phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Người con gái đẹp. ◇ Liêu trai chí dị 聊齋志異: "Hạ kỉ đình đình, uyển nhiên tuyệt đại chi xu" 下几亭亭, 宛然絕代之姝 (Thư si 書癡) Xuống kỉ đứng sững, thật là một người con gái đẹp tuyệt trần.
Từ điển Thiều Chửu
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 1
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Gọi tắt của "ba tiêu" 芭蕉 cây chuối. Có khi gọi là "cam tiêu" 甘蕉 hay "hương tiêu" 香蕉.
3. (Danh) Củi, gỗ vụn. § Thông "tiều" 樵. ◇ Liệt Tử 列子: "Khủng nhân kiến chi dã, cự nhi tàng chư hoàng trung, phú chi dĩ tiêu" 恐人見之也, 遽而藏諸隍中, 覆之以蕉 (Chu Mục vương 周穆王) Sợ người khác thấy (con hươu), vội vàng giấu nó trong cái hào cạn, lấy cành cây, củi vụn phủ lên.
4. § Thông "tiều" 顦.
Từ điển Thiều Chửu
② Cùng nghĩa với chữ tiêu 顦.
③ Ba tiêu 芭蕉 cây chuối. Có khi gọi là cam tiêu 甘蕉 hay hương tiêu 香蕉.
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 3
phồn & giản thể
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. thức
3. đánh thức
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Khỏi bệnh, ra khỏi cơn hôn mê. ◇ Thẩm Liêu 沈遼: "Sử nhân cửu trệ niệm, Hoắc như bệnh dĩ tỉnh" 使人久滯念, 霍如病已醒 (Tặng hữu đạo giả 贈有道者).
3. (Động) Thức, thức dậy, hết chiêm bao. ◇ Nguyễn Du 阮攸: "Ngọ mộng tỉnh lai vãn" 午夢醒來晚 (Sơn Đường dạ bạc 山塘夜泊) Tỉnh mộng trưa, trời đã muộn.
4. (Động) Hiểu ra, thấy rõ, giác ngộ. ◎ Như: "tỉnh ngộ" 醒悟 hiểu ra. ◇ Khuất Nguyên 屈原: "Cử thế giai trọc ngã độc thanh, chúng nhân giai túy ngã độc tỉnh" 舉世皆濁我獨清, 眾人皆醉我獨醒 (Sở từ 楚辭) Cả đời đều đục (hỗn trọc) mình ta trong, mọi người đều say cả, mình ta tỉnh.
5. (Động) Làm cho tỉnh thức. ◇ Tăng Củng 曾鞏: "Đương hiên tế xích nhật, Đối ngọa tỉnh bách lự" 當軒蔽赤日, 對臥醒百慮 (Đồng thụ 桐樹).
6. (Động) (Phương ngôn) Hiểu, biết, tri đạo. ◇ Khắc Phi 克非: "Giá giá hài tử tất cánh thái niên khinh, bất tỉnh sự" 這孩子畢竟太年輕, 不醒事 (Xuân triều cấp 春潮急, Nhị lục).
7. (Tính) Tỉnh táo, thanh sảng. ◇ Tần Quan 秦觀: "Đầu hiểu lí can duệ, Khê hành nhĩ mục tỉnh" 投曉理竿枻, 溪行耳目醒 (Đức Thanh đạo trung hoàn kí Tử Chiêm 德清道中還寄子瞻).
8. (Tính) Rõ, sáng, minh bạch.
Từ điển Thiều Chửu
② Chiêm bao thức dậy cũng gọi là tỉnh. Nguyễn Du 阮攸: Ngọ mộng tỉnh lai vãn 午夢醒來晚 tỉnh mộng trưa, trời đã muộn.
③ Hết thảy sự lí gì đang mê mà ngộ ra đều gọi là tỉnh. Như tỉnh ngộ 醒悟, đề tỉnh 提醒.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Tỉnh ngộ;
③ Làm cho thấy rõ: 提醒 Nhắc nhở.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 7
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Bệnh ban. ◎ Như: "thiệt đài" 舌苔 ban lưỡi. Sốt thì lưỡi ban, thầy thuốc nhờ đó xem biết được bệnh.
