bố thí

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

bố thí

Từ điển trích dẫn

1. Công bố. ◇ Mặc Tử : "Tiên vương chi thư, sở dĩ xuất quốc gia, bố thí bách tính giả, hiến dã" , , , (Phi mệnh thượng ).
2. Đem tiền của và các thứ mình có mà cấp cho người khác. § Là một trong "lục độ" của nhà Phật. Xem thêm từ này. ◇ Tây du kí 西: "Na Tam Tạng tại mã thượng tiếp liễu đạo: Đa thừa bố thí! Đa thừa bố thí!" : ! ! (Đệ thập ngũ hồi) Tam Tạng ở trên ngựa tiếp lấy nói: Cám ơn đã bố thí! Cám ơn đã bố thí!

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đem tiền bạc của cải mà cho.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thứ thuốc ở trên mây, tức thuốc tiên. Như: Tiên đan. Tài tử đa cùng phú của Cao Bá Quát: » … Xin lính lấy vân đan làm tế độ «.
hấu, hậu
hòu ㄏㄡˋ

hấu

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Vua. ◇ Thi Kinh : "Thương chi tiên hậu, thụ mệnh bất đãi, tại Vũ Đinh tôn tử" , , (Thương tụng , Huyền điểu ) Tiên vương nhà Thương, Nhận mệnh trời vững vàng không nguy hiểm, Truyền lại con cháu là vua Vũ Đinh.
2. (Danh) Chư hầu. ◎ Như: "quần hậu" các chư hầu. ◇ Thư Kinh : "Ban thụy vu quần hậu" (Thuấn điển ) Chia ấn ngọc (dùng làm tín vật) cho các vua chư hầu.
3. (Danh) Vợ vua. ◎ Như: "vương hậu" , "hoàng hậu" .
4. (Danh) Thần đất gọi là "hậu thổ" .
5. (Danh) Họ "Hậu".
6. (Phó) Sau. § Thông "hậu" . ◇ Lễ Kí : "Tri chỉ nhi hậu hữu định" (Đại Học ) Biết chỗ dừng rồi sau mới định được chí.
7. § Giản thể của chữ .

hậu

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. sau
2. phía sau

Từ điển phổ thông

hoàng hậu, vợ vua

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Vua. ◇ Thi Kinh : "Thương chi tiên hậu, thụ mệnh bất đãi, tại Vũ Đinh tôn tử" , , (Thương tụng , Huyền điểu ) Tiên vương nhà Thương, Nhận mệnh trời vững vàng không nguy hiểm, Truyền lại con cháu là vua Vũ Đinh.
2. (Danh) Chư hầu. ◎ Như: "quần hậu" các chư hầu. ◇ Thư Kinh : "Ban thụy vu quần hậu" (Thuấn điển ) Chia ấn ngọc (dùng làm tín vật) cho các vua chư hầu.
3. (Danh) Vợ vua. ◎ Như: "vương hậu" , "hoàng hậu" .
4. (Danh) Thần đất gọi là "hậu thổ" .
5. (Danh) Họ "Hậu".
6. (Phó) Sau. § Thông "hậu" . ◇ Lễ Kí : "Tri chỉ nhi hậu hữu định" (Đại Học ) Biết chỗ dừng rồi sau mới định được chí.
7. § Giản thể của chữ .

Từ điển Thiều Chửu

① Vua, đời xưa gọi các chư hầu là quần hậu .
② Bà hoàng hậu (vợ vua).
③ Cũng như chữ hậu . Như tri chỉ nhi hậu hữu định biết nơi yên ở rồi mới định được chi.
④ Thần đất gọi là hậu thổ .

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Vua nước chư hầu: Các vua chư hầu;
② Vợ vua, hoàng hậu;
③ Sau (dùng như , cả trong cổ thư và Hán ngữ hiện đại): Biết chỗ dừng rồi mới định được chí (Đại học);
④ Thần đất: Thần đất đai.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Sau, đằng sau: Sau nhà;
② Con cháu, con nối dòng, đời sau: Không có con cháu nối dõi;
③ (văn) Đi sau, theo sau (dùng như động từ);
④ [Hòu] (Họ) Hậu.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thời cổ chỉ ông vua — Sau chỉ người vợ chánh thức của vua. Cũng gọi là Hoàng hậu.

