miện, phiến, phán
fén ㄈㄣˊ, pàn ㄆㄢˋ

miện

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. mắt đẹp
2. tầm mắt
3. mong ngóng, trông

phiến

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Con mắt đẹp — Đãi ngộ. Xử tốt. Nhìn bằng con mắt đặc biệt.

phán

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. mắt đẹp
2. tầm mắt
3. mong ngóng, trông

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Mắt tròng đen tròng trắng phân minh. ◇ Thi Kinh : "Xảo tiếu thiến hề, Mĩ mục phán hề" , (Vệ phong , Thạc nhân ) Nàng cười rất khéo, trông rất đẹp ở bên khoé miệng có duyên, Mắt của nàng đẹp đẽ, tròng đen, tròng trắng phân biệt long lanh.
2. (Động) Trông, nhìn. ◎ Như: "tả cố hữu phán" trông trước nhìn sau.
3. (Động) Mong ngóng, trông chờ, hi vọng. ◎ Như: "phán vọng" trông mong.
4. (Động) Chiếu cố, quan tâm. ◇ Tống Thư : "Đồng bị xỉ phán" (Tạ Hối truyện ) Cùng được đoái hoài dùng tới.

Từ điển Thiều Chửu

① Mắt đẹp, nhìn một cách đẹp đẽ, lòng đen lòng trắng phân minh.
② Mong ngóng, trông.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Trông, nhìn, liếc: Trông trước nhìn sau, liếc ngược liếc xuôi;
② (văn) Mắt rõ tròng đen và tròng trắng: Mắt đẹp rõ tròng hề (Thi Kinh);
③ (văn) Quan tâm, chiếu cố: Cùng được chiếu cố lục dụng (Tống thư);
④ Mong, ngóng, trông: Mong anh trở về; Chúng tôi mong đợi các anh đến đây từ lâu.

Từ ghép 2

tốn
xùn ㄒㄩㄣˋ

tốn

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. trốn lẩn, lánh đi
2. kém

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Trốn, lẩn. ◇ Thư Kinh : "Ngô gia mạo tốn vu hoang" (Vi tử ) Các bậc lão thành trong nhà ta đều trốn nơi hoang dã.
2. (Động) Nhường, từ bỏ. ◇ Hậu Hán Thư : "Hoàng đế tốn vị, Ngụy vương Phi xưng thiên tử" , (Hiếu Hiến đế kỉ ) Hoàng đế nhường ngôi, Ngụy vương là Phi xưng làm thiên tử.
3. (Động) Kém hơn, không bằng. ◎ Như: "lược tốn nhất trù" hơi kém ơn một bậc. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Nhị hổ hoàn tu tốn nhất long" (Đệ nhất hồi ) Hai hổ chung quy kém một rồng. § Ghi chú: Hai hổ chỉ Quan Vũ và Trương Phi, một rồng chỉ Lưu Bị.
4. (Động) Khiêm cung. ◎ Như: "khiêm tốn" . ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Bị tốn tạ" (Đệ ngũ hồi) (Lưu) Bị khiêm tốn không nhận.
5. (Tính) Kém cỏi.
6. (Danh) Họ "Tốn".

Từ điển Thiều Chửu

① Trốn, lẩn.
② Tự lánh đi.
③ Nhún thuận.
④ Kém.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Nhường, từ bỏ;
② Khiêm tốn, nhún nhường, nhún thuận, nhũn nhặn;
③ (văn) Kém hơn: Kém hơn một bậc;
④ (văn) Trốn, lẩn, tự lánh đi.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Hòa thuận. Nhường nhịn — Trốn tránh. Từ chối — Nhường lại. Xem Tốn vị — Thua kém. Tự cho mình thua kém người khác. Nhún nhường. Td: Khiêm tốn.

Từ ghép 6

y
yī ㄧ

y

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

(xem: y ốc )

Từ điển trích dẫn

1. (Trạng thanh) Bi bô, ê a, ... ◎ Như: "y ngô" ê a. ◇ Liêu trai chí dị : "Sanh lệnh dữ Thu Dung chấp nhất kinh, mãn đường y ngô" , 滿 (Tiểu Tạ ) Sinh cho (cậu bé) cùng với Thu Dung học một sách, khắp nhà vang tiếng (đọc sách) ê a.

Từ điển Thiều Chửu

① Y ngô tiếng ngâm nga.

