 泰, vận xấu gọi là bĩ 否.
Từ điển Trần Văn Chánh
② (văn) Không, hay không: 這樣行否? Như thế được không?; 嘗其旨否 Nếm xem có ngon không?; 未知可否? Chưa biết có được không; 先生知其事否? Ngài có biết chuyện ấy không?; 這種農藥是否有效? Thứ thuốc trừ sâu này có hiệu quả không?;
③ Nếu không (thì) (thường đi chung với 則 thành 否則 [fôu zé]): 順我,則先刺心,否則四肢解盡,心憂不死 Nghe theo ta thì trước hết hãy đâm vào tim, nếu không thì tay chân đứt hết, tim vẫn không chết (Phương Bao: Ngục trung tạp kí); 作家必須深入生活,否則不可能寫出好的作品來 Nhà văn cần phải thâm nhập cuộc sống, nếu không thì không thể viết được tác phẩm hay;
④ (văn) Không (biểu thị ý phủ nhận, thường dùng như thành phần độc lập trong đoạn văn đối thoại): 曰:自織之與? 曰:否,以粟易之 (Mạnh tử) hỏi: Tự mình dệt nên ư? Đáp: Không phải, mà dùng thóc để đổi (Mạnh tử);
⑤ (văn) Không có (dùng như động từ): 其本亂而末治者,否矣 Gốc loạn mà ngọn trị là không có vậy (Đại học). Xem 否 [pê].
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 7
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
Từ điển Thiều Chửu
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. Học vấn nghiên cứu văn tự: tự hình, tự nghĩa và tự âm. Bao gồm văn tự học, thanh vận học và huấn hỗ học.
3. Người thời Tống gọi những nghi tiết quét dọn, ứng đối, tiến thối... là "tiểu học" 小學.
4. Chỉ cái học nhỏ nhặt, tế toái, vụn vặt.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn thể
Từ điển phổ thông
2. họ Vận
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Họ "Vận".
Từ điển Thiều Chửu
② Họ Lỗ.
Từ điển Trần Văn Chánh
② (Họ) Vận.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Hết lòng phụng dưỡng cha mẹ. ◇ Luận Ngữ 論語: "Đệ tử nhập tắc hiếu, xuất tắc đễ" 弟子入則孝, 出則悌 (Học nhi 學而) Con em ở trong nhà thì hiếu thảo (hết lòng phụng dưỡng cha mẹ), ra ngoài thì kính nhường (bậc huynh trưởng).
3. (Động) Chỉ cư tang.
4. (Động) Bắt chước, mô phỏng, theo. ◇ Thi Kinh 詩經: "Mĩ hữu bất hiếu, Tự cầu y hỗ" 靡有不孝, 自求伊祜 (Lỗ tụng 魯頌, Phán thủy 泮水) (Người trong nước) không ai mà không bắt chước theo, Để tự cầu được phúc lành.
5. (Tính) Hiếu thảo. ◎ Như: "hiếu tử" 孝子 con thảo, người con có hiếu.
6. (Danh) Đạo lí phụng thờ cha mẹ. ◇ Hiếu Kinh 孝經: "Phù hiếu, đức chi bổn dã" 夫孝, 德之本也 (Khai tông minh nghĩa chương 開宗明義章) Đạo phụng thờ cha mẹ, đó là gốc của đức.
7. (Danh) Tiếng tôn xưng bậc già cả thiện đức.
8. (Danh) Lễ nghi cư tang. ◎ Như: "thủ hiếu" 守孝 giữ lễ nghi trong thời hạn cư tang cha mẹ hoặc người rất thân (ngưng giao tế, không vui chơi để tỏ lòng thương xót).
9. (Danh) Chỉ người cư tang.
10. (Danh) Tang phục. ◎ Như: "xuyên hiếu" 穿孝 mặc đồ tang, "thoát hiếu" 脫孝 trút đồ tang (đoạn tang). ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Kháp hựu mang trước thoát hiếu, gia trung vô nhân, hựu khiếu liễu Giả Vân lai chiếu ứng đại phu" 恰又忙著脫孝, 家中無人, 又叫了賈芸來照應大夫 (Đệ nhất nhất ngũ hồi) Lại vừa gặp lúc đoạn tang bận rộn, trong nhà không có người, đành phải gọi Giả Vân đến để tiếp thầy thuốc.
11. (Danh) Họ "Hiếu".
