Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dâng nộp.

Từ điển trích dẫn

1. Cứng cỏi, cương trực. ◇ Liễu Tông Nguyên : "Khản khản yên vô sở khuất dã" (Ngân thanh quang lộc đại phu 祿) Cứng cỏi không chịu khuất phục.
2. Vui vẻ hòa nhã. ◇ Luận Ngữ : "Nhiễm Hữu, Tử Cống, khản khản như dã" , , (Tiên tiến ) Nhiễm Hữu, Tử Cống, có vẻ vui hòa.
3. Thong dong, không có vẻ bức bách.
hoàn

hoàn

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên người, tức Nguyễn Hoàn, danh sĩ đời Lê, sinh 1713, mất 1792, người xã Lan khê huyện Nông cống tỉnh Thanh Hóa, đậu Tiến sĩ năm 1743, tức Cảnh hưng thứ 4, làm quan trong đời Lê Hiển Tông, tới chức Lại bộ Thượng thư, sau thời nhà Tây sơn. Ông từng cùng Lê Quý Đôn phụng mệnh vua biên tập Quốc sử.

Từ điển trích dẫn

1. Một nước đem phẩm vật tiến hiến cho triều đình một nước khác gọi là "nhập cống".
2. Học trò vào kinh thi hội gọi là "nhập cống".

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đem vào mà biếu.

cống

phồn thể

Từ điển phổ thông

kẻ sĩ được tiến cử lên

Từ điển trích dẫn

1. Người ứng thí tiến sĩ.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Người học trò giỏi được tiến cử — Người thi trong kì thi Hội.

cống

giản thể

Từ điển phổ thông

kẻ sĩ được tiến cử lên

tiêu dao

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

tiêu dao tự tại, sống ung dung

Từ điển trích dẫn

1. § Cũng viết là: , .
2. An nhàn tự tại, ung dung, không bó buộc. ◇ Trang Tử : "Bàng hoàng hồ vô vi kì trắc, tiêu dao hồ tẩm ngọa kì hạ" , (Tiêu dao du ) Ung dung tự đắc không làm gì ở bên, an nhàn tự tại ta nằm (ngủ) khểnh ở dưới (cây).
3. Đi thong thả, ngao du. ◇ Nam sử : "Gia cư phụ quách, mỗi trượng sách tiêu diêu, đương kì ý đắc, du nhiên vong phản" , , , (Viên Xán truyện ).
4. Ngập ngừng không tiến tới, bàng hoàng. ◇ Sử Kí : "Tử Lộ tử ư Vệ. Khổng Tử bệnh, Tử Cống thỉnh kiến. Khổng Tử phương phụ trượng tiêu diêu ư môn, viết: Tứ, nhữ lai hà kì vãn dã?" . , . , : , ? (Khổng Tử thế gia ) Tử Lộ chết ở nước Vệ. Khổng Tử bệnh, Tử Cống xin đến gặp, Khổng Tử bàng hoàng đứng chống gậy trước cửa, nói: Tứ, sao anh lại đến muộn thế.
5. Thưởng thức, ngắm nghía. ◇ Tào Phi : "Kí diệu tư lục kinh, tiêu diêu bách thị" , (Dữ triêu ca lệnh Ngô Chất thư ).

Từ điển trích dẫn

1. § Cũng viết là: , .
2. An nhàn tự tại, ung dung, không bó buộc. ◇ Trang Tử : "Bàng hoàng hồ vô vi kì trắc, tiêu dao hồ tẩm ngọa kì hạ" , (Tiêu dao du ) Ung dung tự đắc không làm gì ở bên, an nhàn tự tại ta nằm (ngủ) khểnh ở dưới (cây).
3. Đi thong thả, ngao du. ◇ Nam sử : "Gia cư phụ quách, mỗi trượng sách tiêu diêu, đương kì ý đắc, du nhiên vong phản" , , , (Viên Xán truyện ).
4. Ngập ngừng không tiến tới, bàng hoàng. ◇ Sử Kí : "Tử Lộ tử ư Vệ. Khổng Tử bệnh, Tử Cống thỉnh kiến. Khổng Tử phương phụ trượng tiêu diêu ư môn, viết: Tứ, nhữ lai hà kì vãn dã?" . , . , : , ? (Khổng Tử thế gia ) Tử Lộ chết ở nước Vệ. Khổng Tử bệnh, Tử Cống xin đến gặp, Khổng Tử bàng hoàng đứng chống gậy trước cửa, nói: Tứ, sao anh lại đến muộn thế.
5. Thưởng thức, ngắm nghía. ◇ Tào Phi : "Kí diệu tư lục kinh, tiêu diêu bách thị" , (Dữ triêu ca lệnh Ngô Chất thư ).