Từ điển Trần Văn Chánh

】y nha [yiya]
① (thanh) (Tiếng kêu) ken két, kèn kẹt;
② (Tiếng trẻ học nói) bi bô.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tiếng than. Tiếng thở dài — Tiếng tượng thanh, bắt chước tiếng động.

Từ ghép 4

minh, ô
míng ㄇㄧㄥˊ, wū ㄨ

minh

phồn thể

Từ điển phổ thông

hót (chim), gáy (gà)

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Kêu, gáy, hót, rống... (chim, thú, côn trùng). ◎ Như: "thiền minh" ve ngâm, "kê minh" gà gáy, "viên minh" vượn kêu.
2. (Động) Phát ra tiếng. ◎ Như: "lôi minh" sấm vang.
3. (Động) Gảy, đánh, gõ. ◎ Như: "minh la" đánh phèng la. ◇ Luận Ngữ : "Phi ngô đồ dã, tiểu tử minh cổ nhi công chi khả dã" , (Tiên tiến ) Nó không phải là môn đồ của ta nữa, các trò hãy nổi trống mà công kích nó đi.
4. (Động) Có tiếng tăm, nổi tiếng. ◇ Dịch Kinh : "Minh khiêm, trinh cát" , (Khiêm quái ) Có tiếng tăm về đức khiêm, (nếu) chính đáng thì tốt.
5. (Động) Phát tiết, phát lộ. ◇ Hàn Dũ : "Đại phàm vật bất đắc kì bình tắc minh" (Tống mạnh đông dã tự ) Thường thường vật không có được sự quân bình, điều hòa của nó, thì nó sẽ phát lộ ra.
6. (Động) Bày tỏ. ◎ Như: "minh tạ" bày tỏ sự biết ơn.

Từ điển Thiều Chửu

① Tiếng chim hót. Nói rộng ra phàm cái gì phát ra tiếng đều gọi là minh. Như minh cổ đánh trống.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Kêu (chim muông, côn trùng hoặc những vật khác): Chim hót; Ve sầu kêu; Vật không đạt được trạng thái quân bình của nó thì kêu lên (Hàn Dũ);
② Tiếng kêu, làm cho kêu, đánh cho kêu: Ù tai; Tiếng sấm dậy; Đánh trống;
③ Kêu lên, bày tỏ (tình cảm, ý kiến, chủ trương): Minh oan; Tỏ lòng bất bình; Tỏ ra đắc ý; Trăm nhà đua tiếng.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chim hót — Tiếng chim hót — Kêu lên, hót lên, gáy lên. Chinh phụ ngâm khúc của Đặng Trần Côn có câu: » Tây phong minh tiên xuất vị kiều «. Bà Đoàn Thị Điểm dịch: » Thét roi cầu vị ào ào gió thu «.

Từ ghép 8

ô

phồn thể

Từ điển Trần Văn Chánh

① (thanh) (Tiếng) u u: Tiếng còi nhà máy u u;
② (thán) Ôi!.【】ô hô [wuhu] a. Ô hô!, hỡi ôi! than ôi! (thán từ dùng trong cổ văn): Xem ; b. (Ngr) Chết, bỏ (mạng): Bỏ mạng, đi đời nhà ma. Cv. ; 【】 ô hô ai tai [wuhu-aizai] a. Ô hô! Thương thay!; b. Bỏ mạng, đi đời nhà ma;
③ (văn) Khóc sụt sùi: Người xem đều sùi sụt, người đi đường cũng thút thít (Thái Viêm: Bi phẫn);
④ (văn) Thổi còi.

Từ ghép 1

tịch mịch

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

tịch mịch, cô quạnh, hiu quạnh

Từ điển trích dẫn

1. Trống, vắng, không có vật gì cả. ◇ Thẩm Ước : "Phong trần bất khởi, linh ngữ tịch mịch" , (Tề cố an lục chiêu vương bi văn ).
2. Lặng lẽ, không tiếng động. ◇ Tạ Đạo Uẩn : "Nham trung gian hư vũ, Tịch mịch u dĩ huyền" , (Đăng san ).
3. Qua đời, chết. ◇ Đỗ Phủ : "Tây Bá kim tịch mịch, Phụng thanh dĩ du du" 西, (Phụng hoàng đài ).
4. Thanh nhàn, điềm đạm. ◇ Quy Hữu Quang : "San thủy chi danh thắng, tất ư khoan nhàn tịch mịch chi địa, nhi kim mã ngọc đường tử phi hoàng các bất năng kiêm nhi hữu dã" , , (Dong xuân đường kí ).
5. Ít, thiếu. ◎ Như: "đồ thư tịch mịch" .
6. Hiu quạnh, cô đơn. ◇ Tào Thực : "Nhàn phòng hà tịch mịch, Lục thảo bị giai đình" , (Tạp thi ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Hoàn toàn yên lặng, không có tiếng động.