Từ điển Thiều Chửu
② Cũng là một loài thực vật nở hoa ngầm, mọc ở các cây cổ thụ, các chỗ đất ướt hay trên tảng đá, có thứ xanh nhạt, có thứ xanh ngắt, rễ lá rất nhỏ không phân biệt được, trông ở ngoài như cây rêu. Bài thơ Quách Phác 郭璞 tặng Ôn Kiệu 溫嶠 có câu rằng: Cập nhĩ xú vị, dị đài đồng sầm 及爾臭味,異苔同岑 xét đến mùi mẽ rêu khác mà cùng núi. Vì thế hai người khác họ, kết làm anh em, gọi là đài sầm 苔岑.
③ Ban. Như thiệt đài 舌苔 ban lưỡi. Sốt thì lưỡi ban, thầy thuốc nhờ đó xem biết được bệnh.
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 2
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. đi không trở lại
3. chết, tạ thế
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Chảy. ◇ Lịch Đạo Nguyên 酈道元: "Nhị xuyên tịnh thệ, câu vi nhất thủy, nam dữ Hoành thủy hợp" 二川並逝, 俱為一水, 南與橫水合 (Thủy kinh chú 水經注, Vị thủy nhị 渭水二) Hai sông cùng chảy thành một dòng, phía nam hợp với sông Hoành.
3. (Động) Bay. ◇ Trang Tử 莊子: "Dực ân bất thệ, mục đại bất đổ" 翼殷不逝, 目大不睹 (San mộc 山木) Cánh lớn khó bay xa, mắt to không thấy xa.
4. (Động) Chạy. ◇ Sử Kí 史記: "Lực bạt san hề khí cái thế, Thì bất lợi hề chuy bất thệ" 力拔山兮氣蓋世, 時不利兮騅不逝 (Hạng Vũ bổn kỉ 項羽本紀) Sức nhổ núi chừ, hùng khí trùm đời, Thời không gặp chừ, ngựa Chuy không chạy.
5. (Động) Chết. ◎ Như: "trường thệ" 長逝 hay "thệ thế" 逝世 qua đời, mất (chết). ◇ Thiền Uyển Tập Anh 禪苑集英: "Kệ tất điệt già nhi thệ" 偈畢跌跏而逝 (Khuông Việt Đại sư 匡越大師) Nói kệ xong, ngồi kiết già mà mất.
6. (Động) Tiêu mất. ◇ Lỗ Tấn 魯迅: "Ngã hữu hứa đa tiểu tiểu đích tưởng đầu hòa ngôn ngữ, thì thì tùy phong nhi thệ" 我有許多小小的想頭和言語, 時時隨風而逝 (Thư tín tập 書信集, Trí lí tễ dã 致李霽野).
7. (Danh) Lời thề, lời hứa quyết tâm không đổi. § Thông "thệ" 誓. ◇ Thi Kinh 詩經: "Thệ tương khứ nhữ, Thích bỉ lạc thổ" (逝將去女, 適彼樂土 (Ngụy phong 魏風, Thạc thử 碩鼠) (Con chuột lớn kia ơi), ta lấy quyết tâm sẽ bỏ mày đi, Để đến một đất an vui kia.
8. (Trợ) Tiếng phát ngữ đầu câu. ◇ Thi Kinh 詩經: "Nãi như chi nhân hề, Thệ bất cổ xử" 乃如之人兮, 逝不古處 (Bội phong 邶風, Nhật nguyệt 日月) Nay lại có người như thế, Chẳng lấy đạo nghĩa xưa mà cư xử với ta.