Từ ghép 31

thung dung

phồn thể

Từ điển phổ thông

ung dung, thong dong

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thảnh thơi thong thả. Truyện Hoa Tiên : » Thuận lời vui chén thung dung «.
diễm, đàm
Qín ㄑㄧㄣˊ, tán ㄊㄢˊ, yǎn ㄧㄢˇ

diễm

phồn & giản thể

Từ điển Thiều Chửu

① Kịp, lan tới, ơn lây. Phép ngày xưa nhà vua có việc gì mừng thì phong tặng cho tổ tiên các quan gọi là đàm ân .
② Sâu rộng, như đàm phủ phủ sâu rộng, nói tôn quý dinh phủ nhà người khác là sâu và rộng.
③ Một âm là diễm. Sắc.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Sắc bén — Một âm là Đàm.

đàm

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. lan tới
2. ơn lây
3. sâu rộng

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Lan tới, lan ra. § Phép ngày xưa nhà vua có việc gì mừng thì phong tặng cho tổ tiên các quan gọi là "đàm ân" ơn lây.
2. (Phó) Sâu. ◎ Như: "đàm tư" nghĩ sâu xa.
3. (Danh) Họ "Đàm".

Từ điển Thiều Chửu

① Kịp, lan tới, ơn lây. Phép ngày xưa nhà vua có việc gì mừng thì phong tặng cho tổ tiên các quan gọi là đàm ân .
② Sâu rộng, như đàm phủ phủ sâu rộng, nói tôn quý dinh phủ nhà người khác là sâu và rộng.
③ Một âm là diễm. Sắc.

Từ điển Trần Văn Chánh

(Họ) Đàm.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Sâu rộng: Nghĩ sâu, nghĩ kĩ; Dinh phủ sâu rộng (tỏ ý khen dinh thự của người khác);
② (văn) Lan ra, lan tới, ơn lây: Lễ ban ơn (vua chúa phong tặng cho tổ tiên các quan trong những dịp có lễ mừng thời xưa).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dài. Kéo dài — Lớn lao — Sâu sắc — Một âm là Diễm. Có nghĩa là sắc bén.

Từ ghép 2

xưng, xứng
chèn ㄔㄣˋ, chēng ㄔㄥ, chèng ㄔㄥˋ

xưng

phồn thể

Từ điển phổ thông

gọi bằng, gọi là, xưng là

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Cân (để biết nặng nhẹ). ◎ Như: "bả giá bao mễ xưng nhất xưng" đem bao gạo này ra cân.
2. (Động) Gọi, kêu là. ◎ Như: "xưng huynh đạo đệ" anh anh em em, gọi nhau bằng anh em (thân mật), "tôn xưng Khổng Tử vi chí thánh tiên sư" gọi tôn Khổng Tử là bậc chí thánh tiên sư.
3. (Động) Nói. ◎ Như: "thử địa cứ xưng hữu khoáng sản" đất này theo người ta nói là có quặng mỏ.
4. (Động) Khen ngợi, tán dương, tán tụng. ◇ Luận Ngữ : "Kí bất xưng kì lực, xưng kì đức dã" , (Hiến vấn ) Ngựa kí, người ta không khen sức lực của nó, mà khen đức tính (thuần lương) của nó.
5. (Động) Tự nhận, tự phong. ◎ Như: "xưng đế" (tự) xưng là vua, "xưng bá" (tự) xưng là bá.
6. (Động) Dấy lên, cử. ◎ Như: "xưng binh khởi nghĩa" dấy quân khởi nghĩa.
7. (Danh) Danh hiệu. ◎ Như: "biệt xưng" biệt hiệu, "thông xưng" tên quen gọi.
8. (Danh) Thanh danh, danh tiếng.
9. Một âm là "xứng". (Danh) Cái cân. § Cũng như "xứng" . ◎ Như: "thị xứng" cái cân theo lối xưa.
10. (Động) Thích hợp, thích đáng. ◎ Như: "xứng chức" xứng đáng với chức vụ, "xứng tâm như ý" vừa lòng hợp ý.

