sàng
chuáng ㄔㄨㄤˊ

sàng

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

cái giường

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Cái giường. ◇ Cao Bá Quát : "Ki nhân bồng phát tọa đoạn sàng" (Đằng tiên ca ) Người tù tóc rối bù ngồi trên giường gãy.
2. (Danh) Cái giá (để gác, đặt đồ vật). ◎ Như: "cầm sàng" giá đàn, "mặc sàng" giá mực.
3. (Danh) Cái gì trên mặt đất hình như cái giường, gọi là "sàng". ◎ Như: "hà sàng" , "miêu sàng" , "hoa sàng" .
4. (Danh) Bàn, sàn, sạp. ◎ Như: "thái sàn" sạp rau, "bào sàng" bàn máy bào.
5. (Danh) Cái sàn bắc trên giếng để đỡ cái con quay kéo nước.
6. (Danh) Lượng từ: cái, chiếc, tấm (dùng cho mền, chăn, thảm). ◎ Như: "nhất sàng miên bị" một cái chăn bông.
7. Cũng viết là "sàng" .

Từ điển Thiều Chửu

① Cũng như chữ sàng .

Từ điển Trần Văn Chánh

Như (bộ ).

Từ điển Trần Văn Chánh

① Giường: Giường bệnh; Giường lò so; Bên giường vừa lọt ánh trăng, trông ra mặt đất ngỡ rằng hơi sương (Lí Bạch: Tĩnh dạ tư);
② Giá, sàn, bàn, máy: Cái giá đàn; Bàn đẻ, giường đỡ đẻ; Máy tiện;
③ Lợi, nướu: Lợi (nướu) răng;
④ (loại) Chiếc, cái, bộ...: Hai chiếc chăn bông; Một bộ đồ giường (chăn, đệm, khăn trải giường).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Một lối viết của chữ Sàng .

Từ ghép 14

tha, tả
tā ㄊㄚ

tha

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

cô ấy, chị ấy

Từ điển trích dẫn

1. (Đại) Nó, cô ấy, bà ấy (nhân xưng ngôi thứ ba, dùng cho đàn bà, con gái). ◎ Như: "tha thị ngã muội muội" cô ấy là em gái tôi.
2. (Tính) Của cô ấy, của bà ấy, v.v. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Hựu mệnh tha ca ca khứ, hoặc cố nhất thặng tiểu kiệu, hoặc cố nhất lượng tiểu xa, tống Bảo Ngọc hồi khứ" , , , (Đệ thập cửu hồi) Lại bảo người anh của nàng đi thuê một kiệu nhỏ hoặc một cỗ xe nhỏ, đưa Bảo Ngọc về.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Chị ấy, cô ta, bà đó... (đại từ chỉ người, ngôi thứ ba, số ít, nữ giới);
② Đại từ chỉ sự vật được nhân cách hóa và đáng tôn kính, như chỉ Tổ quốc, quốc kì...

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nó. Cô ấy. Bà ấy. Chỉ về đàn bà con gái.

tả

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tiếng gọi người mẹ — Một âm Tha. Xem Tha.
ánh
yìng ㄧㄥˋ

