Từ điển trích dẫn

1. Cái lo trước mắt. ◇ Luận Ngữ : "Nhân viễn lự, tất hữu cận ưu" , (Vệ Linh Công ) Người không lo xa, ắt có sự lo đến ngay.

Từ điển trích dẫn

1. Việc nhà, gia vụ. ◇: "Ngã bất hạnh giá liễu giá cá hán tử, tha mỗi nhật chỉ thị cật tửu, gia tư bất cố" , , (Hậu đình hoa , Đệ nhất chiệp).
2. Gia tài, gia sản. ◇ Tây du kí 西: "Na công chủ hữu bách vạn gia tư, nhân chưởng quản" , (Đệ lục thập hồi).
3. Gia thế. ◇ Lí Ngư : "Thuyết Thích Đại Da đích danh tự, hoàn hân động đắc tha, thuyết thị tướng công, tha nhược phỏng vấn nhĩ đích gia tư, liên thi đích thành sắc đô yếu khán đê liễu" , , , , (Phong tranh ngộ , Chúc diêu ).
4. Đồ dùng hằng ngày trong gia đình. ◇ Lí Dực : "Khí dụng viết gia sanh, nhất viết gia hỏa, hựu viết gia tư" , , (Tục hô tiểu lục , Thế tục ngữ âm ).

Từ điển trích dẫn

1. Cây chi và cây lan, hai thứ cây có hương thơm.
2. Chỉ người quân tử, tài đức. ◇ Khổng Tử gia ngữ : "Chi lan sanh ư thâm lâm, bất dĩ nhân nhi bất phương. Quân tử tu đạo lập đức, bất vị cùng khốn nhi cải tiết" , . , (Tại ách ) Cỏ chi cỏ lan mọc ở rừng sâu, không phải vì không có người mà không thơm. Bậc quân tử tu đạo lập đức, không nói bị cùng khốn mà thay đổi khí tiết.
3. Cũng chỉ bạn bè tốt, ở gần được thơm lây.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cây chi và cây lan, hai thứ cây có hương thơm. Chỉ người quân tử. Cũng chỉ bạn bè tốt, ở gần được tốt lây, như ở gần cây chi cây lan cũng được thơm lây.

Từ điển trích dẫn

1. Ái tình thân thiết. Thường chỉ tình yêu vợ chồng. § Cũng như "ân ái" . ◇ Lưu Cơ : "Cát kì ái ân, đoạn tuyệt kì cố niệm" , (Úc li tử , Công tôn nhân ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lòng yêu thương và ơn huệ với nhau — Chỉ mối liên lạc thắm thiết giữa vợ chồng, trai gái. Đoạn trường tân thanh có câu.

an thân

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

yên ổn một nơi, có nơi nương tựa

Từ điển trích dẫn

1. Thân tâm yên nghỉ. ◇ Tả truyện : "Quân tử hữu tứ thì: Triêu dĩ thính chánh, trú dĩ phóng vấn, tịch dĩ tu lệnh, dạ dĩ an thân" : , , , (Chiêu Công nguyên niên ) Bậc quân tử có bốn thời: sáng để nghe điều chính đáng, trong ngày để học hỏi, tối để tu sửa, đêm để thân tâm yên nghỉ.
2. Lập thân. ◇ Thủy hử truyện : "Thường ngôn đạo: Nhân cương cốt, an thân bất lao" : , (Đệ nhị thập tứ hồi) Người ta thường nói: Người không cứng cỏi, lập thân chẳng vững bền.
3. Sinh sống qua ngày, dung thân. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Chỉ đắc dữ thê tử thương nghị, thả đáo điền trang thượng khứ an thân" , (Đệ nhất hồi) Chỉ còn biết bàn với vợ cùng về thôn quê làm chốn dung thân.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Yên thân mình. Cũng chỉ cuộc sống ẩn dật.

