trì
chí ㄔˊ

trì

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

cầm, giữ, nắm

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Cầm, nắm. ◎ Như: "trì thương" cầm giáo, "trì bút" cầm bút.
2. (Động) Giữ gìn. ◎ Như: "bảo trì" giữ gìn, "kiên trì" giữ vững.
3. (Động) Chống giữ, đối kháng. ◎ Như: "cương trì" chống giữ vững vàng, "tương trì bất hạ" chống nhau nghiêng ngửa (sức ngang nhau).
4. (Động) Tì, chống. ◇ Trang Tử : "Tả thủ cứ tất, hữu thủ trì di dĩ thính" , (Ngư phủ ) Tay trái vịn đầu gối, tay phải tì má để nghe.
5. (Động) Giúp đỡ, phù trợ. ◎ Như: "tương hỗ phù trì" trợ giúp lẫn nhau.
6. (Động) Cai quản, lo liệu. ◎ Như: "chủ trì" quản lí, "thao trì gia vụ" lo liệu việc nhà.

Từ điển Thiều Chửu

① Cầm, giữ, như trì tiết giữ tiết, thao trì giữ gìn, chủ trì chủ trương công cuộc gì. Ta gọi vị sư coi cả của chùa là trụ trì cũng là do nghĩa ấy cả. Phàm nói về chữ trì đều có ý chỉ về sự giữ chắc không rời cả. Như bảo trì giữ giàng, bả trì cầm giữ lấy, hiệp trì cậy thế bắt buộc người phải theo mình, căng trì cố đánh đổ cái tính xấu mà giữ lấy cái hay, bất tự trì không có định kiến gì, phù trì nâng đỡ, duy trì gìn giữ, chi trì chống chỏi, v.v. Hai bên ngang sức chống nhau gọi là tương trì bất hạ .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Cầm: Cầm bút;
② Giữ, giữ lấy: Giữ lấy;
③ Trông nom, trông coi, quản: Lo liệu việc nhà; Chủ trì;
④ Chống đối: Giai đoạn cầm cự.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nắm giữ. Xem Trì giới — Giúp đỡ. Td: Phù trì.

Từ ghép 27

cửu
jiǔ ㄐㄧㄡˇ

cửu

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. lâu
2. chờ đợi

Từ điển trích dẫn

1. (Phó) Lâu. ◎ Như: "cửu mộ" mến đã lâu, "cửu ngưỡng" kính mộ đã lâu, "cửu biệt trùng phùng" xa cách lâu được gặp lại nhau.
2. (Tính) Xưa, cũ. ◎ Như: "cửu hận" thù xưa. ◇ Khổng Tử gia ngữ : "Bất vong cửu đức, bất tư cửu oán" , (Nhan Hồi ) Không quên ơn cũ, không nhớ oán cũ.
3. (Danh) Khoảng thời gian lâu hay mau. ◎ Như: "tha xuất khứ đa cửu liễu?" anh ấy đi bao lâu rồi?
4. (Động) Đợi. ◇ Tả truyện : "Quả quân dĩ vi minh chủ chi cố thị dĩ cửu tử" , (Chiêu Công , Nhị thập tứ niên) Vua chúng tôi vì là minh chủ, nên chờ đợi ông.
5. (Động) Giữ lại, làm chậm trễ. ◇ Mạnh Tử : "Khả dĩ cửu tắc cửu, khả dĩ tốc tắc tốc, Khổng Tử dã" , , (Công Tôn Sửu thượng ) Có thể làm chậm thì chậm, có thể làm nhanh thì nhanh, Khổng Tử như vậy đó.

Từ điển Thiều Chửu

① Lâu, nói thì giờ đã lâu, như cửu mộ mến đã lâu, cửu ngưỡng kính đã lâu.
② Ðợi, như quả quân dĩ vi minh chủ chi cố thị dĩ cửu tử tôi vì làm người chủ thể nên phải chờ đợi anh.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Lâu: Lâu lắm không gặp; Vùng này vắng lạnh quá, không thể ở lại lâu được (Liễu Tôn Nguyên);
② (văn) Chờ đợi: Vua chúng tôi vì là minh chủ, nên chờ đợi ông (Tả truyện: Chiêu công nhị thập tứ niên);
③ (văn) Che phủ: Khi che phủ thì dùng vải thô để che (Nghi lễ: Sĩ táng lễ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lâu dài. Chẳng hạn Trường cửu, Vĩnh cửu — Chờ đợi.

