thảng
tǎng ㄊㄤˇ

thảng

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. giả sử
2. bất ngờ, không mong muốn

Từ điển trích dẫn

1. (Liên) Nếu, ví, hoặc giả, như quả. Thường viết là "thảng" . ◇ Sử Kí : "Dư thậm hoặc yên, thảng sở vị thiên đạo, thị tà, phi tà?" , , (Bá Di liệt truyện ) Tôi rất nghi hoặc: nếu như vậy gọi là thiên đạo, đúng chăng, trái chăng?
2. (Phó) Ngẫu nhiên, tình cờ. ◇ Trang Tử : "Hiên miện tại thân, phi tính mệnh dã, vật chi thảng lai, kí giả dã" , , , (Thiện tính ) Xe và mũ ở thân ta, không phải là tính mệnh, (đó là) những vật tình cờ mà đến, gởi tạm mà thôi.
3. (Tính) § Xem "thích thảng" .

Từ điển Thiều Chửu

① Thảng. Thích thảng lỗi lạc.
② Hoặc giả thế, không kì thế mà lại thế gọi là thảng. Thường viết là thảng , như thảng lai chi vật vật đến bỗng dưng.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Như [tăng];
② (văn) Ngẫu nhiên, tình cờ, bất ngờ: Vật ở ngoài đến bất ngờ, đó là vật tạm gởi vậy (Trang tử: Thiện tính);
③ Xem [tìtăng].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vẻ chán nản — Hoặc giả. Dùng như chữ Thảng — Thình lình. Td: Thảng lai ( tới thình lình ).

Từ ghép 1

yểm
yǎn ㄧㄢˇ

yểm

phồn thể

Từ điển phổ thông

mơ bị bóng đè

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Ác mộng.
2. (Động) Bị bóng đè, nói mê, mớ (trong cơn ác mộng miệng ngực bị đè ép, khó thở). ◇ Hồng Lâu Mộng : "Cô nương! Cô nương! Chẩm ma yểm trụ liễu! Khoái tỉnh tỉnh nhi thoát liễu y phục thụy bãi" ! ! ! (Đệ bát thập nhị hồi) Cô nương! Cô nương! Nằm mớ gì thế! Mau mau tỉnh dậy, cởi áo ra mà ngủ.
3. (Động) Ếm (dùng pháp thuật trấn phục).
4. (Động) Làm bùa chú hại người.

Từ điển Thiều Chửu

① Bóng đè, nằm mơ thấy ma đè, giật mình tỉnh dậy. Yểm mị dùng phép phù chú yểm cầu cho người ta chết.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Bị bóng đè;
② Mớ, nói mê;
③ (văn) Ếm (bùa).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Giấc mơ thấy ma quỷ — Cơn ác mộng — Nỗi hoảng sợ trong giấc mộng.

Từ ghép 3

mẫn
mǐn ㄇㄧㄣˇ

mẫn

phồn thể

Từ điển phổ thông

thương nhớ

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Thương, thương xót. ◇ Liêu trai chí dị : "Bất đồ đắc kiến nhan sắc, hạnh thùy liên mẫn" , (Anh Ninh ) Chẳng ngờ lại được gặp mặt, mong rủ lòng thương yêu.
2. (Động) Lo buồn. ◇ Mạnh Tử : "Di dật nhi bất oán, ách cùng nhi bất mẫn" , (Công Tôn Sửu thượng ) Mất mà không oán trách, cùng khốn mà không lo buồn.

Từ điển Thiều Chửu

① Thương xót.
② Lo.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Thương hại, (đáng) thương, thương xót: Tình cảm thật đáng thương; Ta thật thương xót cho việc đó (Trần Thái Tôn: Thiền tôn chỉ nam tự);
② (văn) Lo, buồn rầu.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như chữ Mẫn .

Từ ghép 2

cưu
jiū ㄐㄧㄡ

cưu

phồn thể

Từ điển phổ thông

rút lấy, gắp lấy

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Thẻ, thăm (để rút dùng khi chọn lựa may rủi, bói toán, v.v.). ◎ Như: "thám cưu" rút thẻ, "trảo cưu" bắt thăm, "niêm cưu" : (1) rút thăm, (2) mở sách khấn bói (thời xưa). ◇ Hồng Lâu Mộng : "Tiết Bảo Thoa đạo: Đáo để phân cá thứ tự, nhượng ngã tả xuất lai. Thuyết trước, tiện lệnh chúng nhân niêm cưu vi tự" : , . , 便 (Đệ ngũ thập hồi) Tiết Bảo Thoa nói: Cần phải định thứ tự, để tôi viết ra. Nói xong, liền bảo mọi người rút thăm lấy thứ tự.

