phồn & giản thể
Từ điển Thiều Chửu
② Khéo, như thiện thư 善書 viết khéo.
③ Một âm là thiến. Lấy làm phải, khuyên gắng làm thiện.
④ Giao hiếu.
Từ điển Trần Văn Chánh
② (văn) [đọc thiến] Cho là phải, cho là tốt, khen hay, khen giỏi: 良數以太公兵法說沛公,沛公善之 Trương Lương nhiều lần thuyết cho Bái Công nghe về binh pháp của Thái Công, Bái Công khen là hay (Sử kí);
③ (văn) Khuyên làm điều thiện;
④ Thân thiện, thân nhau, hữu hảo, chơi thân: 相善 Thân nhau; 齊,楚之交善 Sự giao hảo giữa Tề và Sở (Chiến quốc sách); 楚左尹項伯者…,素善留侯張良 Tả doãn Hạng Bá ở nước Sở, vốn chơi thân với Lưu hầu Trương Lương (Sử kí);
⑤ Tài tình, hay: 善策 Cách hay, phương sách tài tình;
⑥ Khéo léo, tài giỏi, giỏi về, khéo, dễ, hay: 勇敢善戰 Gan dạ thiện chiến; 善書 Viết khéo; 善辭令 Giỏi ăn nói; 黥布,天下猛將也,善用兵 Kình Bố là dũng tướng trong thiên hạ, giỏi về việc dùng binh (Sử kí: Lưu Hầu thế gia);
⑦ Dễ, thường hay: 善變 Thường hay thay đổi; 善忘 Dễ quên, hay quên, đãng trí; 女子善懷 Con gái hay lo lắng (Thi Kinh);
⑧ (văn) Tiếc: 善日者王 Kẻ tiếc thời gian của một ngày thì xưng vương (Tuân tử: Cường quốc);
⑨ Tốt, hay, được (lời đáp biểu thị sự đồng ý): 太祖曰:善。乃南征 Thái Tổ đáp: Tốt. Rồi đi đánh phía nam (Tam quốc chí);
⑩ (văn) Khéo, hãy khéo: 子善視之 Ông hãy khéo xem điều đó (Tả truyện); 善爲我辭焉 Xin hãy khéo vì tôi mà từ chối giúp (Luận ngữ: Ủng dã);
⑪ (văn) Thích: 王如善之,則何爲不行 Nhà vua nếu thích cái đó thì sao không làm? (Mạnh tử);
⑫ [Shàn] (Họ) Thiện.
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. thiện, lành
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Người có đức hạnh, người tốt lành.
3. (Danh) Họ "Thiện".
4. (Động) Giao hảo, thân thiết. § Cũng đọc là "thiến". ◇ Chiến quốc sách 戰國策: "Quang dữ tử tương thiện" 光與子相善 (Yên sách tam 燕策三) (Điền) Quang tôi với ông (chỉ Kinh Kha 荊軻) thân thiết với nhau.
5. (Động) Cho là hay, khen. § Cũng đọc là "thiến". ◇ Sử Kí 史記: "Lương sổ dĩ Thái Công binh pháp thuyết Bái Công, Bái Công thiện chi, thường dụng kì sách" 良數以太公兵法說沛公, 沛公善之, 常用其策 (Lưu Hầu thế gia 留侯世家) (Trương) Lương nhiều lần đem binh pháp của Thái Công nói cho Bái Công nghe, Bái Công khen, thường dùng sách lược ấy.
6. (Động) Thích. ◇ Mạnh Tử 孟子: "Vương như thiện chi, tắc hà vi bất hành?" 王如善之,則何為不行? (Lương Huệ Vương hạ 梁惠王下) Nhà vua nếu thích cái đó thì sao không làm?
7. (Động) Tiếc. ◇ Tuân Tử 荀子: "Cố thiện nhật giả vương, thiện thì giả bá" 故善日者王, 善時者霸 (Cường quốc 彊國) Cho nên người tiếc ngày là bậc vương, người tiếc giờ là bậc bá.
8. (Tính) Tốt, lành. ◎ Như: "thiện nhân" 善人 người tốt, "thiện sự" 善事 việc lành.
9. (Tính) Quen. ◎ Như: "diện thiện" 面善 mặt quen.