Từ ghép 17

bẩm, lẫm
bǐn ㄅㄧㄣˇ, bǐng ㄅㄧㄥˇ, lǐn ㄌㄧㄣˇ

bẩm

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. vâng mệnh, tuân theo
2. thưa bẩm

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Chịu, nhận, thừa thụ. ◎ Như: "bẩm lệnh" nhận lệnh. ◇ Tả truyện : "Tiên vương sở bẩm ư thiên địa, dĩ vị kì dân dã" , (Chiêu Công nhị thập lục niên ).
2. (Động) Thưa, trình (kẻ dưới thưa việc với người trên). ◎ Như: "bẩm cáo" thưa trình.
3. (Danh) Tính có được từ lúc mới sinh. ◎ Như: "thiên phú dị bẩm" trời cho năng khiếu khác thường.
4. Một âm là "lẫm". (Danh) Kho lúa. § Thông "lẫm" . ◇ Tân Đường Thư : "Kim lẫm vô kiến lương, nan dĩ trì cửu" , (Lí Mật truyện ) Nay kho không có lương, khó mà giữ được lâu.

Từ điển Thiều Chửu

① Vâng mệnh, bẩm mệnh.
② Bẩm, kẻ dưới thưa việc gì với người trên xưng là bẩm. Tục viết là .
③ Bẩm phú, tính trời phú cho.
④ Một âm là lẫm. Cấp lúa kho.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Bẩm, năng khiếu, tính nết, tính tình: Thiên bẩm, khiếu trời sinh;
② (cũ) Thưa, bẩm: Bẩm báo, trình thưa;
③ (văn) Vâng mệnh.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nhận được. Ta hiểu là nhận được do trời cho — Lời quan dưới trình với quan trên. Ta hiểu là thưa với người trên. Một âm khác là Lẫm.

Từ ghép 13

lẫm

phồn thể

Từ điển phổ thông

cấp lúa từ kho

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Chịu, nhận, thừa thụ. ◎ Như: "bẩm lệnh" nhận lệnh. ◇ Tả truyện : "Tiên vương sở bẩm ư thiên địa, dĩ vị kì dân dã" , (Chiêu Công nhị thập lục niên ).
2. (Động) Thưa, trình (kẻ dưới thưa việc với người trên). ◎ Như: "bẩm cáo" thưa trình.
3. (Danh) Tính có được từ lúc mới sinh. ◎ Như: "thiên phú dị bẩm" trời cho năng khiếu khác thường.
4. Một âm là "lẫm". (Danh) Kho lúa. § Thông "lẫm" . ◇ Tân Đường Thư : "Kim lẫm vô kiến lương, nan dĩ trì cửu" , (Lí Mật truyện ) Nay kho không có lương, khó mà giữ được lâu.

Từ điển Thiều Chửu

① Vâng mệnh, bẩm mệnh.
② Bẩm, kẻ dưới thưa việc gì với người trên xưng là bẩm. Tục viết là .
③ Bẩm phú, tính trời phú cho.
④ Một âm là lẫm. Cấp lúa kho.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Cấp lúa kho.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cấp phát lương thực — Kính sợ — Một âm là Bẩm.

thần thái

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

thần thái, vẻ ngoài

Từ điển trích dẫn

1. § Cũng viết là "thần thái" .
2. Tinh thần và ánh mặt. ◇ Tấn Thư : "Nhung ấu nhi dĩnh ngộ, thần thải tú triệt, thị nhật bất huyễn" , , (Vương Nhung truyện ).
3. Phong thái thần vận (cảnh vật, tác phẩm nghệ thuật). ◇ Lưu Vũ Tích : "Cửu Hoa San tại Trì Châu Thanh Dương huyện Tây Nam, cửu phong cạnh tú, thần thải kì dị" 西, , (Cửu Hoa San ca , Dẫn ).
duyệt, duệ, nhuệ, đoài, đoái
duì ㄉㄨㄟˋ, yuè ㄩㄝˋ

duyệt

phồn & giản thể

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Vui vẻ (như , bộ ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Duyệt mệnh — Tên một thiên trong kinh Thư — Các âm khác là Duệ, Đoái, Đoài. Xem các âm này.

duệ

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nhọn. Nhỏ lại ở đầu — Các âm khác là Duyệt, Đoái, Đoài. Xem các âm này.

nhuệ

phồn & giản thể

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Nhọn (như , bộ ).

