ngải
yì ㄧˋ

ngải

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

cắt cỏ

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Cắt (cỏ, lúa, ...). ◎ Như: "ngải thảo" cắt cỏ, "ngải mạch" cắt lúa. ◇ Khuất Nguyên : "Kí chi diệp chi tuấn mậu hề, Nguyện sĩ thì hồ ngô tương ngải" , (Li tao ) Ta hi vọng cành lá lớn mạnh tốt tươi hề, Ta mong đợi lúc sẽ cắt kịp thời.
2. (Động) Chặt giết. ◇ Lã Thị Xuân Thu : "Ngải nhân chi cảnh, khô nhân chi phúc" , (Thận đại lãm , Thuận thuyết ) Chặt cổ người, mổ bụng người.
3. (Động) Tiêu diệt.
4. (Danh) Cái liềm để cắt cỏ, tức là "liêm đao" .
5. (Danh) Họ "Liêm".

Từ điển Thiều Chửu

① Cắt cỏ.

Từ điển Trần Văn Chánh

Cắt (cỏ hoặc lúa): Máy cắt cỏ.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cắt cỏ, trừ cỏ — Cái liềm để cắt cỏ — Cắt đức. Dứt bỏ. Giết chết.
sửu, xú
chǒu ㄔㄡˇ

sửu

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. Sửu (ngôi thứ 2 hàng Chi)
2. vai hề trong vở tuồng

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Chi thứ hai trong mười hai "địa chi" .
2. (Danh) Từ một giờ đêm đến ba giờ sáng là giờ "Sửu" . ◇ Hồng Lâu Mộng : "Chấp sự thái giám khải đạo: Thì dĩ sửu chánh tam khắc, thỉnh giá hồi loan" : , (Đệ thập bát hồi) Viên thái giám chấp sự tâu: Đã đến giờ sửu ba khắc, mời loan giá về cung.
3. (Danh) Vai hề trong tuồng Tàu. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Diệc như kịch trung chi tiểu sửu nhiên" (Đệ nhất hồi) Cũng như chú hề trong vở tuồng vậy.
4. (Danh) Họ "Sửu".
5. § Giản thể của chữ "xú" .

Từ điển Thiều Chửu

① Một chi trong 12 chi. Từ 1 giờ đêm đến 3 giờ sáng là giờ sửu.
② Vai hề trong tuồng tầu cũng xưng là sửu.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Chữ thứ hai trong hàng chi;
② Hề, vai hề: Thằng hề;
③ Người xấu ác: Bọn ác bị tiêu diệt (Tấn thư: Đào Khản liệt truyện);
④ [Chôu] (Họ) Sửu. Xem (bộ ).

Từ ghép 2

giản thể

Từ điển phổ thông

xấu xa

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Chi thứ hai trong mười hai "địa chi" .
2. (Danh) Từ một giờ đêm đến ba giờ sáng là giờ "Sửu" . ◇ Hồng Lâu Mộng : "Chấp sự thái giám khải đạo: Thì dĩ sửu chánh tam khắc, thỉnh giá hồi loan" : , (Đệ thập bát hồi) Viên thái giám chấp sự tâu: Đã đến giờ sửu ba khắc, mời loan giá về cung.
3. (Danh) Vai hề trong tuồng Tàu. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Diệc như kịch trung chi tiểu sửu nhiên" (Đệ nhất hồi) Cũng như chú hề trong vở tuồng vậy.
4. (Danh) Họ "Sửu".
5. § Giản thể của chữ "xú" .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Xấu, xấu xí, xấu xa, xấu hổ, bẩn thỉu: Tướng mạo xấu; Cô ta trông không xấu;
② (văn) Có thể so sánh, giống: Hiện trong thiên hạ đức giống nhau, đức ngang nhau (Mạnh tử);
③ (văn) Tù binh.
tiêm
jiān ㄐㄧㄢ

tiêm

phồn thể

Từ điển phổ thông

giết hết, tiêu diệt

Từ điển trích dẫn

1. Tục dùng như chữ "tiêm" .

Từ điển Thiều Chửu

① Tục dùng như chữ tiêm .

Từ điển Trần Văn Chánh

Như .

nhất đán

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

một khi (giả sử), nếu như, đến khi mà

Từ điển trích dẫn

1. Bỗng nhiên có một hôm. ◇ Giang Yêm : "Nhất đán hồn đoạn, cung xa vãn xuất" , (Hận phú ) Bỗng nhiên có một hôm hồn đứt đoạn, xe trong cung ra muộn (vua băng hà).
2. Trong vòng một ngày. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Khả liên Hán thất thiên hạ, tứ bách dư niên, đáo thử nhất đán hưu hĩ" , , (Đệ nhị hồi) Chỉ tiếc cơ nghiệp nhà Hán hơn bốn trăm năm đến nay tiêu diệt trong một ngày.
3. Ví như có một ngày. ◇ Chiến quốc sách : "Nhất đán san lăng băng, Trường An Quân hà dĩ tự thác ư Triệu" , (Triệu sách tứ) Nếu một ngày kia gò núi sụp đổ (ý nói Thái hậu băng), Trường An Quân biết lấy gì gửi thân mình ở nước Triệu?