10. (Phó) Hay, giỏi. ◎ Như: "năng ca thiện vũ" 能歌善舞 ca hay múa giỏi, "thiện chiến" 善戰 đánh hay, "thiện thư" 善書 viết khéo.
11. (Thán) Hay, giỏi. ◇ Mai Thừa 枚乘: "Thái tử viết: Thiện! Nguyện phục văn chi" 太子曰:善! 願復聞之 (Thất phát 七發) Thái tử nói: Hay! Xin được nghe nữa.
Từ điển Thiều Chửu
② Khéo, như thiện thư 善書 viết khéo.
③ Một âm là thiến. Lấy làm phải, khuyên gắng làm thiện.
④ Giao hiếu.
Từ điển Trần Văn Chánh
② (văn) [đọc thiến] Cho là phải, cho là tốt, khen hay, khen giỏi: 良數以太公兵法說沛公,沛公善之 Trương Lương nhiều lần thuyết cho Bái Công nghe về binh pháp của Thái Công, Bái Công khen là hay (Sử kí);
③ (văn) Khuyên làm điều thiện;
④ Thân thiện, thân nhau, hữu hảo, chơi thân: 相善 Thân nhau; 齊,楚之交善 Sự giao hảo giữa Tề và Sở (Chiến quốc sách); 楚左尹項伯者…,素善留侯張良 Tả doãn Hạng Bá ở nước Sở, vốn chơi thân với Lưu hầu Trương Lương (Sử kí);
⑤ Tài tình, hay: 善策 Cách hay, phương sách tài tình;
⑥ Khéo léo, tài giỏi, giỏi về, khéo, dễ, hay: 勇敢善戰 Gan dạ thiện chiến; 善書 Viết khéo; 善辭令 Giỏi ăn nói; 黥布,天下猛將也,善用兵 Kình Bố là dũng tướng trong thiên hạ, giỏi về việc dùng binh (Sử kí: Lưu Hầu thế gia);
⑦ Dễ, thường hay: 善變 Thường hay thay đổi; 善忘 Dễ quên, hay quên, đãng trí; 女子善懷 Con gái hay lo lắng (Thi Kinh);
⑧ (văn) Tiếc: 善日者王 Kẻ tiếc thời gian của một ngày thì xưng vương (Tuân tử: Cường quốc);
⑨ Tốt, hay, được (lời đáp biểu thị sự đồng ý): 太祖曰:善。乃南征 Thái Tổ đáp: Tốt. Rồi đi đánh phía nam (Tam quốc chí);
⑩ (văn) Khéo, hãy khéo: 子善視之 Ông hãy khéo xem điều đó (Tả truyện); 善爲我辭焉 Xin hãy khéo vì tôi mà từ chối giúp (Luận ngữ: Ủng dã);
⑪ (văn) Thích: 王如善之,則何爲不行 Nhà vua nếu thích cái đó thì sao không làm? (Mạnh tử);
⑫ [Shàn] (Họ) Thiện.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 35
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Phó) Đều, toàn bộ. ◇ Phạm Trọng Yêm 范仲淹: "Đăng tư lâu dã, tắc hữu tâm khoáng thần di, sủng nhục giai vong, bả tửu lâm phong, kì hỉ dương dương giả hĩ" 登斯樓也, 則有心曠神怡, 寵辱偕忘, 把酒臨風, 其喜洋洋者矣 (Nhạc Dương Lâu kí 岳陽樓記) Lên lầu này, thì trong lòng khoan khoái, tinh thần vui vẻ, sủng nhục đều quên hết, cầm chén rượu hứng gió, thích thú biết bao.
3. (Động) Làm cho đều nhau, làm cho tề chỉnh. ◇ Quản Tử 管子: "Tu đạo lộ, giai độ lượng, nhất xưng số" 修道路, 偕度量, 一稱數 (Ấu quan 幼官) Sửa sang đường sá, thống nhất đo lường, thống nhất xưng số.
4. (Động) Sánh với, sánh bằng. ◇ Thái Bình Quảng Kí 太平廣記: "Tinh cần vi sự, nhân bất khả giai dã" 精勤為事, 人不可偕也 (Kim khả kí 金可記) Làm việc chăm chỉ chu đáo, không ai sánh bằng.
