vinh
róng ㄖㄨㄥˊ

vinh

phồn thể

Từ điển phổ thông

vinh, vinh dự, vinh hoa

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Tươi tốt, phồn thịnh, đông đúc.
2. (Tính) Giàu sang, hiển đạt. ◎ Như: "vinh diệu" 耀 vẻ vang, "vinh hoa phú quý" giàu có vẻ vang.
3. (Phó) Vẻ vang. ◎ Như: "ý cẩm vinh quy" mặc áo gấm vẻ vang trở về.
4. (Danh) Phần hai đầu mái nhà cong lên.
5. (Danh) Máu. ◎ Như: "vinh vệ" "vinh" là máu, "vệ" là khí.
6. (Danh) Hoa. ◇ Văn tuyển : "Phàn điều chiết kì vinh, Tương dĩ di sở tư" , (Đình trung hữu kì thụ ) Vin nhánh hái hoa (của cây lạ trong sân), Đem tặng người mà ta thương nhớ.
7. (Danh) Cây "vinh", tên riêng của cây đồng.
8. (Danh) Họ "Vinh".

Từ điển Thiều Chửu

① Mái cong.
② Tươi tốt.
③ Vẻ vang, như vinh diệu 耀, vinh hoa , v.v.
④ Máu, như vinh vệ vinh là máu, vệ là khí.
⑤ Cây vinh, tên riêng của cây đồng.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Tốt tươi: Mùa xuân tốt tươi, mùa đông khô héo; Vươn lên vùn vụt, phơi phới đi lên;
② Thịnh vượng: Phồn vinh; Vinh hoa, hiển vinh;
③ Vinh quang: Vinh quang, vẻ vang; Vinh hạnh, vẻ vang và may mắn;
④ (thực) Cây vinh;
⑤ (văn) Mái cong;
⑥ (y) Máu: Máu và khí;
⑦ [Róng] (Họ) Vinh.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Hai đầu mái nhà cong lên — Một tên chỉ cây ngô đồng — Nói về cây cối tươi tốt xum xê — Nhiều. Thịnh — Vẻ vang sung sướng. Thơ Nguyễn Công Trứ: » Ra trường danh lợi vinh liền nhục, Vào cuộc trần ai khốc lộn cười «.

Từ ghép 21

dương
yáng ㄧㄤˊ

dương

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. mặt trời
2. dương

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Mặt trời. ◎ Như: "triêu dương" mặt trời ban mai, "dương quang" ánh sáng mặt trời.
2. (Danh) Hướng nam. ◇ Tả truyện : "Thiên tử đương dương" (Văn Công tứ niên ) Vua ngồi xoay về hướng nam.
3. (Danh) Chiều nước về phía bắc. ◎ Như: "Hán dương" phía bắc sông Hán. ◇ Liễu Tông Nguyên : "Quán thủy chi dương hữu khê yên, đông lưu nhập ư Tiêu thủy" , (Ngu khê thi tự ) Ở phía bắc sông Quán có một khe nưóc chảy qua hướng đông rồi nhập vào sông Tiêu.
4. (Danh) Mặt núi phía nam. ◎ Như: "Hành dương" phía nam núi Hành. ◇ Sử Kí : "Thiên sanh Long Môn, canh mục Hà San chi dương" , (Thái sử công tự tự ) (Tư Mã) Thiên sinh ở Long Môn, làm ruộng chăn nuôi ở phía nam núi Hà Sơn.
5. (Danh) Cõi đời đang sống, nhân gian. ◎ Như: "dương thế" cõi đời. ◇ Liêu trai chí dị : "Minh vương lập mệnh tống hoàn dương giới" (Tịch Phương Bình ) Diêm vương lập tức hạ lệnh đưa về dương gian.
6. (Danh) Họ "Dương".
7. (Phó) Tỏ ra bề ngoài, làm giả như. § Thông "dương" . ◎ Như: "dương vi tôn kính" tỏ vẻ tôn kính ngoài mặt.
8. (Tính) Có tính điện dương. Trái lại với "âm" . ◎ Như: "dương điện" điện dương, "dương cực" cực điện dương.
9. (Tính) Tươi sáng. ◇ Lục Cơ : "Thì vô trùng chí, Hoa bất tái dương" , (Đoản ca hành ) Cơ hội chẳng đến hai lần, Hoa không tươi thắm lại.
10. (Tính) Hướng về phía mặt trời. ◇ Đỗ Phủ : "Sấu địa phiên nghi túc, Dương pha khả chủng qua" , (Tần Châu tạp thi ) Đất cằn thì chọn lúa thích hợp, Sườn núi hướng về phía mặt trời có thể trồng dưa.
11. (Tính) Gồ lên, lồi. ◎ Như: "dương khắc" khắc nổi trên mặt.
12. (Tính) Thuộc về đàn ông, thuộc về nam tính. ◎ Như: "dương cụ" dương vật.

