chỉ tiêu

phồn thể

Từ điển phổ thông

chỉ tiêu, mục tiêu, mức đặt ra

Từ điển trích dẫn

1. Mục tiêu muốn đạt tới (quy định trong kế hoạch). ◇ Lí Chuẩn : "Kim niên cha môn giá ki vạn mẫu tiểu mạch, đô thị tam thủy ngũ phì, chỉ tiêu thị tứ bách cân" , , (Canh vân kí , Nhị).
2. Cũng như: "lập chí" , "tiêu chí" . § Xem hai từ này. ◇ Quách Mạt Nhược : "Lỗ Tấn tinh thần tại giá thập niên gian sở phát sanh đích lĩnh đạo tác dụng, Văn Nhất Đa tựu thị tối minh hiển đích nhất cá chỉ tiêu" , (Thiên địa huyền hoàng , Lỗ Tấn hòa ngã môn đồng tại ).

Từ điển trích dẫn

1. Ngang bướng, không chịu nghe ai, tự ý làm. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Trác tặc khi thiên phế chủ, nhân bất nhẫn ngôn; nhi công tứ kì bạt hỗ, như bất thính văn, khởi báo quốc hiệu trung chi thần tai?" , ; , , (Đệ tứ hồi) Tên giặc Trác lừa trời bỏ chúa, người ta không nỡ nói; thế mà ông cứ mặc kệ tự ý, như không nghe không thấy, sao gọi là người trung thần ái quốc?

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ngang bướng, không chịu nghe ai, tự ý làm.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vẻ đẹp của mây — Đẹp đẽ rực rỡ.

Từ điển trích dẫn

1. § Cũng viết là "khiêu lương" .
2. Nhảy lên, khiêu dược, khiêu động. ◇ Hàn Dũ : "Ngôn vị tất, ngũ quỷ tương dữ trương nhãn thổ thiệt, khiêu lương yển phó" , , (Tống cùng văn ).
3. Ngang ngược, cường hoành. ◇ Lưu Cơ : "Kim Kinh kí thịnh ư nam, nhi Tần hựu khởi ư tây, Địch hựu khiêu lương ư bắc" , 西, (Xuân thu minh kinh , Tần phạt Tấn Địch xâm Tống Sở tử thái hầu thứ ư quyết hạc ).

Từ điển trích dẫn

1. Trong vùng bình nguyên.
2. Dải đất thuộc hạ du Hoàng Hà, bao quát gần hết Hà Nam, miền tây Sơn Đông, miền nam Hà Bắc và Sơn Tây cho tới miền đông Thiểm Tây. ◇ Văn tuyển : "Kim nam phương dĩ định, binh giáp dĩ túc, đương tưởng suất tam quân, bắc định trung nguyên" , , , (Gia Cát Lượng , Xuất sư biểu ).
3. Chỉ Trung Quốc.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vùng đất phồn thịnh đông đúc ở khoảng giữa của một nước, các vua thường đặt triều đình ở đó. Truyện Nhị độ mai : » Bao giờ khỏi đất trung nguyên «.

Từ điển trích dẫn

1. Gió Âu mưa Mĩ. Chỉ sự truyền nhập tập tục hoặc lối sống của các quốc gia tây phương Âu Mĩ.
2. Chỉ sự xâm lấn của Âu Mĩ. ◇ Thu Cẩn : "Ta phù! Âu phong Mĩ vũ, đốt đốt bức nhân, thôi nguyên họa thủy, thị thùy chi cữu?" ! , , , ? (Tự nghĩ hịch văn , Chi nhị ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Gió Âu mưa Mĩ. Chỉ các ảnh hưởng của người Tây phương lan tràn các vùng khác.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vẻ ngay thẳng cứng cỏi của người có học — Vẻ ngay thẳng cứng cỏi của nhà Nho. Thơ Trần Tế Xương có câu: » Sĩ khí rụt rè gà phải cáo, văn chương liều lĩnh đấm ăn xôi «.

Từ điển trích dẫn

1. Ý chí chiến đấu của quân đội. Cũng phiếm chỉ tinh thần tranh đấu trong một cuộc thi đua.
2. Tiết tháo của người có học vấn. ◇ Lục Du : "Nhân tài suy mĩ phương đương lự, Sĩ khí tranh vanh vị khả phi" , (Tống nhuế quốc khí tư nghiệp ).
3. Phong cách tác phẩm của học giả hoặc người có học vấn.

Từ điển trích dẫn

1. Ngày xưa, chỉ người thuộc tầng lớp đại phu.
2. Người có học thức.
3. Lớp người trí thức.
4. Người đàn ông trẻ tuổi.
5. Chỉ chung đàn ông.
6. Văn nhân.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Người có học thức. Lớp người trí thức — Người đàn ông.

Từ điển trích dẫn

1. Bậc giữa trong ba bậc sĩ phu thời cổ.
2. Người bậc trung. ◇ Đạo Đức Kinh : "Trung sĩ văn đạo, nhược tồn nhược vong" , (Chương 41) Người bậc trung nghe đạo, thoạt nhớ thoạt quên.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bậc giữa trong ba bậc sĩ phu thời cổ — Cấp bậc thấp nhất trong hạ sĩ quan thời nay.

Từ điển trích dẫn

1. Cung trời, cõi tiên. ◇ Đào Uyên Minh : "Phú quý phi ngô nguyện, đế hương bất khả kì" , (Quy khứ lai từ ) Giàu sang chẳng phải là điều ta mong mỏi, cõi tiên không thể ước ao.
2. Kinh thành, kinh đô. ◇ Đỗ Phủ : "Y quan thị nhật triều thiên tử, Thảo tấu hà thì nhập đế hương" , (Thừa văn Hà Bắc chư đạo tiết độ nhập triều hoan hỉ khẩu hào ).
3. Cố hương của vua chúa. ◇ Hậu Hán Thư : "Hà Nam đế thành, đa cận thần; Nam Dương đế hương, đa cận thân" , ; , (Lưu Long truyện ).

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.