Từ điển Thiều Chửu
② Dùng làm tiếng phát ngữ.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Chết: 不幸病逝 Không may bệnh chết; 一時俱逝,痛可言邪! Cùng chết hết một lượt, đau đớn không sao nói nổi (Tào Phi: Dữ Ngô Chất thư);
③ (văn) Nhất quyết: 逝將去汝 Quyết bỏ mày đi (Thi Kinh).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 6
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Tính) Thuộc nhà nước, quốc gia. ◎ Như: "công sở" 公所 cơ quan nhà nước, "công sản" 公產 tài sản quốc gia.
3. (Tính) Không nghiêng về bên nào. ◎ Như: "công bình" 公平 công bằng (không thiên lệch), "công chính" 公正 công bằng và chính trực.
4. (Tính) Đực, trống. ◎ Như: "công kê" 公雞 gà trống, "công dương" 公羊 cừu đực.
5. (Phó) Không che giấu. ◎ Như: "công nhiên" 公然 ngang nhiên, tự nhiên, "công khai tín" 公開信 thư ngỏ, "hóa hối công hành" 貨賄公行 hàng hóa của cải lưu hành công khai.
6. (Danh) Quan "công", có ba bậc quan cao nhất thời xưa gọi là "tam công" 三公. § Nhà Chu đặt quan Thái Sư 太師, Thái Phó 太傅, Thái Bảo 太保 là "tam công" 三公.
7. (Danh) Tước "Công", tước to nhất trong năm tước "Công Hầu Bá Tử Nam" 公侯伯子男.
8. (Danh) Tiếng xưng hô đối với tổ phụ (ông). ◎ Như: "ngoại công" 外公 ông ngoại.
9. (Danh) Tiếng xưng hô chỉ cha chồng. ◎ Như: "công công" 公公 cha chồng, "công bà" 公婆 cha mẹ chồng. ◇ Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: "Lão phu bất cảm hữu vi, tùy dẫn Điêu Thuyền xuất bái công công" 老夫不敢有違, 隨引貂蟬出拜公公 (Đệ bát hồi) Lão phu không dám trái phép, phải dẫn Điêu Thuyền ra lạy bố chồng.
10. (Danh) Tiếng tôn xưng bậc niên trưởng hoặc người có địa vị. ◎ Như: "chủ công" 主公 chúa công, "lão công công" 老公公 ông cụ. ◇ Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: "Chủ công dục thủ thiên hạ, hà tích nhất mã?" 主公欲取天下, 何惜一馬 (Đệ tam hồi) Chúa công muốn lấy thiên hạ, thì tiếc gì một con ngựa.
11. (Danh) Tiếng kính xưng đối với người ngang bậc. ◇ Sử Kí 史記: "Công đẳng lục lục, sở vị nhân nhân thành sự giả dã" 公等錄錄, 所謂因人成事者也 (Bình Nguyên Quân Ngu Khanh liệt truyện 平原君虞卿列傳) Các ông xoàng lắm, thật là nhờ người ta mà nên việc vậy.
12. (Danh) Họ "Công".
Từ điển Thiều Chửu
② Chung, sự gì do mọi người cùng đồng ý gọi là công. Như công cử 公舉, công nhận 公認, v.v.
③ Cùng chung, như công chư đồng hiếu 公著同好 để đời cùng thích chung.
④ Của chung, như công sở 公所 sở công, công sản 公產 của chung, v.v.
⑤ Việc quan, như công khoản 公款 khoản công, công sự 公事 việc công.
⑥ Quan công, ngày xưa đặt quan Thái Sư, Thái Phó, Thái Bảo là tam công 三公.
⑦ Tước công, tước to nhất trong năm tước.
⑧ Bố chồng.
⑨ Ông, tiếng người này gọi người kia.