Từ điển Thiều Chửu

① Phần dương, khí dương. Trái lại với chữ âm . Xem lại chữ âm .
② Mặt trời. Như sách Mạnh Tử nói Thu dương dĩ bộc chi mặt trời mùa thu rọi xuống cho.
③ Hướng nam. Như thiên tử đương dương vua ngồi xoay về hướng nam.
④ Chiều nước về phía bắc cũng gọi là dương. Như Hán dương phía bắc sông Hán.
⑤ Mặt núi phía nam cũng gọi là dương như Hành dương phía nam núi Hành.
⑥ Tỏ ra. Như dương vi tôn kính ngoài mặt tỏ ra đáng tôn kính.
⑦ Màu tươi, đỏ tươi.
⑧ Cõi dương, cõi đời đang sống.
⑨ Dái đàn ông.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Dương (trái với âm): Âm dương;
② Thái dương, mặt trời: Mặt trời ban mai; Có mặt trời mùa thu dọi xuống cho nó (Mạnh tử);
③ (văn) Hướng nam, phía nam: Thiên tử ngồi quay về hướng nam;
④ (văn) Hướng bắc, phía bắc: Phía bắc sông Hán;
⑤ (văn) Phía nam núi: Phía nam núi Hành; Vì nó ở phía nam núi Hoa Sơn nên mới gọi nó là động Hoa Sơn (Vương An Thạch: Du Bao Thiền sơn kí);
⑥ Lộ ra ngoài, tỏ ra bên ngoài, bề ngoài, giả vờ, vờ (như , bộ ): Ngoài mặt tỏ ra tôn kính; Nay bề ngoài vờ nói ủng hộ nước Hàn, nhưng thực ra lại ngầm thân với Sở (Sử kí: Hàn thế gia); Giả vờ ngủ.【】dương câu [yáng gou] Rãnh nổi, cống lộ thiên; 【】 dương phụng âm vi [yángféng-yinwéi] Ngoài thì thuận, trong thì chống, trước mặt phục tùng sau lưng chống lại;
⑦ Dương (vật): Dương vật, ngọc hành;
⑧ (văn) Màu đỏ tươi;
⑨ (văn) Cõi dương, cõi đời, dương gian;
⑩ [Yáng] Tên đất thời xưa (thuộc nước Yên đời Xuân thu, ở phía đông huyện Đường, tỉnh Hà Bắc, Trung Quốc);
⑪ [Yáng] (Họ) Dương.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Khí dương — Mặt trời — Sáng sủa. Ấp áp. Chỉ mùa xuân — Chỉ về cuộc sống, trái với cõi chết — Hòn dái đàn ông. Chỉ về đàn ông.