ánh

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

ánh sáng

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Chiếu sáng. ◇ Ngụy Nguy : "San hạ hữu nhất điều loan loan khúc khúc đích tiểu hà, bị vãn hà ánh đắc thông hồng" , (Đông phương , Đệ lục bộ đệ thập nhất chương) Dưới núi có một dòng sông nhỏ uốn khúc quanh co, ráng chiều chiếu sáng thành màu đỏ.
2. (Động) Phản chiếu. ◎ Như: "đảo ánh" phản chiếu. ◇ Dữu Tín : "Trường kiều ánh thủy môn" (Vịnh họa bình phong ) Cầu dài soi bóng xuống thủy môn (cửa điều hòa lượng nước tại đập nước ngang sông).
3. (Động) Che, ẩn giấu. ◇ Hồng Mại : "(Trần Giáp) văn đường thượng phụ nhân ngữ tiếu thanh, tức khởi, ánh môn khuy quan" (), , (Di kiên giáp chí , Mạnh Thục cung nhân ) (Trần Giáp) nghe tiếng đàn bà cười nói ở trên nhà, liền trổi dậy, núp cửa nhìn trộm.
4. (Động) Giao hòa, ứng đối. ◇ Lãnh nhãn quan : "Viễn viễn hữu chung cổ chi âm, ánh trước tiều lâu canh thác" , (Đệ tứ hồi) Xa xa có tiếng chuông trống, giao hòa cùng tiếng mõ canh chòi gác.
5. (Danh) Ánh sáng mặt trời. ◇ Đỗ Phủ : "Lạc nhật sơ hà thiểm dư ánh" (Ức tích hành ) Mặt trời lặn, ráng chiều mới hiện lóe sáng ánh mặt trời còn sót lại.
6. (Danh) Giờ Mùi . ◇ Lương Nguyên Đế : "Nhật tại Ngọ viết đình, tại Vị viết ánh" , (Toản yếu ) Ngày vào giờ Ngọ gọi là Đình , vào giờ Mùi gọi là Ánh .

Từ điển Thiều Chửu

① Ánh sáng giọi lại.
② Bóng rợp.
③ Ánh sáng mặt trời xế.

Từ điển Trần Văn Chánh

① In (bóng), (ánh sáng) rọi lại, chiếu lại: In bóng trên mặt nước; Hoa đào rọi với mặt người đỏ tươi (Thôi Hộ: Đề tích sở kiến xứ);
② Chiếu: Chiếu phim mới;
③ Xem [fănyìng];
④ (văn) Bóng rợp;
⑤ (văn) Ánh mặt trời xế bóng.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ánh lên do sự phản chiếu — Buổi xế chiều.

Từ ghép 8

sàng
chuáng ㄔㄨㄤˊ

sàng

phồn thể

Từ điển phổ thông

cái giường

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Tục dùng như chữ "sàng" .

Từ điển Thiều Chửu

① Cái giường. Tục dùng như chữ sàng .
② Cái giá gác đồ.
③ Cái sàn bắc trên giếng để đỡ cái con quay kéo nước.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Giường: Giường bệnh; Giường lò so; Bên giường vừa lọt ánh trăng, trông ra mặt đất ngỡ rằng hơi sương (Lí Bạch: Tĩnh dạ tư);
② Giá, sàn, bàn, máy: Cái giá đàn; Bàn đẻ, giường đỡ đẻ; Máy tiện;
③ Lợi, nướu: Lợi (nướu) răng;
④ (loại) Chiếc, cái, bộ...: Hai chiếc chăn bông; Một bộ đồ giường (chăn, đệm, khăn trải giường).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái giường để nằm. Truyện Hoa Tiên có câu: » Khéo thay lời nói hữu tình, sàng đông rày mới là đành có nơi «. Sàng đông, còn gọi là Đông sàng, cái giường ở phía đông, chỉ chàng rể, Sách Tấn thư chép rằng: Quan Thái úy Khước giám tới nhà Vương Đạo, nơi có nhiều học trò ở, để kén rể. Học trò ai cũng xôn xao, chỉ có một người cứ nằm im trên chiếc giường phía đông, tức là Vương Hi Chi, người có tài viết chữ đẹp. Khước giám chọn Hi Chi làm rể — Phàm vật gì tương tự như cái giá để đồ vật, đều gọi là Sàng. Td: Cầm sàng ( giá để đàn ), Bút sàng ( giá để bút ) — Cái thành tiếng.

Từ ghép 14

hấp, tháp, tráp
chā ㄔㄚ, xī ㄒㄧ

hấp

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Sát, tới. ◇ Nghi lễ : "Phụ bái tráp địa" (Sĩ hôn lễ ) Đàn bà vái tay sát đất.
2. (Động) Dắt dẫn, cất lên. § Tục gọi dùng tay xách đồ vật để ra chỗ khác là "tráp".
3. Một âm là "hấp". (Động) Thu lượm, lượm lấy.