⑩ Con đực, trong loài muông nuôi, con đực gọi là công 公, con cái gọi là mẫu 母.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Công bằng: 公賣公買 Mua bán công bằng; 分配不公 Chia nhau (phân phối) không công bằng; 秉公辦理 Xử lí cho công bằng;
③ Công khai, công bố: 公告 Công bố; 公諸於世 Công bố cho mọi người biết;
④ Đực, trống: 公羊 Dê đực; 公雞 Gà trống;
⑤ Ông: 外公 Ông ngoại; 張公 Ông Trương;
⑥ Cha chồng;
⑦ (cũ) Tên chức quan thời xưa: 三公 Tam công (gồm các quan Thái sư, Thái phó, Thái bảo);
⑧ Tước công (trong năm tước công, hầu, bá, tử, nam);
⑨ [Gong] (Họ) Công.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 149
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Đại) Chỗ này, bây giờ, đó. ◎ Như: "tòng thử dĩ hậu" 從此以後 từ giờ trở đi, "đáo thử vi chỉ" 到此為止 đến đây là hết.
3. (Phó) Thế, như vậy. ◇ Dữu Tín 庾信: "Thiên hà vi nhi thử túy!" 天何為而此醉 (Ai Giang Nam phú 哀江南賦) Trời sao mà say sưa như thế!
4. (Liên) Ấy, bèn, thì. § Dùng như: "tư" 斯, "nãi" 乃, "tắc" 則. ◇ Lễ kí 禮記: "Hữu đức thử hữu nhân, hữu nhân thử hữu thổ, hữu thổ thử hữu tài, hữu tài thử hữu dụng" 有德此有人, 有人此有土, 有土此有財, 有財此有用 (Đại Học 大學) Có đức thì có người, có người thì có đất, có đất thì có của, có của thì có dùng.
Từ điển Thiều Chửu
② Thế, lời nói chỉ định hẳn hoi, như kì tự nhâm dĩ thiên hạ trọng như thử 其自任以天下之重如此 thửa gánh vác lấy công việc nặng nề trong thiên hạ như thế.
③ Ấy, bèn, như hữu đức thử hữu nhân 有德此有人 (Ðại học 大學) có đức ấy (bèn) có người.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Đó, bấy giờ, đây, chỗ này: 從此以後 Từ đây trở đi; 到此爲止 Đến đây là hết; 由此往西 Từ chỗ này (đây) rẽ sang phía tây; 今王鼓樂於此 Nay nhà vua nổi nhạc lên ở chốn này (Mạnh tử);
③ (văn) Thì (dùng như 則, bộ 刂): 有德此有人,有人此有土 Có đức thì có người, có người thì có đất (Đại học);
④ 【此外】thử ngoại [cêwài] Ngoài ra (thường dùng kèm theo sau với 還 hoặc 還有): 這個地區盛產大米,此外還產玉米和花生 Vùng này sản xuất nhiều gạo, ngoài ra còn có bắp (ngô) và đậu phộng (lạc); 這個圖書館藏書十多萬册,此外還有不少報紙和期刊 Thư viện này chứa hơn mười vạn quyển sách, ngoài ra còn có nhiều báo và tạp chí.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 14
phồn thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Tháng mười hai gọi là "lạp nguyệt" 臘月 tháng chạp. ◇ Yến Thù 晏殊: "Lạp hậu hoa kì tri tiệm cận, Hàn mai dĩ tác đông phong tín" 臘後花期知漸近, 寒梅已作東風信 (Điệp luyến hoa 蝶戀花) Sau tháng chạp kì hoa biết sắp gần, Mai lạnh đã đưa tin gió đông.
3. (Danh) Thịt cá ướp, hun khô. ◎ Như: "lạp ngư" 臘魚 cá ướp muối hong khô, "lạp tràng" 臘腸 lạp xưởng.
4. (Danh) Tuổi sư (tính theo số năm tu hành). Tăng sĩ Phật giáo đi "hạ" 夏 được một năm kể là một tuổi, gọi là "lạp" 臘 hay "hạ lạp" 夏臘.
5. (Danh) Người sinh ra, bảy ngày sau gọi là "lạp" 臘. Nếu chết sớm, lấy bảy ngày làm ngày "kị" 忌 (Ngọc tiếu linh âm 玉笑零音).
6. (Danh) Mũi nhọn.
Từ điển Thiều Chửu
② Thịt cá ướp.