Từ ghép 44

ngô
wú ㄨˊ

ngô

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. nước Ngô
2. họ Ngô
3. rầm rĩ

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Nói to, nói ồn ào, rầm rĩ.
2. (Danh) Tên nước, chư hầu nhà Chu, nay ở vào khoảng tỉnh "Giang Tô" .
3. (Danh) Tên triều đại: (1) Là một ba nước thời Tam Quốc (222-280). (2) Một trong mười nước (902-937), thời Ngũ Đại, ở "Hoài Nam" , "Giang Tây" 西.
4. (Danh) Tên đất, tức "Tô Châu" .
5. (Danh) Họ "Tô".
6. § Cũng viết là "ngô" .

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Rầm rĩ;
② [Wú] Nước Ngô (thời Tam Quốc, 222 – 280);
③ [Wú] Đất Ngô (chỉ vùng miền nam tỉnh Giang Tô và miền bắc tỉnh Chiết Giang, Trung Quốc);
④ [Wú] (Họ) Ngô.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nói quá đi, nói khoác — Tên nước thời tam quốc, tức nước Ngô của Tôn Quyền, ở vùng Giang đông. Thơ Phan Văn Trị có câu: » Lìa Ngô bịn rịn chòm mây bạc, về Hán trau tria mảnh má hồng « — Một tên chỉ tỉnh Giang Tô — Họ người.

Từ ghép 6

giáp, hạp
xiá ㄒㄧㄚˊ

giáp

phồn thể

Từ điển phổ thông

mõm núi (gie ra trong nước)

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Mõm núi (gie ra trong nước) (như , bộ );
②【】Giáp Thạch [Xiá shí] Tên đất (thuộc thành phố Hải Ninh, tỉnh Chiết Giang, Trung Quốc).

Từ ghép 1

hạp

phồn thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Hạp thạch : Tên đất, thuộc tỉnh Hà Nam.
bào, bão, bảo
bāo ㄅㄠ, bào ㄅㄠˋ, pāo ㄆㄠ

bào

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Cá ướp muối. § Cá ướp mùi tanh lại thối nên những nơi dơ dáy xấu xa gọi là "bào ngư chi tứ" .
2. (Danh) Một thứ cá có mai, ăn ngon, dùng làm thuốc được. § Còn gọi là "phục ngư" hay "thạch quyết minh" .
3. (Danh) Họ "Bào".

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Cá ướp: Chỗ dơ dáy xấu xa;
② 【】bào ngư [bàoyú] Bào ngư;
③ [Bào] Tên sông. 【】Bào hà [Bàohé] Sông Bào (ở tỉnh Hà Bắc, Trung Quốc). Cv. ;
④ [Bào] (Họ) Bào.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cá ươn, thối.

Từ ghép 1

bão

phồn thể

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Cá ướp: Chỗ dơ dáy xấu xa;
② 【】bào ngư [bàoyú] Bào ngư;
③ [Bào] Tên sông. 【】Bào hà [Bàohé] Sông Bào (ở tỉnh Hà Bắc, Trung Quốc). Cv. ;
④ [Bào] (Họ) Bào.

bảo

phồn thể

Từ điển phổ thông

cá đã ướp

Từ điển Thiều Chửu

① Cá ướp, mùi tanh lại thối. Vì thế những nơi dơ dáy xấu xa gọi là bảo ngư chi tứ .
② Một thứ cá có mai, ta gọi là bào ngư .