Từ điển Thiều Chửu

① Cân nhắc.
② Nói phao lên, như xưng đạo nói tưng bốc lên.
③ Danh hiệu, như tôn xưng danh hiệu ngài. Tôn xưng Khổng Tử vi chí thánh tiên tôn xưng Khổng Tử là bậc chí thánh tiên sư.
④ Một âm là xứng. Cái cân.
⑤ Xứng đáng.
⑥ Vừa phải.
⑦ Vay.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Cân: Cân lương thực;
② Gọi, xưng: Gọi tắt; Tự xưng;
③ Nói: Có người nói, theo người ta nói;
④ Khen: Tấm tắt khen hay;
⑤ Dấy: Dấy binh. Xem [chèn].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Gọi tên. Kêu tên. Td: Xưng hô — Khen ngợi. Td: Xưng tụng — Khai ra. Td: Xưng xuất — Một âm là Xứng. Xem Xứng.

Từ ghép 30

xứng

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. vừa, hợp với, xứng với
2. cái cân

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Cân (để biết nặng nhẹ). ◎ Như: "bả giá bao mễ xưng nhất xưng" đem bao gạo này ra cân.
2. (Động) Gọi, kêu là. ◎ Như: "xưng huynh đạo đệ" anh anh em em, gọi nhau bằng anh em (thân mật), "tôn xưng Khổng Tử vi chí thánh tiên sư" gọi tôn Khổng Tử là bậc chí thánh tiên sư.
3. (Động) Nói. ◎ Như: "thử địa cứ xưng hữu khoáng sản" đất này theo người ta nói là có quặng mỏ.
4. (Động) Khen ngợi, tán dương, tán tụng. ◇ Luận Ngữ : "Kí bất xưng kì lực, xưng kì đức dã" , (Hiến vấn ) Ngựa kí, người ta không khen sức lực của nó, mà khen đức tính (thuần lương) của nó.
5. (Động) Tự nhận, tự phong. ◎ Như: "xưng đế" (tự) xưng là vua, "xưng bá" (tự) xưng là bá.
6. (Động) Dấy lên, cử. ◎ Như: "xưng binh khởi nghĩa" dấy quân khởi nghĩa.
7. (Danh) Danh hiệu. ◎ Như: "biệt xưng" biệt hiệu, "thông xưng" tên quen gọi.
8. (Danh) Thanh danh, danh tiếng.
9. Một âm là "xứng". (Danh) Cái cân. § Cũng như "xứng" . ◎ Như: "thị xứng" cái cân theo lối xưa.
10. (Động) Thích hợp, thích đáng. ◎ Như: "xứng chức" xứng đáng với chức vụ, "xứng tâm như ý" vừa lòng hợp ý.

Từ điển Thiều Chửu

① Cân nhắc.
② Nói phao lên, như xưng đạo nói tưng bốc lên.
③ Danh hiệu, như tôn xưng danh hiệu ngài. Tôn xưng Khổng Tử vi chí thánh tiên tôn xưng Khổng Tử là bậc chí thánh tiên sư.
④ Một âm là xứng. Cái cân.
⑤ Xứng đáng.
⑥ Vừa phải.
⑦ Vay.

Từ điển Trần Văn Chánh

Vừa, hợp, xứng đáng, xứng với: Vừa ý, hợp ý. Xem [cheng].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái cân. Như chữ Xứng — Đo sức nặng. Cân nhắc — Ngang bằng với. Thành ngữ: » Xứng đôi vừa lứa « — Thích hợp với. Đáng như thế. Truyện Nhị độ mai : » Trách vì phúc bạc xứng đâu má đào « — Một âm là Xưng. Xem Xưng.

Từ ghép 10

phượng, phụng
fèng ㄈㄥˋ

phượng

phồn thể

Từ điển phổ thông

chim phượng hoàng (con đực)

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Chim phượng. § Theo truyền thuyết, chim phượng là vua loài chim, đời xưa bảo chim phượng hoàng ra là điềm có đế vương. Con trống gọi là "phụng" , con mái gọi là "hoàng" . Còn gọi là "đan điểu" , "hỏa điểu" .
2. (Danh) Họ "Phụng".
3. (Danh) "Phụng Hoàng" tên huyện (Trung Quốc).
4. § Ta quen đọc là "phượng".

Từ điển Thiều Chửu

① Chim phượng. Ðời xưa bảo chim phượng hoàng ra là điềm có đế vương. Con đực gọi là phượng , con cái gọi là hoàng .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Chim phượng: Long phượng;
② [Fèng] (Họ) Phượng.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên một loài chim đẹp, tức chim Phượng. Cũng đọc Phụng. Đoạn trường tân thanh có câu: » Nào người phượng chạ loan chung, nào người tích lục tham hồng là ai «.

