Từ điển trích dẫn

1. Làm cho những sự vật không tương đồng dần dần thành biến thành giống nhau hoặc gần nhau.
2. Cá nhân hoặc thể hệ không cùng truyền thống dân tộc, sau khi tiếp xúc, bị xã hội dung nhập lấn chiếm chi phối văn hóa, làm thay đổi tập quán và quan niệm vốn có, mà tiếp thụ hoàn cảnh mới và quan niệm mới. Quá trình xã hội dung hóa này gọi là "đồng hóa" .
3. Về ngữ âm, hai âm không giống nhau hoặc không gần nhau, mà biến thành âm tương đồng hoặc tương tự. Sự biến hóa ngữ âm này gọi là "đồng hóa" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Trở thành giống nhau.

bất thiện

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

tồi, xấu, kém

Từ điển trích dẫn

1. Không tốt, xấu xa, bất lương.
2. Chỉ người xấu ác. ◇ Tả truyện : "Thiện chi đại bất thiện, thiên mệnh dã" , (Tương Công nhị thập cửu niên ) Người tốt thay thế kẻ xấu, mệnh trời vậy.
3. Việc xấu, sự chẳng lành, hoại sự. ◇ Thư Kinh : "Tác thiện, giáng chi bách tường; tác bất thiện, giáng chi bách ương" , ; , (Y huấn ) Làm điều tốt, gieo xuống trăm thứ tốt lành; làm sự chẳng lành, gieo xuống trăm thứ tai vạ.
4. Chỗ kém cỏi, khuyết điểm. ◇ Tào Thực : "Bộc thường hiếu nhân ki đạn kì văn, hữu bất thiện giả ứng thì cải định" , , (Dữ Dương Đức Tổ thư ) Tôi thường thích châm biếm phê bình văn chương người ta, như có khuyết điểm tức thì sửa chữa.
5. Không giỏi, không khéo. ◇ Kê Khang : "Vị chi bất thiện trì sanh dã" (Dưỡng sanh luận ) Tức là không khéo dưỡng sinh vậy.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Không tốt, tức xấu xa.

thật nghiệm

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. Kiểm đúng với thật tế. ◇ Lỗ Tấn : "Cực bình thường đích dự tưởng, dã vãng vãng hội cấp thật nghiệm đả phá" , (Thả giới đình tạp văn nhị tập , Đề vị định thảo nhất ).
2. Kinh nghiệm, sự đã trải qua. ◇ Nhan thị gia huấn : "Tích tại Giang nam, bất tín hữu thiên nhân chiên trướng; cập lai Hà bắc, bất tín hữu nhị vạn hộc thuyền: giai thật nghiệm dã" , ; , : (Quy tâm ).
3. Trong khoa học, dùng các phương pháp thí nghiệm cũng như quan sát để làm sáng tỏ hoặc kiểm chứng một loại lí luận, hiện tượng... nào đó, gọi là "thật nghiệm" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Xem thử lại để chắc đúng sự thật.

thực nghiệm

phồn thể

Từ điển phổ thông

thực nghiệm, thí nghiệm, thử nghiệm

Từ điển trích dẫn

1. Giao hảo, kết hảo. ◇ Quách Mạt Nhược : "Khương Hồ đạo vũ a cộng âu ca, lưỡng quốc giao hoan a bãi binh qua" , (Thái Văn, Đệ nhất mạc).
2. Cùng vui với nhau. ◇ Kê Khang : "Chỉ tửu doanh tôn, Mạc dữ giao hoan" , (Tặng tú tài nhập quân ).
3. Nam nữ thành hôn hoặc hoan hợp. ◇ Kim Bình Mai : "Nhị nhân tựu tại viện nội đắng thượng xích thân lộ thể, tịch chẩm giao hoan, bất thăng khiển quyển" , , (Đệ bát thập nhị hồi).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cùng vui với nhau. Như liên hoan.