Từ điển Thiều Chửu
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 2
phồn & giản thể
giản thể
Từ điển phổ thông
2. luồn qua, chui qua
3. nghiên cứu sâu
Từ điển trích dẫn
Từ điển Thiều Chửu
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Trần Văn Chánh
② Chui, luồn: 鑽進密林深處 Chui vào rừng sâu; 月亮從雲縫裡鑽了出來 Mặt trăng luồn qua đám mây;
③ Chúi xuống, rúc, lẩn: 鑽到水裏 Chúi xuống nước; 鑽在泥下 Rúc (lẩn, chui) xuống dưới bùn;
④ Đi sâu nghiên cứu, xét tường tận nghĩa lí, tìm tòi, giùi mài: 光鑽書本 Chỉ giùi mài suông ở sách vở. Xem 鑽 [cuán], [zuàn].
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Nói thẳng.
Từ điển Thiều Chửu
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 2
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Họ "Mi".
3. (Động) Tiêu phí, lãng phí. ◇ Hàn Dũ 韓愈: "Tuế mi lẫm túc" 歲糜廩粟 (Tiến học giải 進學解) Lương bổng tiêu phí trong năm.
4. (Động) Tổn thương. ◇ Chiến Quốc 戰國: "Đương mi khu toái thủ nhi bất tị dã" 當糜軀碎首而不避也 (Báo Yên thái tử thư 報燕太子書) Phải chịu nát thân dập đầu cũng không tránh né.
5. (Tính) Mục nát, thối nát, hủ bại. ◎ Như: "tha đích sanh hoạt thập phân mi lạn" 他的生活十分糜爛 đời sống của nó hoàn toàn hủ bại.
Từ ghép 2
phồn & giản thể
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Tiêu phí. ◎ Như: "háo phí ngân tiền" 耗費銀錢 tiêu phí tiền bạc.
3. (Động) Rơi rụng, linh lạc.
4. (Động) Tổn hại.
5. (Động) Kéo dài, dây dưa. ◎ Như: "háo thì gian" 耗時間 kéo dài thời gian.
6. (Danh) Họa loạn, tai họa. ◇ Nguyên điển chương 元典章: "Lưỡng Quảng giá kỉ niên bị thảo tặc tác háo, bách tính thất tán liễu" 兩廣這幾年被草賊作耗, 百姓失散了 (Hộ bộ thập 戶部十, Tô thuế 租稅) Lưỡng Quảng vào mấy năm đó bị giặc cỏ gây ra tai họa, nhân dân thất tán.
7. (Danh) Chỉ con chuột (phương ngôn). § Gọi tắt của "háo tử" 耗子.
8. (Danh) Tin tức, âm tín. ◎ Như: "âm háo" 音耗 tăm hơi. § Ta quen đọc là "hao". ◇ Nguyễn Du 阮攸: "Cố hương đệ muội âm hao tuyệt" 故鄉弟妹音耗絶 (Sơn cư mạn hứng 山居漫興) Em trai em gái nơi quê nhà, tin tức bị dứt hẳn.
9. Một âm là "mạo". (Tính) Đần độn, u ám, tăm tối.
10. Lại một âm là "mao". (Động) Hết, khánh tận.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Kéo dài, dây dưa: 耗時間 Kéo dài thời gian; 別耗着了,快去吧 Đừng dây dưa nữa, đi mau lên;
③ Tin (không may): 噩耗 Tin buồn (chết, qua đời).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 7
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. tin tức
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Tiêu phí. ◎ Như: "háo phí ngân tiền" 耗費銀錢 tiêu phí tiền bạc.
3. (Động) Rơi rụng, linh lạc.
4. (Động) Tổn hại.
5. (Động) Kéo dài, dây dưa. ◎ Như: "háo thì gian" 耗時間 kéo dài thời gian.
6. (Danh) Họa loạn, tai họa. ◇ Nguyên điển chương 元典章: "Lưỡng Quảng giá kỉ niên bị thảo tặc tác háo, bách tính thất tán liễu" 兩廣這幾年被草賊作耗, 百姓失散了 (Hộ bộ thập 戶部十, Tô thuế 租稅) Lưỡng Quảng vào mấy năm đó bị giặc cỏ gây ra tai họa, nhân dân thất tán.