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Một ngày — Nếu một ngày nào — Nhất đán phi thường: Một sớm bất thần, nghĩa là chết. » Dạy mua hai cỗ thọ đường, phòng khi nhất đán phi thường cho ai « (Nhị độ mai).

Từ điển trích dẫn

1. Oán hận tới cực điểm. ◇ Gia Cát Lượng : "Thân tiểu nhân, viễn hiền thần, thử Hậu Hán sở dĩ khuynh đồi dã. Tiên Đế tại thì, mỗi dữ thần luận thử sự, vị thường bất thán tức thống hận ư Hoàn Linh dã" , , . , , (Tiền xuất sư biểu ) Thân với kẻ tiểu nhân, xa lánh các hiền thần, đó là lí do tại sao mà nhà Hậu Hán suy đồi. Tiên Đế hồi còn tại vị, mỗi khi cùng thần bàn về việc đó, không lần nào mà không than thở oán hận cực kì vì Hoàn Đế, Linh Đế.
2. Hối hận vô cùng. ◇ Chu Huy : "Cao Tông lâm triều, thường viết: Trẫm tức vị thính dụng phi nhân, chí kim thống hận chi" , : , (Thanh Ba tạp chí , Quyển ngũ ).
3. Thù ghét cùng cực. ◇ Dương Sóc : "Lão bách tính đối ư Hán gian thị na ma thống hận, thì khắc đô tại tiêu diệt tha môn" , (Tạc nhật đích lâm Phần ).

Từ điển trích dẫn

1. Lụt lội rất lớn. Theo "Cựu Ước Thánh Kinh" (Cơ đốc giáo), Đức Chúa Trời, thất vọng vì thấy con người trở thành xấu xa, muốn tiêu diệt loài người, nên gây ra "đại hồng thủy" . Sau "Nặc-Á" (Noé) được thần chỉ thị, làm thuyền cứu thoát nhân loại.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lụt lội rất lớn.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Sống còn. Không bị tiêu diệt.

khả liên

phồn thể

Từ điển phổ thông

đáng thương

Từ điển trích dẫn

1. Đáng thương, làm cho người ta thương xót. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Chỉ đắc đạc đáo Tiêu Tương quán tiều Đại Ngọc, nhất phát sấu đích khả liên" , (Đệ ngũ thập bát hồi) Đành đi đến quán Tiêu Tương thăm Đại Ngọc, thấy Đại Ngọc gầy gò đáng thương.
2. Thương xót, ai mẫn. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Khả liên Hán thất thiên hạ, tứ bách dư niên, đáo thử nhất đán hưu hĩ" , , (Đệ nhị hồi) Chỉ tiếc cơ nghiệp nhà Hán hơn bốn trăm năm đến nay tiêu diệt trong một ngày.
3. Đáng yêu, khiến cho người ta yêu thích. ◇ Đỗ Phủ : "Xuân thảo hà tằng hiết, Hàn hoa diệc khả liên" , (Thu nhật quỳ phủ vịnh hoài ).
4. Làm cho người ta ham muốn. ◇ Bạch Cư Dị : "Tỉ muội đệ huynh giai liệt thổ, Khả liên quang thải sanh môn hộ" , (Trường hận ca ) Chị em và anh em nàng đều được vua ban phẩm tước, cắt đất đai cho, Làm cho người ta ham muốn vẻ sáng sủa, rực rỡ phát sinh ra trong cửa nhà.
5. Làm cho người ta tiếc hận. ◇ Lí Thương Ẩn : "Khả liên dạ bán hư tiền tịch, Bất vấn thương sinh vấn quỷ thần" , (Giả Sinh ).

khả lân

phồn thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đáng thương.

giải quyết

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

giải quyết

Từ điển trích dẫn

1. Làm cho rõ ràng, đưa ra quyết đoán. ◇ Vương Sung : "Thục dữ phẫu phá hồn độn, giải quyết loạn ti" , (Luận hành , Án thư ). § "Loạn ti" chỉ sự vật rối ren.
2. Giải thích, thông suốt. ◇ Đỗ Mục : "Niên tam thập, tận minh "Lục kinh" thư, giải quyết vi ẩn" , , (Lí Phủ Quân mộ chí minh ).
3. Thu xếp, đem lại giải pháp (cho một vấn đề). ◇ Lão Xá : "Lưỡng đốn phạn, nhất cá trụ xứ, giải quyết liễu thiên đại đích vấn đề" , , (Nguyệt nha nhi , Thập tam).
4. Tiêu diệt. ◎ Như: "bả địch nhân hoàn toàn giải quyết liễu" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Gỡ rối công việc.

Từ điển trích dẫn

1. Cừu hận chín đời. § Tề Ai Công vì Kỉ Hầu gièm pha, bị xử tử; chín đời sau, Tề Tương Công tiêu diệt nước Kỉ, báo thù cho tổ tiên mình. Sau tỉ dụ cừu địch lâu đời, thù hận "bất cộng đái thiên" .

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.