Từ điển trích dẫn

1. Hết sức tìm tòi. ◇ Liêu trai chí dị : "Bách nhi cầu chi, bất tri sở tại, tiền hậu minh sưu, thù đoan triệu, tàm hận nhi quy" , , , , (Họa bì ) Cố đuổi theo kêu nài nữa, không biết đi đâu mất. Tìm kiếm trước sau không thấy tăm hơi nào cả, vừa thẹn vừa giận mà trở về.
2. Khổ nhọc suy nghĩ sâu xa. ◇ Vương Xương Linh : "Minh quang điện tiền luận cửu trù, Lộc độc binh thư tận minh sưu" 殿, (Không hầu dẫn ).

Từ điển trích dẫn

1. Chỉ nghĩa lí, cảnh giới thơ văn biểu đạt cùng cao diệu. ◇ Trương Thủ : "Hảo cú thì thì úy sầu tuyệt, Ngưỡng tàm cao nghĩa bạc vân thiên" , (Vũ trung phục huệ ).
2. Hình dung người có tiết tháo hành vi nghĩa khí cao lớn. ◇ Lí Khai Tiên : "Vạn trượng văn quang diêu bắc đẩu, Nhất sanh cao nghĩa bạc vân thiên" , (Tặng Thiếu Đường Trương Cử Nhân ).

Từ điển trích dẫn

1. Đức lớn, đức tính cao lớn. ◇ Luận Ngữ : "Thái Bá kì khả vị chí đức dã dĩ hĩ, tam dĩ thiên hạ nhượng, dân đắc nhi xưng yên" , , (Thái Bá ) Ông Thái Bá đáng gọi là người đức cao lớn, ba lần nhường thiên hạ, dân không biết sao mà ca tụng cho vừa.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái đức lớn ở trên cao hết thảy — Cái nết tốt rất lớn lao.

Từ điển trích dẫn

1. Chuẩn tắc và quy phạm (trong một cộng đồng xã hội) mà hành vi cử chỉ người ta phải ứng hợp theo. ◇ Hàn Dũ : "Phàm ngô sở vị đạo đức vân giả, hợp nhân dữ nghĩa ngôn chi dã, thiên hạ chi công ngôn dã" , , (Nguyên đạo ).
2. Gọi tắt "Đạo đức kinh" của Lão Tử.
3. Công phu pháp thuật của nhà tu hành. ◇ Thủy hử truyện : "Ngã đẳng tự thị xuất gia nhân, bất tằng não phạm liễu nhĩ, nhĩ nhân hà dạ lai việt tường nhi quá, nhập lai bả phủ phách ngã? Nhược thị ngã đạo đức, dĩ bị sát liễu" , , , ? , (Đệ ngũ tam hồi) Chúng ta là người xuất gia, chưa từng động chạm gì đến ngươi, sao đêm hôm ngươi trèo tường đem búa đến bổ vào đầu ta? Nếu ta không có phép thuật thì đã bị ngươi giết rồi.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chỉ chung những điều dựa theo lẽ phải và nết tốt của con người, mà ai cũng phải theo để sống có ý nghĩa.

Từ điển trích dẫn

1. Thừa nhận tội. ◇ Thủy hử truyện : "Như nhược cung chiêu minh bạch, nghĩ tội dĩ định, dã tu giáo ngã phụ thân tri đạo, phương khả đoán quyết" , , , (Đệ tam hồi) Như mà nhận tội rõ ràng, xác định tội xong, thì phải báo lên cho cha tôi biết, rồi mới xét xử.
2. Tờ cung trạng thừa nhận tội.
3. Nói bóng văn tự viết tuôn ra hết những chất chứa trong lòng. ◇ Vương Phu Chi : "Kim nhân trú chi sở hành, dạ chi sở tư, nhĩ chi sở văn, mục chi sở kiến, đặc thử sổ giả, chung nhật tập tục, cố tự tả cung chiêu, thống khoái kiển sáp xứ" , , , , , , , (Tịch đường vĩnh nhật tự luận ngoại biên ) Nay những điều người ta làm trong ngày, những cái suy nghĩ ban đêm, điều tai nghe mắt thấy, riêng những điều ấy, những sự việc xảy ra suốt cả ngày, đem ghi chép mô tả tuôn ra hết những nỗi niềm chất chứa trong lòng, thống khoái không chút gì vướng mắc.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Khai hết và nhận tội.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tìm tòi và lược bỏ cái ích.

Từ điển trích dẫn

1. Điển cố trong "Lã Thị Xuân Thu" (Hiếu hạnh lãm , Tất kỉ ): Đời Tống, "Tư Mã Hoàn" có ngọc quý, sợ mất, nên ném ngọc xuống ao. Vua "Cảnh Công" sai người tát cạn nước ao tìm ngọc, làm chết cá trong ao. Có thuyết lại cho rằng thành nước Tống bị hỏa hoạn, người ta lấy nước trong ao chữa cháy, nên cá trong ao đều chết. Ý chỉ: không có tội, vì liên lụy mà gặp tai họa.
2. ☆ Tương tự: " vọng chi tai" .

Từ điển trích dẫn

1. Một thứ tư vị. ◇ Trịnh Trân : "Quân khán nhập phẩm hoa, Chi cán tất tiên dị; Hựu khán phong nhưỡng mật, Vạn nhị đồng nhất vị" , ; , (Luận thi kì chư sanh thì đại giả tương chí ).
2. Chuyên nhất, một niềm. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Như kim nhất vị hiếu đạo, chỉ ái thiêu đan luyện hống, dư giả nhất khái bất tại tâm thượng" , , (Đệ nhị hồi) (Ông ta) nay một niềm mộ đạo, chỉ thích nấu đan luyện thuốc, ngoài ra không để ý đến việc gì khác.
3. Chỉ có một món ăn. ◇ Tô Thức : "Gian nan sanh lí trách, Nhất vị cảm chuyên hưởng" , (Vũ hậu hành thái ).
4. Ý nói vị cam lồ, chỉ có một không hai (trong kinh Phật). ◇ Pháp Hoa Kinh : "Như Lai thuyết pháp, nhất tướng nhất vị" , (Dược thảo dụ phẩm đệ ngũ ).
5. Chỉ cứ, một mực. ◇ Sơ khắc phách án kinh kì : "Lí Tham Quân bất khẳng thuyết thoại, chỉ thị nhất vị khốc" , (Quyển tam thập).
6. Một thứ thuốc (Trung y). ◇ Lỗ Tấn : "Tiên tiền hữu nhất cá bệnh nhân, bách dược hiệu; đãi đáo ngộ kiến liễu thập ma Diệp Thiên Sĩ Tiên Sanh, chỉ tại cựu phương thượng gia liễu nhất vị dược dẫn: ngô đồng diệp" , ; , : (Triêu hoa tịch thập , Phụ thân đích bệnh ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chỉ lòng dạ không thay đổi ( như món ăn chỉ có một mùi vị mà thôi ).

chuế vưu

phồn thể

Từ điển phổ thông

cái bướu

Từ điển trích dẫn

1. Bướu, nhọt, mụt. ◇ Cát Hồng : "Do tảo sắt chi tích hồ y, nhi chuế vưu chi toàn hồ thể dã" , (Bão phác tử , Giao tế).
2. Tỉ dụ sự vật dư thừa dụng.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái bứu thịt thừa.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vào cuộc đời, ý nói sống ở đời. Hát nói của Trần Tế Xương có câu: » Ngập thế cục bất khả văn tự « ( vào cuộc đời không thể không có chữ nghĩa «.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.