Từ ghép 22

phụng

phồn thể

Từ điển phổ thông

chim phượng hoàng (con đực)

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Chim phượng. § Theo truyền thuyết, chim phượng là vua loài chim, đời xưa bảo chim phượng hoàng ra là điềm có đế vương. Con trống gọi là "phụng" , con mái gọi là "hoàng" . Còn gọi là "đan điểu" , "hỏa điểu" .
2. (Danh) Họ "Phụng".
3. (Danh) "Phụng Hoàng" tên huyện (Trung Quốc).
4. § Ta quen đọc là "phượng".

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Xem Phượng.

Từ ghép 4

dao
yáo ㄧㄠˊ

dao

phồn thể

Từ điển phổ thông

ngọc dao

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Ngọc dao, một thứ ngọc đẹp. ◇ Thi Kinh : "Hà dĩ chu chi, Duy ngọc cập dao" , (Đại nhã , Công lưu ) Lấy gì mà đeo, Chỉ lấy ngọc và ngọc dao.
2. (Tính) Làm bằng ngọc, dát ngọc. ◇ Nguyễn Trãi : "Độc bão dao cầm đối nguyệt đàn" (Đề Bá Nha cổ cầm đồ ) Một mình ôm đàn ngọc gảy trước vừng trăng.
3. (Tính) Quý báu, tốt đẹp. ◎ Như: "dao chương" văn từ trân quý (mĩ xưng dùng chỉ thư từ nhận được của người khác). ◇ Từ Hoằng Tổ : "Kì thượng tứ thì giai xuân, dao hoa tiên quả, bất tuyệt ư thụ" , , (Từ hà khách du kí ) Ở trên đó bốn mùa đều là xuân, hoa quý quả tiên, không bao giờ hết trên cây.
4. (Tính) Sáng sủa, tinh sạch.

Từ điển Thiều Chửu

① Ngọc dao. Một thứ ngọc đẹp, cũng dùng để tỉ dụ các vật quý báu, như khen văn tự người rằng hay rằng tốt thì gọi là dao chương .
② Sáng sủa tinh sạch.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Ngọc dao (một thứ ngọc đẹp): Đàn khảm ngọc;
② Sáng sủa, tinh khiết.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ngọc đẹp — Tên một thứ ngọc đẹp. Đoạn trường tân thanh có câu: » Một vùng như thể cây quỳnh cây dao «. — Đẹp đẽ.

Từ ghép 4

hộc
hú ㄏㄨˊ

hộc

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

vải sa trun

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Nhiễu, lụa mịn.
2. (Danh) Tỉ dụ vằn sóng. ◇ Tô Thức : "Dạ lan phong tĩnh hộc văn bình" (Lâm giang tiên ) Đêm tàn gió lặng vằn sóng bằng.

Từ điển Thiều Chửu

① Sa trun. Nghĩa như trứu sa .

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Nhiễu, kếp.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên một thứ lụa thưa.

tam phân

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. "Tam phần" : Ba phần ở trong mười phần. ◇ Thi Kinh : "Phiếu hữu mai, Kì thật thất hề" , (Thiệu nam , Phiếu hữu mai ) Quả mai rụng, Quả ở trên cây mười phần còn bảy phần.
2. "Tam phân" : Một chia làm ba. ◇ Đường Tôn Hoa : "Tam phân Ba Thục công thành hậu, Hồn phách do ưng luyến cố đô" , (Trác Châu hoài cổ 涿) Thành công rồi, Ba Thục chia ra làm ba, Hồn phách còn mong luyến cố đô.
3. "Tam phân" : Ba phần mười.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chia làm ba phần. Lục Vân Tiên có câu: » Thương ông Gia Cát tài lành, gặp cơn Hán mạt chịu đành tam phân «.

tam phần

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. "Tam phần" : Ba phần ở trong mười phần. ◇ Thi Kinh : "Phiếu hữu mai, Kì thật thất hề" , (Thiệu nam , Phiếu hữu mai ) Quả mai rụng, Quả ở trên cây mười phần còn bảy phần.
2. "Tam phân" : Một chia làm ba. ◇ Đường Tôn Hoa : "Tam phân Ba Thục công thành hậu, Hồn phách do ưng luyến cố đô" , (Trác Châu hoài cổ 涿) Thành công rồi, Ba Thục chia ra làm ba, Hồn phách còn mong luyến cố đô.
3. "Tam phân" : Ba phần mười.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.