Từ điển trích dẫn

1. Xương trắng, chỉ xương người chết. ◇ Đỗ Phủ : "Quân bất kiến Thanh Hải đầu, Cổ lai bạch cốt nhân thu" , (Binh xa hành ) Ông chẳng thấy miền Thanh Hải kia, Xưa nay xương trắng không ai nhặt.
2. Phiếm chỉ người chết. ◇ Kỉ Quân : "Bạch cốt trầm oan" (Duyệt vi thảo đường bút kí ).
3. Hột trái hoặc thân cây màu trắng.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Xương trắng. Xương người chết. — Bạch cung: Tòa nhà trắng, tên gọi dinh tổng thống Hoa Kì ( la maison blanche, white house ).

tác nghiệp

phồn thể

Từ điển phổ thông

phận sự, vị trí công tác

Từ điển trích dẫn

1. Việc làm, công tác, nghiệp vụ. ◇ Tư Mã Quang : "Nhân bần phú, hàm thất tác nghiệp" , (Dữ Ngô thừa tướng thư ).
2. Bài tập (học sinh). ◎ Như: "số học tác nghiệp" , "khóa ngoại tác nghiệp" bài tập ở nhà.
3. Làm việc, lao động. ◎ Như: "cao không đái điện tác nghiệp" làm việc mắc điện trên không.
4. Làm thành tội nghiệt. ◇ Lỗ Ứng Long : "Nhữ hà tác nghiệp tạo tội, hóa mại giả hương" , (Nhàn song quát dị chí ).

thế lực

phồn thể

Từ điển phổ thông

thế lực, sức mạnh, ảnh hưởng

Từ điển trích dẫn

1. Quyền lực, uy thế.
2. Chỉ lực lượng về quân sự, kinh tế, chính trị, v.v. ◇ Lí Cương : "Dạ khiển binh tương độ giang, thần khấu sào huyệt, tặc chúng sơ do kháng cự, kí tri thế lực bất địch, toại thúc thủ tự quy" , , , , (Dữ Lã tướng công thư ) Đêm sai quân qua sông, ngày đánh vào sào huyệt, quân giặc lúc đầu còn kháng cự, sau biết lực lượng không địch nổi, bèn bó tay quy thuận.
3. Chỉ thế lợi. ◇ Bạch tuyết di âm : "Tưởng nhĩ môn xuất gia nhân, phi nhất vị đích thế lực" , (Ngọc tinh đình , Lộ tượng ) Tưởng các ông là những người xuất gia, đều không còn ham chút gì mùi vị thế lợi nữa.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái quyền sức ép buộc được người khác.

Từ điển trích dẫn

1. Đàn bà, con gái đến kì có kinh nguyệt. ◇ Vương Kiến : "Mật tấu quân vương tri nhập nguyệt, Hoán nhân tương bạn tẩy quần cư" , (Cung từ , Chi tứ thập lục).
2. Chỉ đàn bà có thai đủ một tháng.
3. Đến gần mặt trăng (chiêm tinh). ◇ Lí Bạch : "Vân long phong hổ tận giao hồi, Thái bạch nhập nguyệt địch khả tồi" , (Hồ nhân ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nói về con gái bắt đầu thấy tháng.

Từ điển trích dẫn

1. Coi thường, khinh thị. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Ngô biến quan chư tướng, nhân khả thụ. Độc nhữ khả truyền ngã thư, thiết vật khinh hốt" , . , (Đệ 104 hồi) Ta xem trong các tướng, không có ai đáng dạy, chỉ có ngươi xứng đáng truyền lại sách của ta, ngươi chớ coi làm thường.
2. Tiêu sái phiêu dật. ◇ Quán Hưu : "Cẩm y tiên hoa thủ kình cốt, Nhàn hành khí mạo đa khinh hốt. Giá sắc gian nan tổng bất tri, Ngũ đế tam hoàng thị hà vật" , . , (Thiếu niên hành ).
3. Sơ suất, cẩu thả, tùy tiện. ◇ Trịnh Chấn Đạc : "Tha yếu vi quốc gia tích thử thân. Tha yếu tố đích sự bỉ giá trọng yếu đắc đa. Tha bất nguyện tiện giá dạng khinh hốt đích hi sinh liễu" . . 便 (Quế Công Đường , Nhị).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Coi thường mà bỏ qua, không để ý đến.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.