tiêu diêu

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. § Cũng viết là: , .
2. An nhàn tự tại, ung dung, không bó buộc. ◇ Trang Tử : "Bàng hoàng hồ vô vi kì trắc, tiêu dao hồ tẩm ngọa kì hạ" , (Tiêu dao du ) Ung dung tự đắc không làm gì ở bên, an nhàn tự tại ta nằm (ngủ) khểnh ở dưới (cây).
3. Đi thong thả, ngao du. ◇ Nam sử : "Gia cư phụ quách, mỗi trượng sách tiêu diêu, đương kì ý đắc, du nhiên vong phản" , , , (Viên Xán truyện ).
4. Ngập ngừng không tiến tới, bàng hoàng. ◇ Sử Kí : "Tử Lộ tử ư Vệ. Khổng Tử bệnh, Tử Cống thỉnh kiến. Khổng Tử phương phụ trượng tiêu diêu ư môn, viết: Tứ, nhữ lai hà kì vãn dã?" . , . , : , ? (Khổng Tử thế gia ) Tử Lộ chết ở nước Vệ. Khổng Tử bệnh, Tử Cống xin đến gặp, Khổng Tử bàng hoàng đứng chống gậy trước cửa, nói: Tứ, sao anh lại đến muộn thế.
5. Thưởng thức, ngắm nghía. ◇ Tào Phi : "Kí diệu tư lục kinh, tiêu diêu bách thị" , (Dữ triêu ca lệnh Ngô Chất thư ).

Từ điển trích dẫn

1. Chọn người tài đề bạt lên triều đình (phương pháp tiến cử nhân tài thời xưa). ◇ Chu Lễ : "Bang quốc cử hiền giả ư vương, tắc cống cử chi thủy dã" , (Đại tư đồ ).
2. Chỉ khảo thí (thời khoa cử).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chọn người tài, dâng lên vua.

cống sinh

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. Thời đại khoa cử, chỉ học sinh giỏi ở phủ, châu, huyện được tuyển cho lên kinh đô vào trường Thái học; gồm có "phó cống" , "bạt cống" , "ưu cống" , "tuế cống" , "ân cống" , v.v.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Người học trò giỏi ở các địa phương được tiến cử lên kinh đô theo học.

hiếu thuận

phồn thể

Từ điển phổ thông

hiếu thuận, hiếu thảo

Từ điển trích dẫn

1. Nguyên chỉ người đức hạnh tốt đẹp, thuận lòng thiên hạ, được người ta yêu kính. Sau thường chỉ hết lòng phụng dưỡng cha mẹ, thuận tòng ý chí cha mẹ. ☆ Tương tự: "hiếu kính" . ★ Tương phản: "bất tiếu" , "ngỗ nghịch" .
2. Đem tài vật hối lộ quan lại hoặc bậc trên. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Nhân thử tưởng lai tưởng khứ, chỉ hữu hiếu thuận thẩm thẩm nhất cá nhân tài hợp thức" , (Đệ nhị thập tứ hồi) Vì thế nghĩ đi nghĩ lại, chỉ có đem kính biếu thím món (hương liệu) này là đúng hơn hết.
3. Chỉ dùng phương thức khác để lấy lòng người ta. ◇ Kim Bình Mai : "Lí Quế Thư đạo: Tam vị sư phụ tuyên liễu giá nhất hồi quyển, dã cai ngã xướng cá khúc nhi hiếu thuận" : , (Đệ thất tứ hồi).
4. Chỉ tài vật dùng để hối lộ quan lại hoặc tôn trưởng.
5. Đặc chỉ cống vật dâng lên hoàng đế. ◇ Minh sử : "Thị thì Thần Tông hảo hóa, trung quan hữu sở tiến phụng, danh vi hiếu thuận. Sơ trung thứ cập chi" , , . (Lí Bang Hoa truyện ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Hết lòng với cha mẹ và biết vâng lời.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.