tình tiết

phồn thể

Từ điển phổ thông

tình tiết, tình huống

Từ điển trích dẫn

1. Các biến hóa của sự tình, tình hình đã trải qua. ◇ Nho lâm ngoại sử : "Thứ nhật, tương xuất binh đắc thắng đích tình tiết báo liễu thượng khứ" , (Đệ tứ thập tam hồi).
2. Tiết tháo. ◇ Tư trị thông giám : "Phù dĩ đương kim tang loạn, nhi tích nãi năng lập nghĩa quyên gia, tình tiết chi trọng, tuy cổ liệt sĩ vô dĩ quá" , , , (Mục Đế Vĩnh Hòa lục niên ).
3. Đặc chỉ quá trình diễn biến của nhân vật trong một tác phẩm văn nghệ tự sự.
4. Tình nghĩa. ◇ Kim Bình Mai : "Ngã thị na bất hiền lương đích dâm phụ, hòa nhĩ hữu thậm tình tiết?" , ? (Đệ nhị thập nhất hồi).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Việc nhỏ xảy ra, bao gồm trong việc lớn.

bình thường

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

bình thường, tầm thường, thông thường

Từ điển trích dẫn

1. Thường ngày, thông thường. ◇ Đông Quan Hán kí : "Đế ẩm thực tiếu ngữ như bình thường" (Quang Vũ kỉ ).
2. Bình phàm, tầm thường, không có gì đặc biệt. ◇ Văn minh tiểu sử : "Bì sắc ni đảo dã ngận bạch tịnh, chỉ thị chiêu nha lộ xỉ đích, tướng mạo kì thật bình thường" , , (Đệ tam thập cửu hồi).
3. Không tốt, xấu xa. ◇ Ngụy Nguyên : "Thả quan thanh bình thường, giao Hình bộ trị tội" , (Thánh vũ kí , Quyển cửu) Vả lại tiếng tăm làm quan không tốt, hãy giao cho bộ Hình trị tội.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Không có gì đáng chú ý.

Từ điển trích dẫn

1. Cảm ứng lẫn nhau. ◇ Hàn Dũ : "Ngũ khí tự hành, vạn vị thuận thành, giao cảm bàng sướng, thánh hiền dĩ sanh" , , , (Tế Đổng tướng công văn ).
2. Giao cấu, tính giao. ◇ Sơ khắc phách án kinh kì : "Thử hậu hoảng hoảng hốt hốt, hợp nhãn tựu mộng kiến Ngô thị lai dữ tha giao cảm" , (Quyển thập thất).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thấy rõ lòng nhau.

Từ điển trích dẫn

1. Nóng nảy, bồn chồn, lo lắng, không yên. ◇ Dương Vạn Lí : "Lộ bất hoán quân quân tự khứ, Vị thùy trước cấp bất quy hưu" , (Hiểu hành văn trúc kê ) Đường có gọi đâu, anh tự bước, Vì ai nôn nóng chẳng quay về.

Từ điển trích dẫn

1. Chỗ trung chính. ◇ Mạnh Tử : "Cư thiên hạ chi quảng cư, lập thiên hạ chi chánh vị, hành thiên hạ chi đại đạo" , , (Đằng Văn Công hạ ) Ở chỗ rộng trong thiên hạ, đứng ở chỗ trung chính, đi trên đường lớn trong thiên hạ.
2. Giữ ngôi vị của mình. ◇ Dịch Kinh : "Nữ chánh vị hồ nội, nam chánh vị hồ ngoại" , (Gia nhân quái ) Người nữ giữ ngôi vị của mình ở trong nhà, người nam giữ ngôi vị của mình ở bên ngoài.
3. Lên ngôi, tựu chức. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Ngô dục ứng thiên thuận tòng, chánh vị cửu ngũ" , (Đệ thập thất hồi) Ta muốn ứng vận trời, thuận lòng người, lên ngôi cửu ngũ (ngôi vua).
4. Xác định vị trí. ◇ Lục Thùy : "Duy đế kiến quốc, chánh vị biện phương" , (Thạch khuyết minh ).

Từ điển trích dẫn

1. Chiếu sáng. ◇ Tả truyện : "Chiếu lâm tứ phương viết minh" (Chiêu Công nhị thập bát niên ).
2. Quang lâm. ◇ Tả truyện : "Chiếu lâm Lỗ quốc" (Văn công thập nhị niên ) Quang lâm nước Lỗ.
3. Soi xét tới. ◇ Đỗ Phủ : "Hoàng thiên thật chiếu lâm" (Phong tật chu trung phục chẩm thư hoài ) Trời cao thật soi xét tới.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.