đoài

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

quẻ Đoài (thượng khuyết) trong Kinh Dịch (chỉ có vạch trên đứt, tượng Trạch (đầm), tượng trưng cho con gái út, hành Kim và Thủy, tuổi Dậu, hướng Tây)

Từ điển Trần Văn Chánh

① Đổi, đoái: Hối đoái, đổi tiền nước ngoài;
② Pha: Rượu này đã pha nước;
③ Quẻ đoài (trong bát quái);
④ (văn) Hướng tây;
⑤ (văn) Qua lại được: Đường đi qua lại được (Thi Kinh: Đãi nhã, Miên);
⑥ (văn) Hang động: Lấp hang đóng cửa lại (Lão tử).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên quẻ trong kinh Dịch, chỉ về ao hồ, hoặc người thiếu nữ — Chỉ phương tây, hướng mặt trời lặn. Ca dao có câu: » Xuống đông đông tĩnh, lên đoài đoài tan « — Các âm khác là Đoái, Duệ, Duyệt. Xem các âm này.

đoái

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. đổi
2. chi, trả

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Đổi, trao đổi, giao hoán. ◎ Như: "đoái hoán" đổi tiền.
2. (Động) Nhận tiền, lĩnh tiền (căn cứ theo ngân phiếu, ...). ◎ Như: "đoái hiện" lĩnh tiền mặt, "hối đoái" gửi và nhận tiền qua trung gian bưu điện, điện báo, ngân hàng, v.v.
3. (Động) Pha, hỗn hợp. ◎ Như: "giá thủy thái nãng liễu, đoái điểm lãnh thủy tiến khứ" , nước này nóng quá, pha thêm chút nước lạnh vào.
4. (Động) Cân vàng bạc.
5. (Danh) Quẻ "Đoái", một quẻ trong "bát quái" .
6. (Danh) Một quẻ trong 64 quẻ.
7. (Danh) Hướng tây. ◎ Như: "đoái ngung" .
8. (Danh) Huyệt khiếu. ◇ Hoài Nam Tử : "Vương nhược dục cửu trì chi, tắc tắc dân ư đoài" , (Đạo ứng ) Nếu như quân vương muốn giữ thiên hạ lâu dài, thì hãy bịt kín huyệt khiếu (tai, mắt, mũi, miệng) của dân.
9. (Tính) Thẳng. ◎ Như: "tùng bách tư đoái" cây tùng cây bách ấy thẳng.
10. (Tính) Qua lại được, thông đạt. ◇ Thi Kinh : "Hành đạo đoái hĩ" (Đại nhã , Miên 綿) Đường đi qua lại được.
11. § Thông "duyệt" .
12. § Thông "duyệt" .
13. § Thông "duệ" .

Từ điển Thiều Chửu

① Quẻ đoái, một quẻ trong tám quẻ (bát quái).
② Ðổi, như đoái hoán đổi tiền.
③ Thẳng, như tùng bách tư đoái cây tùng cây bách ấy thẳng.
④ Suốt, như hành đạo đoái hĩ làm đạo được suốt vậy.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Đổi, đoái: Hối đoái, đổi tiền nước ngoài;
② Pha: Rượu này đã pha nước;
③ Quẻ đoài (trong bát quái);
④ (văn) Hướng tây;
⑤ (văn) Qua lại được: Đường đi qua lại được (Thi Kinh: Đãi nhã, Miên);
⑥ (văn) Hang động: Lấp hang đóng cửa lại (Lão tử).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên một quẻ trong kinh Dịch, chỉ về ao hồ, hoặc về người thiếu nữ — Thẳng. Không cong vậy — Trao đổi. Chẳng hạn Hối đoái ( đổi tiền ở ngân hàng ) — Các âm khác là Duệ, Duyệt. Xem các âm này.

Từ ghép 2

trì cửu

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

lâu, chậm trễ

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Giữ lâu, ý nói lâu ngày không đổi.