Từ điển Thiều Chửu
② Tục gọi đồ tang phục là hiếu. Như xuyên hiếu 穿孝 mặc đồ tang, thoát hiếu 脫孝 trút đồ tang (đoạn tang), v.v.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Để tang, để trở: 守孝 Chịu tang, để tang;
③ Đồ tang, tang phục: 穿孝 Mặc tang phục; 脫孝 Trút đồ tang, đoạn tang, xả tang.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 19
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. phủ (đơn vị hành chính)
3. phủ quan
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Quan thự, dinh quan (nơi quan làm việc). ◎ Như: "thừa tướng phủ" 丞相府 dinh thừa tướng.
3. (Danh) Quan lại. ◎ Như: "phủ lại" 府吏 quan lại. § Ghi chú: Ngày xưa, "phủ" 府 chỉ chức lại nhỏ giữ việc trông coi văn thư xuất nạp trong kho.
4. (Danh) Đơn vị hành chánh, cao hơn tỉnh. Quan coi một phủ gọi là "tri phủ" 知府.
5. (Danh) Nhà (tiếng tôn xưng nhà ở của người khác). ◎ Như: "tạc nhật lai quý phủ " 昨日來貴府 hôm qua đến nhà ngài.
6. (Danh) Tự xưng cha mình là "phủ quân" 府君, cũng như "gia quân" 家君.
7. (Danh) § Thông "phủ" 腑.
8. (Động) Cúi đầu, cúi mình. § Thông "phủ" 俯.
Từ điển Thiều Chửu
② Tích góp. Chỗ chứa của cải gọi là phủ. Nhiều người oán gọi là phủ oán 府怨.
③ Quan, quan to gọi là đại phủ 大府.
④ Phủ, tên gọi của từng phương đất đã chia. Quan coi một phủ, gọi là tri phủ 知府.
⑤ Nhà ở, như gọi nhà người ta thì gọi là mỗ phủ 謀府.
⑥ Nhà, mình tự xưng cha mình là phủ quân 府君, cũng như gia quân 家君.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Nơi cất giữ văn thư tài sản của nhà nước: 府庫 Phủ khố;
③ Nơi ở của quan lại quý tộc hay nguyên thủ: 王府 Vương phủ, phủ chúa; 總理府 Phủ Thủ tướng; 主席府 Phủ Chủ tịch;
④ Quan quản lí tài sản và văn thư thời xưa: 泉府 Tuyền phủ (quan trông coi tài sản, văn thư);
⑤ Phủ (khu vực hành chánh thời xưa): 承天府 Phủ Thừa Thiên;
⑥ Nhà (có ý kính trọng): 貴府 Quý phủ, nhà ông;
⑦ (văn) Tạng phủ (dùng như 腑, bộ 肉);
⑧ [Fư] (Họ) Phủ.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 33
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Họ "Bội".
3. (Động) Đeo. ◎ Như: "bội kiếm" 佩劍 đeo gươm, "bội ngọc" 佩玉 đeo ngọc.
4. (Động) Cầm, giữ. § Như "trì" 持.
5. (Động) Khâm bội, kính ngưỡng. ◎ Như: "bội phục" 佩服 ngưỡng phục. ◇ Nguyễn Du 阮攸: "Bình sinh bội phục vị thường li" 平生佩服未常離 (Lỗi Dương Đỗ Thiếu Lăng mộ 耒陽杜少陵墓) Bình sinh bái phục không lúc nào ngớt.
6. (Động) Vòng quanh, vây quanh. ◇ Chánh tự thông 正字通: "Thủy oanh hu vị chi bội" 水縈紆謂之佩 (Nhân bộ 人部).
Từ điển Thiều Chửu
② Nhớ mãi, như bội phục 佩服 phục mãi. Phục mãi như đeo vào mình không bao giờ quên.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Phục: 精神可佩 Tinh thần đáng phục; 欽佩 Khâm phục.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 10
Học tiếng Trung qua tiếng Việt
Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình.
Cách học sau đây tập trung vào việc
Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.
1- Học từ vựng
Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.
Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).
Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống,
Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ
2- Học ngữ pháp
Câu và thành phần câu tiếng Trung
Học ngữ pháp (文法) câu cú.
Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?
Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm
Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từ và hư từ .
10 loại
Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection
4 loại
Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal
3- Học phát âm
Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới
Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.
4- Thực hành
Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:
Tập
Đọc báo bằng tiếng Trung.
Tập
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.
Tập
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.
Tập
Dịch Đạo Đức Kinh.
Lưu ý
ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài
hanzi.live , nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.ⓘ Trang này
không bao giờ nhận quảng cáo vàluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.
Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:
Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
Cơ sở dữ liệu Unihan.
Từ điển hán nôm Thivien.
Nhiều nguồn tài liệu khác.