Từ điển trích dẫn

1. § Cũng viết là: , .
2. Rộng lớn.
3. Phóng đãng, phóng túng, không câu thúc. ◇ Lí Đẩu : "Khí vận đãi đãng, hữu xuất trần chi mục" (Dương Châu họa phảng lục , Thảo hà lục hạ ).
4. Thoải mái, thư hoãn, thong dong. ◇ Tạ Thiểu : "Bằng tình dĩ uất đào, Xuân vật phương đãi đãng" , (Trực trung thư tỉnh ).
5. Vui vẻ. ◇ Phạm Thành Đại : "Vân yên nhưỡng xuân sắc, Tâm mục lưỡng đãi đãng" , (Hành đường thôn bình dã tình sắc nghiên thậm ).
6. Tên cung nhà Hán.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vẻ yên ổn thư thái — Một âm khác là Đài. Xem Đài.
thao, đao
dāo ㄉㄠ, tāo ㄊㄠ

thao

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

chịu ơn người khác

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Tham (thường dùng nói về công danh, công lao).
2. (Động) Được nhờ (cách nói xưa). ◎ Như: "thao quang" nhận ân huệ của người.
3. (Phó) Lạm được (lời nói khiêm). ◎ Như: "thao tại tri kỉ" lạm được cho là tri kỉ (lời nói nhún mình).
4. Một âm là "đao". (Động) Nói nhiều, lải nhải. § Ta quen đọc là "thao" cả. ◎ Như: "thao thao" lải nhải.

Từ điển Thiều Chửu

① Tham. Chịu ơn của người gọi là thao. Tạ ơn người ta trọng đãi mình gọi là thao nhiễu quấy quả.
② Lạm được, như thao tại tri kỉ lạm được cho là tri kỉ (lời nói nhún mình).

Từ điển Trần Văn Chánh

】 thao thao [daodao] Lải nhải. Xem [tao].

Từ điển Trần Văn Chánh

Được nhờ, lạm được (lời nói khiêm): Lạm được cho là tri kỉ; Thần lạm ở chức vụ hiện nay, đã trải bốn năm (Bạch Cư Dị: Tạ quan trạng). Xem [dao].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bỏ vào miệng mà ăn — Thâm vào — Nhận lấy — Nhiều lời. Cũng nói là Thao thao.

Từ ghép 1

đao

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Tham (thường dùng nói về công danh, công lao).
2. (Động) Được nhờ (cách nói xưa). ◎ Như: "thao quang" nhận ân huệ của người.
3. (Phó) Lạm được (lời nói khiêm). ◎ Như: "thao tại tri kỉ" lạm được cho là tri kỉ (lời nói nhún mình).
4. Một âm là "đao". (Động) Nói nhiều, lải nhải. § Ta quen đọc là "thao" cả. ◎ Như: "thao thao" lải nhải.

Từ điển Trần Văn Chánh

】 thao thao [daodao] Lải nhải. Xem [tao].
hà, hạ
hē ㄏㄜ, hé ㄏㄜˊ, hè ㄏㄜˋ, kē ㄎㄜ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

hoa sen

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Cây sen. § Còn gọi là "liên" , "phù cừ" .
2. (Danh) § Xem "bạc hà" .
3. Một âm là "hạ". (Động) Gánh, vác. ◇ Nguyễn Trãi : "Tha niên Nhị Khê ước, Đoản lạp hạ xuân sừ" , (Tặng hữu nhân ) Năm nào hẹn về Nhị Khê (quê hương của Nguyễn Trãi), Đội nón lá, vác cuốc đi làm vụ xuân.
4. (Động) Nhờ ơn, mang ơn (thường dùng trong thư từ). ◎ Như: "cảm hạ" cảm tạ.
5. (Động) Đảm đang, đảm nhiệm. ◇ Trương Hành : "Hà thiên hạ chi trọng nhậm" (Đông Kinh phú ) Gánh vác trọng trách trong thiên hạ.