Từ điển Thiều Chửu

① Vái chào tay sát đất.
② Dắt dẫn, cất lên. Tục gọi dùng tay xách đồ để ra chỗ khác là tráp.
③ Một âm là hấp. Lượm lấy.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Nhặt, lượm lấy.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thâu thập Gom góp — Một âm là Tráp. Xem Tráp.

tháp

phồn & giản thể

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Lồng vào, gài vào, thọc vào (như ): Thọc tay vào vạt áo.

tráp

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

lượm nhặt

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Sát, tới. ◇ Nghi lễ : "Phụ bái tráp địa" (Sĩ hôn lễ ) Đàn bà vái tay sát đất.
2. (Động) Dắt dẫn, cất lên. § Tục gọi dùng tay xách đồ vật để ra chỗ khác là "tráp".
3. Một âm là "hấp". (Động) Thu lượm, lượm lấy.

Từ điển Thiều Chửu

① Vái chào tay sát đất.
② Dắt dẫn, cất lên. Tục gọi dùng tay xách đồ để ra chỗ khác là tráp.
③ Một âm là hấp. Lượm lấy.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Cung tay vái chào sát đất;
② Cất lên, đưa lên.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đưa lên. nâng lên — Tới đến — Xem Hấp.
sước, xước
chuò ㄔㄨㄛˋ

sước

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

(xem: sước ước ,)

Từ điển Thiều Chửu

① Sước ước tốt đẹp.

Từ điển Trần Văn Chánh

】sước ước [chuòyue] (văn) Tốt đẹp.

Từ ghép 2

xước

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) "Xước ước" xinh đẹp, mềm mại, nhu mị. § Cũng viết là .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Xước ước : Vẻ đẹp đẽ tha thướt của đàn bà con gái.
đang, đương
dāng ㄉㄤ

đang

phồn thể

Từ điển phổ thông

ngọc đeo tai

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Vật làm bằng vàng hay bạc để trang sức trước mũ ngày xưa.
2. (Danh) Châu ngọc đeo tai.
3. (Danh) Từ nhà Hán về sau, hoạn quan đeo ngọc vào mũ, cho nên gọi hoạn quan là "đang". ◎ Như: "gian đang" hoạn quan gian ác.

Từ điển Thiều Chửu

① Ngọc châu đeo tai.
② Lang đang cái chuông rung.
③ Ðinh đang tiếng ngọc đeo kêu xoang xoảng.
④ Từ nhà Hán về sau, hoạn quan đeo ngọc vào bên hữu mũ, cho nên gọi hoạn quan là đang.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Ngọc châu đeo tai;
② Xem [lángdang];
③ 【】 đinh đương [dingdang] (thanh) Loong coong, leng keng. Cv. ;
④ (văn) Hoạn quan (vì từ đời Hán trở đi, các quan hoạn đeo ngọc bên phải mũ).

Từ ghép 2

đương

phồn thể

Từ điển phổ thông

ngọc đeo tai

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vòng ngọc đeo tay — Chỉ chung các đồ trang sức của đàn bà.
thất
shī ㄕ

thất

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. lỡ, sai lầm
2. mất

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Mất. ◎ Như: "di thất" bỏ mất, "thất nhi phục đắc" mất rồi mà lấy lại được, "thất hồn lạc phách" hết hồn hết vía, "tam sao thất bản" ba lần chép lại thì đã làm mất hết cả gốc, ý nói mỗi lần chép lại là mỗi lần sai đi.
2. (Động) Làm sai, làm trái. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Công thiết vật thất tín" (Đệ thập nhất hồi) Xin ông chớ sai hẹn.
3. (Động) Lạc. ◎ Như: "mê thất phương hướng" lạc hướng.
4. (Động) Để lỡ, bỏ qua. ◎ Như: "thác thất lương ki" để lỡ cơ hội tốt, "ki bất khả thất" cơ hội không thể bỏ qua (cơ hội nghìn năm một thuở).
5. (Danh) Lầm lỗi, sơ hở. ◎ Như: "quá thất" sai lầm, "trí giả thiên lự tất hữu nhất thất" người trí suy nghĩ chu đáo mà vẫn khó tránh khỏi sai sót.
6. § Có khi dùng như chữ "dật" .

