Từ điển trích dẫn

1. Phẩm chất chánh trực. ◇ Cát Hồng : "Cổ nhân chất chánh, quý hành tiện ngôn. Cố vi chánh giả, bất thượng văn biện; tu đạo giả, bất sùng từ thuyết" , . , ; , (Bão phác tử , Cần cầu ).
2. Tra hỏi cho đúng. ◇ Chí : "Liêu thả bác vi chú giải, dĩ chất chánh chư quân hà như?" , ? (Tứ vật thuyết ).
3. Biện minh. ◇ Cựu Đường Thư : "(Lữ) Tài đa dĩ điển cố chất chánh kì , tuy vi thuật giả sở đoản, nhiên pha hợp kinh nghĩa" , , (Lữ Tài truyện ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Hỏi lại cho đúng.
hiệt
xiá ㄒㄧㄚˊ

hiệt

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

sáng suốt, thông minh

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Sáng, thông tuệ. ◎ Như: "hiệt trí" hoặc "tuệ hiệt" thông minh, minh mẫn. § Cũng như "trí tuệ" .
2. (Tính) Gian trá, giảo hoạt. ◎ Như: "giảo hiệt" . ◇ Hậu Hán Thư : "Nhân oan bất năng , lại hiệt bất năng cấm" , (Hiển Tông Hiếu Minh Đế kỉ ).
3. (Tính) Cứng, không thuận tòng.

Từ điển Thiều Chửu

① Sáng, thông tuệ. Như tuệ trí .

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Sáng dạ, thông minh, thông tuệ, lắm mánh khóe, xảo quyệt, xảo trá: Xảo trá, gian xảo; Thông minh khôn khéo.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đen, màu đen — Sáng suốt, thông minh — Khôn ngoan. Giảo hoạt — Cũng đọc Kiết.

Từ ghép 1

Từ điển trích dẫn

1. Âm nhạc say đắm và sắc đẹp. ◇ Liêu trai chí dị : "Do thử phú hữu cự vạn, thanh sắc hào xa, thế gia sở bất năng cập" , , (Tây hồ chủ 西).
2. Chỉ thanh âm và màu sắc hay đẹp.
3. Phong cách và sắc thái (nói về thơ văn).
4. Tranh cãi. ◇ Ngụy thư : "Nhược hữu tương quai ngỗ, tiện tức tì hủy, nãi chí thanh sắc, gia dĩ báng mạ" , 便, , (Nho lâm truyện , Nghiệp Hưng ).
5. Phiếm chỉ tiếng nói và sắc mặt.
6. Chỉ tướng thuật. § Xem thanh âm nhan sắc để đoán cát hung họa phúc. ◇ Vương Định Bảo : "Hội công hữu nhất môn tăng, thiện thanh sắc" , (Đường chích ngôn, Tạp văn).
7. Tin tức.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Giọnghát và vẻ đẹp ( nói về ca kỉ ).
đồi
tuí ㄊㄨㄟˊ

đồi

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. sụt, lở
2. suy đồi

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Sụt lở, vỡ lở. ◇ Lễ Kí : "Thái Sơn kì đồi hồ?" (Đàn cung thượng ) Núi Thái Sơn sụt lở mất ư? § Nguyên là câu nói về đức Khổng Tử lúc ngài sắp mất. Núi Thái Sơn là chỗ người ta đều trông ngóng hâm mộ, nói núi Thái Sơn lở là nói ví lúc hiền nhân quân tử sắp mất vậy.
2. (Động) Rơi, rụng, lạc. ◇ Phan Nhạc : "Tuế vân mộ hề nhật tây đồi" 西 (Quả phụ phú ) Năm đã muộn hề mặt trời lặn phía tây.
3. (Động) Suy bại, bại hoại. ◇ Văn tuyển : "Thân tiểu nhân, viễn hiền sĩ, thử Hậu Hán sở dĩ khuynh đồi dã" , , (Gia Cát Lượng , Xuất sư biểu ) Thân gần với tiểu nhân, xa cách bậc hiền tài, nhà Hậu Hán này vì thế mà suy bại vậy.
4. (Tính) Đổ nát. ◎ Như: "đồi viên đoạn bích" tường vách đổ nát.
5. (Tính) Suy tàn, sa sút, không phấn chấn. ◎ Như: "đồi táng" suy tàn, sa sút.
6. (Phó) Thuận theo, cung thuận.