Từ điển Thiều Chửu

① Hoa sen.
② Bạc hà cây bạc hà, dùng cất dầu làm thuốc.
③ Một âm là hạ. Gánh vác.
④ Nhờ ơn.
⑤ Tự đảm đang lấy.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Sen, hoa sen: 【】hà hoa [héhua] a. Hoa sen; b. Sen;
② Xem [bòhe] Xem [hè].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cây sen. Hoa sen — Một âm là Hạ. Xem Hạ.

Từ ghép 12

hạ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

vác trên vai

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Cây sen. § Còn gọi là "liên" , "phù cừ" .
2. (Danh) § Xem "bạc hà" .
3. Một âm là "hạ". (Động) Gánh, vác. ◇ Nguyễn Trãi : "Tha niên Nhị Khê ước, Đoản lạp hạ xuân sừ" , (Tặng hữu nhân ) Năm nào hẹn về Nhị Khê (quê hương của Nguyễn Trãi), Đội nón lá, vác cuốc đi làm vụ xuân.
4. (Động) Nhờ ơn, mang ơn (thường dùng trong thư từ). ◎ Như: "cảm hạ" cảm tạ.
5. (Động) Đảm đang, đảm nhiệm. ◇ Trương Hành : "Hà thiên hạ chi trọng nhậm" (Đông Kinh phú ) Gánh vác trọng trách trong thiên hạ.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Vác, gánh vác, đảm đương: Vác cuốc; Đôi vai vác nặng;
② (Làm) ơn: Làm ơn sớm trả lời; Cảm ơn Xem [hé].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Theo ý người khác. Chẳng hạn Bái hạ ( lĩnh ý mà làm ) — Một âm là Hà. Xem Hà.
lỗi, lội
lèi ㄌㄟˋ

lỗi

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

lấy rượu rót xuống đất để tế

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Rưới rượu xuống đất để tế. ◇ Tô Thức : "Nhân gian như mộng, nhất tôn hoàn lỗi giang nguyệt" , (Niệm nô kiều ) Đời người như mộng, chén này để rót tạ trăng nước.

Từ điển Thiều Chửu

① Lấy rượu rót xuống đất để tế.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vảy rượu xuống đất mà cúng tế, một nghi thức cúng tế thời xưa.

lội

phồn & giản thể

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Vảy (rảy) rượu trong khi cúng tế.
phân
fēn ㄈㄣ

phân

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

khí, hơi

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Ngày xưa chỉ khí mây điềm triệu cát hung (tốt hay xấu). Thường chỉ hung khí. ◎ Như: "tường phân" khí tốt lành, "yêu phân" yêu khí, khí chẳng lành.
2. (Danh) Phiếm chỉ hơi sương mù, hơi mây. ◇ Tạ Huệ Liên : "Phù phân hối nhai nghiễn" (Tây lăng ngộ phong hiến khang nhạc 西) Sương mù bồng bềnh trên đỉnh núi u ám.
3. (Danh) Chỉ khí trần tục. ◇ Giả Đảo : "Mao ốc viễn hiêu phân" (Quá Dương đạo sĩ cư ) Nhà cỏ xa trần tục bụi bặm ồn ào.
4. (Danh) Hơi độc, khí ô trọc. ◇ Hàn Dũ : "Trướng hải liên thiên, độc vụ chướng phân, nhật tịch phát tác" , , (Triều Châu thứ sử tạ thượng biểu ) Biển dâng cao liền trời, sương mù độc hơi chướng, ngày đêm phát sinh.
5. (Danh) Tỉ dụ giặc giã, cướp bóc. ◇ Ngụy Nguyên : "Khả thiết tam phủ nhất trấn, vĩnh tĩnh biên phân" , (Thánh vũ kí , Quyển cửu) Có thể đặt ba phủ một trấn, mãi mãi dẹp yên giặc cướp vùng biên giới.
6. (Danh) Cảnh tượng, khí tượng. ◎ Như: "chiến phân sí liệt" cảnh tượng trận chiến dữ dội.

Từ điển Thiều Chửu

① Khí.
② Hung khí (khí tượng xấu).

Từ điển Trần Văn Chánh

① Không khí, cảnh tượng: Bầu không khí;
② Khí tượng xấu, hung khí.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái hơi bốc lên — Vẻ chẳng lành.

Từ ghép 1

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.