Từ điển Thiều Chửu

① Mất.
② Lỗi.
③ Bỏ qua.
④ Có khi dùng như chữ dật .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Mất: Đánh mất, sót mất; Nhận của đánh mất; Để mất dịp tốt;
② (Ngr) Sai lầm, làm trái ngược: Không giữ lời hứa, thất tín; Sai hẹn, lỡ hẹn;
③ Lạc: Chim lạc đàn; Lạc hướng, mất phương hướng;
④ Không cẩn thận, lỡ, nhỡ: Lỡ bước, trượt chân; Lỡ lời;
⑤ Không đạt mục đích, thua thiệt: Bất đắc ý, thất ý, chán nản; Thất vọng, chán nản;
⑥ Sai lầm, lầm lẫn, sơ hở: Suy nghĩ chu đáo thế mà vẫn có chỗ sơ hở;
⑦ Dáng bộ thất thường: Khóc không ra tiếng (nức nở); Thất sắc, tái mặt;
⑧ (văn) Như (bộ ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Mất đi. Td: Tổn thất — Thua ( trái với được ). Td: Thất trận — Lầm lỗi. Sai quấy.

Từ ghép 56

liệt, loát
lè ㄌㄜˋ, lǚ , lǔ ㄌㄨˇ, luō ㄌㄨㄛ

liệt

phồn & giản thể

Từ điển Trần Văn Chánh

Xắn, tuốt, vuốt, gỡ lấy: Xắn tay áo; Tuốt chiếc xuyến. Xem [l=].

loát

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. gỡ từng cái ra
2. vuốt ve

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Nhổ, rút. ◎ Như: "loát hổ tu" nhổ râu cọp.
2. (Động) Vuốt. ◎ Như: "loát hồ tu" vuốt râu.
3. (Động) Hái, gỡ. ◇ Thi Kinh : "Thải thải phù dĩ, Bạc ngôn loát chi" , (Chu nam , Phù dĩ ) Hái hái trái phù dĩ, Hãy cứ gỡ lấy hột.
4. (Động) Cầm, nắm lấy. ◇ Liêu trai chí dị : "Phụ dục loát y thị sanh, nhất chấn y, thư lạc tháp thượng" , , (Xảo Nương ) Người đàn bà toan nắm áo nhìn sinh, vừa kéo áo lên thì phong thư rơi ra trên giường.
5. (Động) Xắn, vén. ◎ Như: "loát tụ tử" xắn tay áo.

Từ điển Thiều Chửu

① Gỡ lấy, vạch lấy. Lấy tay gỡ từng cái gọi là loát.
② Vuốt.

Từ điển Trần Văn Chánh

Vuốt: Vuốt râu. Xem [luo].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lấy. Nhặt lấy — Vuốt xuôi xuống.
huynh, huống
xiōng ㄒㄩㄥ

huynh

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

anh trai

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) (1) Anh (cùng ruột thịt). ◎ Như: "trưởng huynh như phụ" anh cả như cha. (2) Tiếng gọi người đàn ông lớn tuổi hơn mình. (3) Tiếng kính xưng giữa các bạn hữu. ◎ Như: "nhân huynh" anh bạn nhân đức.

Từ điển Thiều Chửu

① Anh.
② Cùng chơi với nhau cũng gọi là huynh, như nhân huynh anh bạn nhân đức (tiếng tôn xưng bạn).

Từ điển Trần Văn Chánh

Anh: Hai anh em.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Người lớn hơn — Người anh — Một âm là Huống.

Từ ghép 35

huống

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thêm vào. Càng — Một âm là Huynh.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.