Từ ghép 1

văn minh

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

văn minh, văn hóa

Từ điển trích dẫn

1. Sáng sủa, rực rỡ. ◇ Dịch Kinh : "Hiện long tại điền, thiên hạ văn minh" , Càn quái ) Rồng hiện ở đồng ruộng, thiên hạ sáng sủa rực rỡ.
2. Văn thải. § Nói tương đối với "chất phác" .
3. Văn đức chói lọi. ◇ Da Luật Sở Tài : "Thánh nhân khai vận ức tư niên, Duệ trí văn minh bẩm tự thiên" , (Kế tống đức mậu vận , Chi nhất).
4. Trạng thái tiến bộ khai hóa trong xã hội loài người. § Nói tương đối với "dã man" .
5. Văn hóa. ◎ Như: "vật chất văn minh" .
6. Xem xét sáng suốt. ◇ Hậu Hán Thư : "Vũ nội văn minh, đốc hành thuần bị, sự mẫu chí hiếu" , , (Đặng Vũ truyện ) Đặng Vũ xét mình sáng suốt, trung hậu thành thật, thờ mẹ chí hiếu.
7. Hợp nhân đạo. ◇ Quách Hiếu Uy : "Sở hữu phu lỗ, ngã quân nhưng dĩ văn minh đối đãi, câu lưu sổ thì, tức khiển quy gia" , , , (Phúc Kiến quang phục kí ).
8. Thời cuối nhà Thanh, sự vật gì mới chế, có vẻ hiện đại, người ta hay thêm vào hai chữ "văn minh". ◎ Như: gậy chống thì gọi là "văn minh côn" , thoại kịch thì gọi là "văn minh hí" , v.v.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đẹp đẽ sáng sủa — Chỉ cái mức sinh hoạt sáng đẹp của những xã hội tiến bộ. Thơ Tản Đà: » Mà cái văn minh nó ở đâu «.
hán, xưởng
ān ㄚㄋ, chǎng ㄔㄤˇ, hǎn ㄏㄢˇ, hàn ㄏㄢˋ

hán

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

chỗ sườn núi có thể ở được

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Hang động bên sườn núi, người ta có thể ở được.
2. § Giản thể của chữ "xưởng" .

Từ điển Thiều Chửu

① Chỗ sườn núi người ta có thể ở được.

Từ điển Trần Văn Chánh

Chỗ sườn núi người có thể ở được.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Sườn núi — Cái bờ nước — Tên một trong các bộ chữ Trung Hoa.

xưởng

giản thể

Từ điển phổ thông

cái xưởng

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Hang động bên sườn núi, người ta có thể ở được.
2. § Giản thể của chữ "xưởng" .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Nhà máy, xưởng: Nhà máy luyện thép; Nhà máy dệt; Xưởng đóng tàu;
② Hiệu, trại (có chỗ trống để chứa hàng): Hiệu than, xưởng than; Trại cưa, xưởng gỗ;
③ Lán. Cv. .

Từ điển Trần Văn Chánh

Như (bộ ).

Từ ghép 8

Từ điển trích dẫn

1. Kết giao bạn bè. ◇ Nạp Lan Tính Đức : "Giao hữu bất năng tín giả, sự quân tất bất trung" , (Lục thủy đình tạp thức , Quyển nhị) Giao thiệp với bạn bè mà không biết tin nhau, (thì) thờ vua ắt không trung thành.
2. Bạn bè, bằng hữu. ◇ Trương Thế Nam : "Hoàng Công Thù, tự Tử Hậu, Phú Sa Phổ Thành nhân, dữ Chu Văn Công vi giao hữu" , , , (Du hoạn kỉ văn , Quyển bát) Hoàng Công Thù, tự Tử Hậu, người Phú Sa Phổ Thành, cùng với Chu Văn Công là bạn bè.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bạn bè qua lại với nhau — Có tính cách bạn bè.
đốn
dūn ㄉㄨㄣ

đốn

giản thể

Từ điển phổ thông

1. tấn Anh (đơn vị đo khối lượng, bằng 1720 cân Trung Quốc)
2. tấn (đơn vị đo dung tích, bằng 40 mét khối)

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Tấn (= 1.000 kg). Cv. [gongdun];
② Tấn Anh (= 2.240 pao = 1.016 kg), tấn Mĩ (= 2.000 pao = 907, 18 kg);
③ Trọng tải của tàu bè.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như

Từ ghép 2

kha
kǎ ㄎㄚˇ

kha

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

(xem: kha ngõa )

Từ điển Trần Văn Chánh

】Kha ngõa tộc [Kăwăzú] Dân tộc Ka-va. Nay gọi [Wăzú] Dân tộc Va (ở tỉnh Vân Nam, Trung Quốc).

Từ ghép 1

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.