7. (Danh) Chỉ con chuột (phương ngôn). § Gọi tắt của "háo tử" 耗子.
8. (Danh) Tin tức, âm tín. ◎ Như: "âm háo" 音耗 tăm hơi. § Ta quen đọc là "hao". ◇ Nguyễn Du 阮攸: "Cố hương đệ muội âm hao tuyệt" 故鄉弟妹音耗絶 (Sơn cư mạn hứng 山居漫興) Em trai em gái nơi quê nhà, tin tức bị dứt hẳn.
9. Một âm là "mạo". (Tính) Đần độn, u ám, tăm tối.
10. Lại một âm là "mao". (Động) Hết, khánh tận.
Từ điển Thiều Chửu
② Tin tức, như âm háo 音耗 tăm hơi.
③ Một âm là mạo. Ðần độn.
④ Lại một âm là mao. Không, hết.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 5
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Tiêu phí. ◎ Như: "háo phí ngân tiền" 耗費銀錢 tiêu phí tiền bạc.
3. (Động) Rơi rụng, linh lạc.
4. (Động) Tổn hại.
5. (Động) Kéo dài, dây dưa. ◎ Như: "háo thì gian" 耗時間 kéo dài thời gian.
6. (Danh) Họa loạn, tai họa. ◇ Nguyên điển chương 元典章: "Lưỡng Quảng giá kỉ niên bị thảo tặc tác háo, bách tính thất tán liễu" 兩廣這幾年被草賊作耗, 百姓失散了 (Hộ bộ thập 戶部十, Tô thuế 租稅) Lưỡng Quảng vào mấy năm đó bị giặc cỏ gây ra tai họa, nhân dân thất tán.
7. (Danh) Chỉ con chuột (phương ngôn). § Gọi tắt của "háo tử" 耗子.
8. (Danh) Tin tức, âm tín. ◎ Như: "âm háo" 音耗 tăm hơi. § Ta quen đọc là "hao". ◇ Nguyễn Du 阮攸: "Cố hương đệ muội âm hao tuyệt" 故鄉弟妹音耗絶 (Sơn cư mạn hứng 山居漫興) Em trai em gái nơi quê nhà, tin tức bị dứt hẳn.
9. Một âm là "mạo". (Tính) Đần độn, u ám, tăm tối.
10. Lại một âm là "mao". (Động) Hết, khánh tận.
Từ điển Thiều Chửu
② Tin tức, như âm háo 音耗 tăm hơi.
③ Một âm là mạo. Ðần độn.
④ Lại một âm là mao. Không, hết.
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Tiêu phí. ◎ Như: "háo phí ngân tiền" 耗費銀錢 tiêu phí tiền bạc.
3. (Động) Rơi rụng, linh lạc.
4. (Động) Tổn hại.
5. (Động) Kéo dài, dây dưa. ◎ Như: "háo thì gian" 耗時間 kéo dài thời gian.
6. (Danh) Họa loạn, tai họa. ◇ Nguyên điển chương 元典章: "Lưỡng Quảng giá kỉ niên bị thảo tặc tác háo, bách tính thất tán liễu" 兩廣這幾年被草賊作耗, 百姓失散了 (Hộ bộ thập 戶部十, Tô thuế 租稅) Lưỡng Quảng vào mấy năm đó bị giặc cỏ gây ra tai họa, nhân dân thất tán.
7. (Danh) Chỉ con chuột (phương ngôn). § Gọi tắt của "háo tử" 耗子.
8. (Danh) Tin tức, âm tín. ◎ Như: "âm háo" 音耗 tăm hơi. § Ta quen đọc là "hao". ◇ Nguyễn Du 阮攸: "Cố hương đệ muội âm hao tuyệt" 故鄉弟妹音耗絶 (Sơn cư mạn hứng 山居漫興) Em trai em gái nơi quê nhà, tin tức bị dứt hẳn.
9. Một âm là "mạo". (Tính) Đần độn, u ám, tăm tối.
10. Lại một âm là "mao". (Động) Hết, khánh tận.
Từ điển Thiều Chửu
② Tin tức, như âm háo 音耗 tăm hơi.
③ Một âm là mạo. Ðần độn.
④ Lại một âm là mao. Không, hết.