Từ điển Thiều Chửu

① Gión lấy, gắp lấy. Phàm làm một sự gì mà mượn một vật khác để bói xem nên hay không gọi là thám cưu rút thẻ. Tục gọi sự mở sách khấn bói để quyết nên chăng là niêm cưu .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Thẻ, thăm (để rút): Rút thẻ (để bói); Họ rút thăm để quyết định ai bắt đầu trước;
② (văn) Gión lấy, gắp lấy.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dùng sức mà cướp đoạt lấy. Tranh đoạt.
táp
lì ㄌㄧˋ, sà ㄙㄚˋ

táp

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. tiếng gió thổi vù vù
2. suy, tàn, rụng

Từ điển trích dẫn

1. (Trạng thanh) Vèo vèo, vi vu, xào xạc. ◇ Lí Thương Ẩn : "Táp táp đông phong tế vũ lai" (Vô đề ) Xào xạc gió xuân, mưa bụi bay.
2. (Động) Suy, tàn. ◎ Như: "tiêu táp" tàn rụng (cây cỏ). ◇ Lục Thùy : "Đình thảo táp dĩ nuy hoàng" (Tư điền phú ) Cỏ sân suy tàn héo úa. § Xem thêm: "tiêu táp" .
3. (Động) (Gió mạnh) thổi tung lên. ◇ Thang Hiển Tổ : "Mộng sơ hồi, yến vĩ phiên phong, loạn táp khởi tương liêm thúy" , , (Mẫu đan đình ) Mộng vừa tỉnh, giải cờ phật gió, loạn thổi tung tấm mành tương trúc biếc.

Từ điển Thiều Chửu

① Tiếng gió thổi vèo vèo.
② Suy. Cây cỏ tàn rụng gọi là tiêu táp .

Từ điển Trần Văn Chánh

① (Tiếng gió) vù vù, vi vu, xào xạc: Lạ thay! (tiếng động) lúc đầu rì rầm vi vu, rồi chợt xầm xập mạnh mẽ (Âu Dương Tu: Thu thanh phú);
② (văn) Suy, yếu đi.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tiếng gió thổi mạnh — Gió thổi. Thành ngữ: Gió táp mưa sa.

Từ ghép 3

vu, vũ
wú ㄨˊ, wǔ ㄨˇ

vu

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Phòng ở hai bên phòng chính. ◇ An Nam Chí Lược : "Nội quan liêu tọa tây bàng tiểu điện, ngoại quan liêu tọa lưỡng vũ, ẩm yến, bô thì sảo xuất" 西殿, , , (Phong tục ) Các quan nội thần ngồi tiểu điện phía tây, các quan ngoại thần ngồi hai bên dãy nhà, ăn tiệc, quá trưa đi ra.
2. (Danh) Phiếm chỉ phòng ốc.

phồn thể

Từ điển phổ thông

nhà giữa hai dãy nhà khác

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Phòng ở hai bên phòng chính. ◇ An Nam Chí Lược : "Nội quan liêu tọa tây bàng tiểu điện, ngoại quan liêu tọa lưỡng vũ, ẩm yến, bô thì sảo xuất" 西殿, , , (Phong tục ) Các quan nội thần ngồi tiểu điện phía tây, các quan ngoại thần ngồi hai bên dãy nhà, ăn tiệc, quá trưa đi ra.
2. (Danh) Phiếm chỉ phòng ốc.

Từ điển Thiều Chửu

① Hai dãy nhà làm ở hai bên nhà giữa gọi là vũ. Như: Đình ta có hai cái giải vũ hai bên.
② Phồn vũ tươi tốt. Cũng đọc là chữ vu.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Các phòng nhỏ ở xung quanh nhà chính, dãy nhà hai bên nhà chính;
② (Cây cỏ) rậm rạp, tốt tươi: Tươi tốt.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ngôi nhà lớn.
đả
duǒ ㄉㄨㄛˇ

đả

phồn thể

Từ điển phổ thông

rủ xuống

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Lả xuống, rủ xuống. ◇ Sầm Tham : "Triêu Ca thành biên liễu đả địa, Hàm Đan đạo thượng hoa phác nhân" , (Tống Quách Nghệ tạp ngôn ) Bên thành Triêu Ca liễu rủ xuống mặt đất, Trên đường Hàm Đan hoa phất nhẹ vào người.
2. (Động) Lay động, đong đưa, phiêu động. ◇ Diêu Hợp : "Bích trì thư noãn cảnh, Nhược liễu đả hòa phong" , (Tễ hậu đăng lâu ) Ao xanh thong thả cảnh ấm áp, Liễu yếu đong đưa với gió.
3. (Động) Buông lỏng, thả lỏng. ◇ Đỗ Phủ : "Giang thôn dã đường tranh nhập nhãn, Thùy tiên đả khống lăng tử mạch" , (Túy vi mã trụy chư công huề tửu tương khán ).
4. (Động) Chỉ trích. ◎ Như: "đả bác" .
5. (Động) Ẩn tránh, ẩn trốn. § Cũng như "đóa" . ◇ Dương Vạn Lí : "Túy lí bất tri hà xứ đả, Đẳng nhân tỉnh hậu nhất thì lai" , (Bất thụy ).