③ Tuổi sư. Phật pháp cứ đi hạ được một năm kể là một tuổi, gọi là lạp hay hạ lạp, chứ không kể tuổi đời.
④ Mũi nhọn.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Thức ăn muối (vào tháng chạp) hong khô, thịt cá ướp muối; 臘肉 Thịt muối hong khô; 臘魚 Cá muối hong khô;
③ Tuổi tu hành của nhà sư;
④ (văn) Mũi nhọn;
⑤ [Là] (Họ) Lạp.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 7
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Họ "Hổ".
3. (Danh) Vật có hình dạng như miệng hổ hả ra. ◎ Như: "hổ khẩu" 虎口 chỗ khe giữa ngón tay cái và ngón tay trỏ. § Vì thế nên bấm đốt tay tính số gọi là "nhất hổ" 一虎. Lối đánh cờ ba quân đứng ba góc cũng gọi là "hổ". § Xem thêm từ này: "hổ khẩu" 虎口.
4. (Tính) Mạnh mẽ, uy vũ. ◎ Như: "hổ tướng" 虎將 tướng dũng mãnh, "hổ bôn" 虎賁 dũng sĩ, "hổ trướng" 虎帳 trướng hùm (chỗ quan võ ngồi).
Từ điển Thiều Chửu
② Dùng để tỉ dụ cái sức oai mạnh. Như hổ bôn 虎賁 kẻ dũng sĩ, hổ trướng 虎帳 trướng hùm, chỗ quan võ ngồi.
③ Vật gì hình như cái mồm hếch về một bên đều gọi là hổ. Như chỗ khe ngón tay cái với ngón tay trỏ gọi là hổ khẩu 虎口. Vì thế nên bấm đốt tay tính số gọi là nhất hổ 一虎. Lối đánh cờ ba quân đứng ba góc cũng gọi là hổ.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Như 唬 [hư];
③ (văn) Vật có hình dạng như miệng con hổ hả ra: 虎口 Kẽ giữa ngón tay cái với ngón tay trỏ;
④ [Hư] (Họ) Hổ.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 30
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. phương Bắc
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Ngày mồng một mỗi tháng âm lịch. ◎ Như: "chính sóc" 正朔 ngày mồng một tháng giêng âm lịch.
3. (Danh) Phương bắc. ◇ Thư Kinh 書經: "Thân mệnh Hòa Thúc, trạch sóc phương, viết U Đô" 申命和叔, 宅朔方, 曰幽都 (Nghiêu điển 堯典) Truyền mệnh cho Hòa Thúc, ở phương bắc, gọi là U Đô.
4. (Tính) Thuộc về phương bắc. ◎ Như: "sóc phong" 朔風 gió bấc. ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Chánh thị nghiêm đông thiên khí, đồng vân mật bố, sóc phong tiệm khởi" 正是嚴冬天氣, 彤雲密布, 朔風漸起 (Đệ thập hồi) Lúc đó chính là khí đông rét buốt, ráng mây hồng bủa đầy trời, gió bấc từ từ nổi lên.
Từ điển Thiều Chửu
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 16
Học tiếng Trung qua tiếng Việt
Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình.
Cách học sau đây tập trung vào việc
Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.
1- Học từ vựng
Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.
Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).
Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống,
Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ
2- Học ngữ pháp
Câu và thành phần câu tiếng Trung
Học ngữ pháp (文法) câu cú.
Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?
Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm
Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từ và hư từ .
10 loại
Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection
4 loại
Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal
3- Học phát âm
Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới
Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.
4- Thực hành
Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:
Tập
Đọc báo bằng tiếng Trung.
Tập
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.
Tập
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.
Tập
Dịch Đạo Đức Kinh.
Lưu ý
ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài
hanzi.live , nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.ⓘ Trang này
không bao giờ nhận quảng cáo vàluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.
Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:
Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
Cơ sở dữ liệu Unihan.
Từ điển hán nôm Thivien.
Nhiều nguồn tài liệu khác.