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. hoang vắng
Từ điển trích dẫn
2. (Tính) Hiu quạnh, cô đơn. ◎ Như: "tịch mịch" 寂寞 vắng vẻ, hiu quạnh, "tịch liêu" 寂寥 vắng lặng. ◇ Pháp Hoa Kinh 法華經: "Tịch mịch vô nhân thanh" 寂寞無人聲 (Pháp sư phẩm đệ thập 法師品第十) Vắng vẻ không có tiếng người.
3. (Động) Chết (thuật ngữ Phật giáo). ◎ Như: "thị tịch" 示寂 hay "viên tịch" 圓寂 mất, chết. ◇ Truyền đăng lục 傳燈錄: "Yển thân nhi tịch" 偃身而寂 (Tung Nhạc Tuệ An quốc sư 嵩嶽慧安國師) Nằm xuống mà viên tịch.
Từ điển Thiều Chửu
② Im, như tịch nhiên bất động 寂然不動 im phắc chẳng động. Nhà Phật cho tu hành sạch hết mê vọng, vào nơi rỗng lặng, hưởng thú chân thường là tịch diệt 寂滅 tâm thần lặng yên, tự nhiên soi tỏ, không sót tí gì gọi là tịch chiếu 寂照.
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 13
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Nhà quê, đồng ruộng, hoang dã. ◎ Như: "thảo mãng" 草莽 vùng cỏ hoang, "thảo trạch" 草澤 nhà quê, thôn dã.
3. (Danh) Chữ "thảo", một lối chữ có từ nhà Hán, để viết cho nhanh. ◎ Như: "cuồng thảo" 狂草 lối chữ viết tháu, cực kì phóng túng.
4. (Danh) Văn cảo, bản viết sơ qua chưa hoàn chỉnh. ◎ Như: "khởi thảo" 起草 bắt đầu viết bản nháp.
5. (Danh) Họ "Thảo".
6. (Tính) Qua loa, thô suất. ◎ Như: "thảo suất" 草率 cẩu thả, qua loa.
7. (Tính) Mở đầu, sơ bộ, chưa định hẳn. ◎ Như: "thảo sáng" 草創 khởi đầu, "thảo án" 草案 dự thảo, "thảo ước" 草約 thỏa ước tạm.
8. (Tính) Kết bằng cỏ, làm bằng cỏ. ◎ Như: "thảo tịch" 草蓆 chiếu cỏ, "thảo thằng" 草繩 dây tết bằng cỏ, "thảo lí" 草履 giày cỏ.
9. (Tính) Lợp bằng cỏ. ◎ Như: "thảo bằng" 草棚 nhà lợp cỏ, "thảo am" 草菴 am lợp cỏ.
10. (Tính) Cái, mái. ◎ Như: "thảo kê" 草雞 gà mái (nghĩa bóng là khiếp nhược hoặc không có tài năng), "thảo lư" 草驢 lừa cái.
11. (Động) Bỏ phí, khinh thường. ◎ Như: "thảo gian nhân mệnh" 草菅人命 coi mạng người như cỏ rác.
12. (Động) Soạn, viết qua (chưa xong hẳn, còn sửa chữa). ◎ Như: "thảo hịch" 草檄 soạn viết bài hịch, "thảo biểu" 草表 viết nháp bài biểu.
13. (Động) Cắt cỏ.
14. (Phó) Cẩu thả, sơ sài, lơ là. ◎ Như: "thảo thảo liễu sự" 草草了事 cẩu thả cho xong việc. ◇ Cao Bá Quát 高伯适: "Quân lai hà thảo thảo, Vô nãi luyến khuê vi?" 君來何草草, 毋乃戀閨闈 (Chinh nhân phụ 征人婦) Chàng về sao lơ là, Không còn quyến luyến chốn khuê phòng nữa chăng?
Từ điển Thiều Chửu
② Qua loa. Như thảo suất 草率, thảo sáng 草創 đều nghĩa là mới có qua loa, chưa được hoàn toàn vậy.
③ Ở nhà quê. Như thảo mãng 草莽, thảo trạch 草澤 đều là chỉ về người nhà quê cả. Dân lành đi làm giặc gọi là lạc thảo 落草.