Từ điển Thiều Chửu

① Tả cái dáng lả xuống, rủ xuống.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Lả xuống, rủ ruống. Cv. .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Rủ xuống. Buông xuống — Rộng rãi — Dày dặn.
bình
píng ㄆㄧㄥˊ

bình

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. tiếng giặt sợi trên nước
2. giặt, tẩy

Từ điển trích dẫn

1. (Động) "Bình phích khoáng" đập giặt bông, sợi. ◇ Trang Tử : "Tống nhân hữu thiện vi bất quân thủ chi dược giả, thế thế dĩ bình phích khoáng vi sự" , (Tiêu dao du ) Người nước Tống có kẻ khéo làm thứ thuốc cho khỏi nứt nẻ tay, đời đời làm nghề đập giặt sợi bông.
2. (Trạng thanh) Thùng, thình, bình (tiếng nước, tiếng trống, tiếng thanh la, ...). ◎ Như: "bình phanh" thùng thình.

Từ điển Thiều Chửu

① Bình phích tiếng giặt sợi trên mặt nước.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Tiếng giặt sợi trên nước;
② Giặt, tẩy.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Xem Bình tích quang .

Từ ghép 1

trắc
cè ㄘㄜˋ

trắc

phồn thể

Từ điển phổ thông

xót xa, bùi ngùi

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Đau thương, bi thống. ◇ Liêu trai chí dị : "Quy kiến môn hộ tiêu điều, ý thậm bi trắc" , (Diệp sinh ) Về thấy nhà cửa tiêu điều, trong lòng rất chua xót.
2. (Tính) "Trắc trắc" : (1) Đau buồn, buồn thảm. ◇ Đỗ Phủ : "Tử biệt dĩ thôn thanh, Sanh biệt thường trắc trắc" , (Mộng Lí Bạch ) Đã nghẹn ngào khi tử biệt, Lại thường buồn thảm lúc sinh li. (2) Tha thiết, khẩn thiết, thành khẩn. ◇ Hậu Hán Thư : "Ngân ngân trắc trắc, xuất ư thành tâm" , (Trương Bô truyện ) Vui hòa chính trực khẩn thiết, phát ra từ lòng thành.

Từ điển Thiều Chửu

① Xót xa, bùi ngùi. Như trắc nhiên bất lạc bùi ngùi không vui.
② Thương xót. Trong lòng thương xót không nỡ làm khổ ai hay trông thấy sự khổ của người khác gọi là trắc ẩn .

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Xót xa, bùi ngùi: Bùi ngùi không vui;
② Thương xót: Lòng thương xót không nỡ làm khổ ai, lòng trắc ẩn.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thương xót — Không dằn lòng trước cảnh khổ.

Từ ghép 5

ngoa
é

ngoa

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

động đậy

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Động đậy, hành động. ◇ Khích Ngang : "Như long như bưu, hoặc tẩm hoặc ngoa" , (Kì bân kính ) Như rồng như hổ, có con nằm ngủ có con động đậy.
2. (Động) Cảm hóa. ◇ Thi Kinh : "Chu Công đông chinh tứ quốc thị ngoa" (Bân phong , Phá phủ ) Ông Chu Công đi đánh bên đông, Bốn nước đều cảm hóa.

Từ điển Thiều Chửu

① Ðộng đậy.
② Hóa, như Chu-công đông chinh tứ quốc thị ngoa ông Chu-công đi đánh bên đông, bốn nước đều cảm hóa.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Động đậy: Thôi hãy ngủ yên không động (Thi Kinh: Vương phong, Thỏ viên);
② Cảm hóa: Chu Công đi đánh dẹp ở phương đông, bốn nước đều cảm hóa (Thi Kinh: Mân phong, Phá phủ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cử động, động đậy. Kinh Thi có câu: » Thượng mị vô ngoa « ( hãy còn ngủ, chưa cựa quậy gì, ngủ yên ) — Thay đổi, biến hóa.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.