Từ điển Thiều Chửu

① Sụt lở. Kinh Lễ kí có câu: Thái Sơn kì đồi hồ núi Thái Sơn sụt lở mất ư? Nguyên là câu nói lúc đức Khổng Tử sắp mất. Núi Thái Sơn là chỗ người ta đều trông ngóng hâm mộ, nói núi Thái Sơn lở là nói ví như lúc hiền nhân quân tử sắp mất vậy.
② Suy đồi, tả cái dáng lúc già yếu không được thích ý. Như đồi đường , đồi táng đều chỉ về phần tinh thần nó suy tàn không phấn chấn lên được nữa.
③ Gió dữ.
④ Thuận.
⑤ Nước chảy dốc.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như (bộ ).

Từ điển Trần Văn Chánh

① Sụp đổ, đổ sập, đổ nát, té ngã: Nhà cửa đổ nát; 便 Căn nhà đơn sơ đã sập (Tạ Huệ Liên: Tế cổ trủng văn); Dù uống rượu say vẫn chưa bao giờ té ngã (Âu Dương Tu); Thân với kẻ tiểu nhân, xa lánh các bề tôi hiền đức, đó là do khiến nhà Hậu Hán sụp đổ (Gia Cát Lượng: Xuất sư biểu);
② Suy đồi, đồi bại, suy bại, ủy mị, uể oải, sa sút: Đồi phong bại tục; Suy đồi, suy yếu, suy tàn; Lòng nhũn đi như ông già (Vương An Thạch: Tế Chu Kỉ đạo văn);
③ (văn) (Nước) chảy xuống: Nước mắt như nước chảy xuống (Tào Thực: Vương Trọng Tuyên lụy);
④ (văn) Già yếu: Gặp nhau rồi li biệt đã mười bảy năm trời, kẻ già yếu và người tóc bạc thăm hỏi lẫn nhau (Âu Dương Tu: Tống Trương sinh);
⑤ (văn) Xấu: Hôm nay trời xấu (Tây sương kí);
⑥ (văn) Gió dữ: Gió hang núi thổi, đó là gió lớn thổi tới (Thi Kinh);
⑦ (văn) Thuận.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đầu hói, sói, ít tóc — Rơi xuống, chảy xuống — Đổ nát. Hư hỏng — Già cả suy yếu.

Từ ghép 6

đồi
tuí ㄊㄨㄟˊ

đồi

giản thể

Từ điển phổ thông

1. sụt, lở
2. suy đồi

Từ điển trích dẫn

1. § Giản thể của chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Sụp đổ, đổ sập, đổ nát, té ngã: Nhà cửa đổ nát; 便 Căn nhà đơn sơ đã sập (Tạ Huệ Liên: Tế cổ trủng văn); Dù uống rượu say vẫn chưa bao giờ té ngã (Âu Dương Tu); Thân với kẻ tiểu nhân, xa lánh các bề tôi hiền đức, đó là do khiến nhà Hậu Hán sụp đổ (Gia Cát Lượng: Xuất sư biểu);
② Suy đồi, đồi bại, suy bại, ủy mị, uể oải, sa sút: Đồi phong bại tục; Suy đồi, suy yếu, suy tàn; Lòng nhũn đi như ông già (Vương An Thạch: Tế Chu Kỉ đạo văn);
③ (văn) (Nước) chảy xuống: Nước mắt như nước chảy xuống (Tào Thực: Vương Trọng Tuyên lụy);
④ (văn) Già yếu: Gặp nhau rồi li biệt đã mười bảy năm trời, kẻ già yếu và người tóc bạc thăm hỏi lẫn nhau (Âu Dương Tu: Tống Trương sinh);
⑤ (văn) Xấu: Hôm nay trời xấu (Tây sương kí);
⑥ (văn) Gió dữ: Gió hang núi thổi, đó là gió lớn thổi tới (Thi Kinh);
⑦ (văn) Thuận.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như

Từ ghép 2

Từ điển trích dẫn

1. Quan trọng, trọng yếu. ◇ Lỗ Tấn : "Đan thị thoại bất hành, yếu khẩn đích thị tố" , (Thả giới đình tạp văn nhị tập , Môn ngoại văn đàm ) Chỉ nói suông thôi không được, (cái) quan trọng chính là làm.
2. Nghiêm trọng, nguy ngập. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Thậm ma yếu khẩn đích sự! Tiểu hài tử môn niên khinh sàm chủy miêu nhi tự đích, na bảo đích trụ ni" ! , (Đệ tứ thập tứ hồi) Chuyện chẳng hề gì! Bọn trai trẻ chúng nó, (thấy gái) khác nào mèo thấy mỡ, giữ làm sao được?
3. Gấp, vội, cấp thiết. ◇ Thủy hử truyện : "Nguyên lai Tống Giang thị cá hảo hán, chỉ ái học sử thương bổng, ư nữ sắc thượng bất thập phần yếu khẩn" , 使, (Đệ nhị thập nhất hồi).
oa
wā ㄨㄚ, wa