④ Bỏ phí. Như thảo gian nhân mệnh 草菅人命 coi mệnh người như cỏ rác.
⑤ Thảo, mới viết qua chưa định hẳn gọi là bản thảo. Như thảo hịch 草檄 thảo bài hịch, thảo biểu 草表 thảo bài biểu, v.v.
⑥ Chữ thảo, một lối chữ trước từ nhà Hán, để viết cho nhanh.
⑦ Cắt cỏ.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Sơ sài, cẩu thả, qua loa: 草草地看了一遍 Xem một lượt qua loa;
③ Chữ thảo, chữ viết tháu: 草書 Lối viết tháu, lối chữ thảo;
④ Thảo ra: 起草 Khởi thảo, viết nháp;
⑤ Bản viết thảo, bảo thảo, bản nháp;
⑥ Mái, cái (chỉ giống vật cái): 草雞 Gà mái; 草驢 Lừa cái;
⑦ (văn) Đất hoang chưa khai khẩn: 耕田墾草以厚民產也 Cày ruộng và khai khẩn đất hoang để tăng thêm tài sản của dân (Hàn Phi tử);
⑧ (văn) Cắt cỏ.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 34
phồn & giản thể
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. đo đạc
3. bao quát, tóm tắt
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Cái chén đựng rượu.
3. (Danh) Độ lượng, phẩm cách. ◎ Như: "khí khái" 氣概 tiết tháo, khí phách.
4. (Danh) Tình huống sơ lược, đại khái. ◎ Như: "ngạnh khái" 梗概 sơ qua phần chính.
5. (Động) Gạt phẳng. ◇ Quản Tử 管子: "Đấu hộc mãn tắc nhân khái chi, nhân mãn tắc thiên khái chi" 鬥斛滿則人概之, 人滿則天概之 Đẩu hộc đầy tràn thì người gạt cho bằng, người đầy tràn thì trời làm cho bằng.
6. (Động) Bao quát, tóm tắt. ◎ Như: "khái nhi luận chi" 概而論之 nói tóm lại
7. (Tính) Đại khái, ước lược. ◎ Như: "khái huống" 概況 tình hình tổng quát, "khái niệm" 概念 ý niệm tổng quát.
8. (Phó) Đại thể, đại lược. ◎ Như: "sự tình đích kinh quá, đại khái tựu thị giá dạng liễu" 事情的經過, 大概就是這樣了sự việc trải qua, đại lược là như vậy.
9. (Phó) Đều, nhất loạt. ◎ Như: "hóa vật xuất môn, khái bất thối hoán" 貨物出門, 概不退換 hàng hóa (mua xong rồi) đã mang ra khỏi cửa tiệm, đều không được đổi lại.
Từ điển Thiều Chửu
② Cân lường, phân lượng, người có tiết tháo gọi là tiết khái 節概 hay phong khái 風概 đều chỉ về phần khí cục mà nói cả.
③ Bao quát, tóm tắt, như nhất khái 一概, đại khái 大概, ngạnh khái 梗概 đều là ý tóm tất cả.
④ Cái chén đựng rượu.
⑤ Bằng, yên.
⑥ Cảnh tượng.
⑦ Cùng nghĩa với chữ khái 槩.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Nhất luật: 概不退換 Nhất luật không đổi. Xem 一概 [yigài];
③ Khí khái, khí phách, dũng khí: 氣概 Khí khái;
④ (văn) Gạt phẳng.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 8
Học tiếng Trung qua tiếng Việt
Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình.
Cách học sau đây tập trung vào việc
Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.
1- Học từ vựng
Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.
Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).
Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống,
Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ
2- Học ngữ pháp
Câu và thành phần câu tiếng Trung
Học ngữ pháp (文法) câu cú.
Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?
Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm
Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từ và hư từ .
10 loại
Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection
4 loại
Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal
3- Học phát âm
Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới
Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.
4- Thực hành
Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:
Tập
Đọc báo bằng tiếng Trung.
Tập
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.
Tập
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.
Tập
Dịch Đạo Đức Kinh.
Lưu ý
ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài
hanzi.live , nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.ⓘ Trang này
không bao giờ nhận quảng cáo vàluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.
Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:
Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
Cơ sở dữ liệu Unihan.
Từ điển hán nôm Thivien.
Nhiều nguồn tài liệu khác.