Từ điển trích dẫn

1. Hạ màn. § Sau mỗi tiết mục trình diễn hoặc khi diễn xong vở kịch.
2. Chấm dứt, kết thúc. ◇ Từ Trì : "Cửu nguyệt tam thập nhật đích dạ vãn, nhân dân chánh hiệp bế mạc hậu, tha tham gia liễu khai quốc đại điển tiền tịch đích đại yến" , , (Phụng tường , Tam thập).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Hạ màn. Chấm dứt.

Từ điển trích dẫn

1. Đánh nhau. ☆ Tương tự: "giao binh". ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Dữ Thái Mạo giao chiến, bất đáo sổ hợp, Thái Mạo bại tẩu" , , (Đệ thất hồi).
2. Hai thứ ý niệm hoặc cảm tình xung đột lẫn nhau. ◇ Hàn Ác : "Dục khứ cánh trì lưu, Hung trung cửu giao chiến" , (Bạo vũ ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đôi bên đánh nhau.
trì
chí ㄔˊ

trì

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. chạy mau, phóng nhanh
2. đuổi
3. truyền đi, vang khắp (tên tuổi)

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Ngựa xe chạy nhanh.
2. (Động) Giong ruổi, chạy nhanh. ◇ Tô Thức : "Trì sính đương thế" (Phương Sơn Tử truyện ) Giong ruổi ở đời.
3. (Động) Theo đuổi. ◇ Tả truyện : "Tề sư bại tích, công tương trì chi" , (Trang Công thập niên ) Quân Tề thua chạy, nhà vua đuổi theo.
4. (Động) Hướng về. ◎ Như: "thần trì" thần trí chăm chú về một điều gì, hồn trí thẫn thờ (vì nhớ nhung, tưởng niệm...). ◇ Liêu trai chí dị : "Kiến nhị bát nữ lang, quang diễm dật mục, đình thê thần trì" , , (Thiệu nữ ) Gặp một cô gái tuổi đôi tám, xinh đẹp lộng lẫy, ngẩn mắt nhìn sững sờ. ◇ Tùy Thư : "Thân tại biên ngung, tình trì Ngụy khuyết" , (Sử Tường truyện ) Thân ở cõi ngoài, tình hướng về cung khuyết nhà Ngụy.
5. (Động) Truyền đi, vang khắp. ◎ Như: "trì danh" nức tiếng.

Từ điển Thiều Chửu

① Dong ruổi (tả cái dáng xe ngựa chạy nhanh).
② Theo đuổi. Như thần trì thần theo đuổi về cái gì. Tha li khai gia hương dĩ cửu, thường tại mộng trung thần trì tổ quốc hà sơn anh ấy cách xa quê hương đã lâu, trong mộng thường để thần trí dõi về tổ quốc giang sơn.
Trì danh nức tiếng, ý nói cái tiếng hay nó tràn khắp cả các nơi vậy.
④ Ðuổi.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Chạy mau, đi nhanh, bay nhanh, dong ruổi (thường chỉ ngựa, xe, máy bay): Ngựa phi; Một chiếc phi cơ bay nhanh qua khoảng trời không;
② Truyền đi, vang khắp: Tiếng tăm truyền khắp nơi, nức tiếng;
③ Sử dụng.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ngựa chạy thật mau — Chạy xa. Lan xa. Xem Trì danh — Đuổi. Xua đuổi.

Từ ghép 6

kiển
jiǎn ㄐㄧㄢˇ

kiển

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. khó nói
2. lời nói ngay thẳng

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Nói lắp, nói không lưu lợi. ◎ Như: "ngữ ngôn kiển sáp" nói năng ngượng nghịu, khó khăn.
2. (Tính) Thẳng thắn, chính trực. ◎ Như: "đại thần hữu kiển ngạc chi tiết" bầy tôi lớn có cái khí tiết nói thẳng can vua.
3. (Trợ) Tiếng phát ngữ.

Từ điển Thiều Chửu

① Khó nói. Như ngữ ngôn kiển sáp

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Nói lắp: Nói chậm vì nói lắp; Nói năng ngượng nghịu;
② Dũng cảm nói ra, nói thẳng: Có khí tiết nói thẳng (để can vua);
③ Trợ từ đầu câu (phần lớn dùng trong Sở từ) (không dịch): Xe và ngựa đều đã đổ hề, mà ta vẫn kiên trì theo con đường khác (Khuất Nguyên: Cửu chương).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nói lắp bắp, khó khăn — Ngay thẳng.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.