oa

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. tiếng trẻ khóc
2. thổ ra

Từ điển trích dẫn

1. (Trạng thanh) Òa (khóc). ◎ Như: "na tiểu hài oa đích nhất thanh khốc liễu khởi lai" đứa bé đó khóc òa lên rồi.
2. (Động) Nôn, mửa, ẩu thổ.
3. (Danh) Tiếng nhạc dâm đãng, đồi trụy.
4. (Trợ) Biểu thị khẳng định, nghi vấn, kinh sợ, ngạc nhiên: ồ, chứ, nhỉ. ◎ Như: "hảo oa!" tốt nhỉ. ◇ Lão Xá : "Giá tiểu tử đích lai lịch bất tiểu oa" (Chánh hồng kì hạ ) Lai lịch thằng bé này không phải tầm thường đâu.
5. (Trợ) Đặt sau các thứ để liệt kê. ◎ Như: "ngư a, nhục a, thanh thái a, la bặc a, thái tràng dạng dạng đô hữu" , , , , nào cá, nào thịt, nào rau xanh, nào củ cải, trong chợ các thức đều đủ cả.

Từ điển Thiều Chửu

① Thổ ra.

Từ điển Trần Văn Chánh

Chứ, nhỉ... (trợ từ đặt ở cuối câu): Đi nhanh lên chứ! Tốt quá nhỉ! Xem [wa].

Từ điển Trần Văn Chánh

① Òa: Khóc òa lên;
② (văn) Nôn, mửa, thổ ra. Xem [wa].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tiếng đàn hát êm tai — Tiếng trẻ con khóc. Cũng nói: Oa oa — Nôn mửa.
chiêm
zhān ㄓㄢ

chiêm

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

ngửa mặt lên nhìn

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Xem, ngửa mặt lên mà nhìn. ◇ Thi Kinh : "Chiêm bỉ nhật nguyệt, Du du ngã tư" , (Bội phong , Hùng trĩ ) Ngửa xem mặt trời mặt trăng kia, Dằng dặc ta nghĩ ngợi.
2. (Động) Ngưỡng vọng. ◎ Như: "chiêm ngưỡng" ngưỡng trông. ◇ Thi Kinh : "Duy thử huệ quân, Dân nhân sở chiêm" , (Đại nhã , Tang nhu ) Vua này thuận theo nghĩa , Thì được dân ngưỡng trông.

Từ điển Thiều Chửu

① Xem, ngửa mặt lên mà nhìn. Chiêm bỉ nhật nguyệt, du du ngã tư (Thi Kinh ) ngửa xem trời trăng kia, dằng dặc ta lo.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Ngửa mặt trông, nhìn cao, nhìn xa, xem: Nhìn xa thấy rộng;
② [Zhan] (Họ) Chiêm.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ngẩng lên mà trông — Nhìn ngắm.

Từ ghép 6

Từ điển trích dẫn

1. § Cũng viết là: "bàng bạc" , "bàng bạc" , "bàng bạc" , "bàng bạc" .
2. Rộng lớn, mênh mông.
3. Hỗn hợp, hòa đồng. ◇ Trang Tử : "Chi nhân dã, chi đức dã, tương bàng bạc vạn vật dĩ vi nhất" , , (Tiêu dao du ) Kể người ấy, kể đức ấy, sẽ chung đúc muôn vật làm một.
4. Rộng khắp, tản rộng khắp nơi. ◇ Tô Thức : "Côn Lôn bàng bạc ư tam thập bát vạn thất thiên chi ngoại" (Từ Châu liên hoa lậu minh ) Núi Côn Lôn trải rộng ra ngoài ba mươi tám vạn bảy ngàn dặm.
5. Đầy nghẽn, tràn ngập. ◇ Văn Thiên Tường : "Thị khí sở bàng bạc, lẫm liệt vạn cổ tồn" , (Chánh khí ca ) Khí chất ấy tràn ngập, lẫm liệt còn lại muôn đời.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Rộng lớn — Có khắp nơi.
thiển, tiên
jiān ㄐㄧㄢ, qiǎn ㄑㄧㄢˇ

thiển

giản thể

Từ điển phổ thông

cạn, nông

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Nông, cạn: Cái ao nông; Nước cạn quá;
② Ngắn, chật, hẹp: Cái sân này hẹp quá;
③ Dễ, nông cạn: Bài này rất dễ; thuyết nông cạn;
④ Mới, chưa bao lâu, ít lâu: Mới làm, làm việc chưa được bao lâu; Mới quen nhau đã nói lời thâm thiết;
⑤ Nhạt, loãng: Màu nhạt; Mực loãng quá.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như

Từ ghép 1

tiên

giản thể

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ .

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.