cấp
jí ㄐㄧˊ

cấp

phồn thể

Từ điển phổ thông

cấp bậc

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Thứ bậc. ◎ Như: "cao cấp" cấp bậc cao, "đặc cấp" cấp bậc đặc biệt.
2. (Danh) Bậc học. ◎ Như: "nhị niên cấp" bậc năm thứ hai.
3. (Danh) Bậc thềm. ◎ Như: "thập cấp" lên thềm, "thạch cấp" bậc đá.
4. (Danh) Lượng từ: (1) Đơn vị dùng cho bậc thềm, tầng lầu tháp. ◎ Như: "bách cấp thạch giai" bệ thềm đá một trăm bậc. (2) Đơn vị phân chia mức độ, thứ bậc của sự vật. ◎ Như: "tấn thăng tam cấp" thăng lên ba bậc, "địa chấn cường độ phân vi thất cấp" độ mạnh của động đất chia làm bảy mức.
5. (Danh) Đầu người. § Phép nhà Tần cứ chém được một đầu giặc được thăng một cấp, nên gọi cái đầu là "thủ cấp" . ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Bố hướng tiền nhất đao khảm hạ Đinh Nguyên thủ cấp" (Đệ tam hồi) (Lã) Bố giơ đao tới trước chặt đứt đầu Đinh Nguyên.

Từ điển Thiều Chửu

① Bậc, mỗi một bậc thềm gọi là một cấp, vì thế lên thềm gọi là thập cấp . Phàm sự gì có thứ bậc cũng gọi là cấp cả, như làm quan lên một bậc gọi là nhất cấp .
② Phép nhà Tần cứ chém được một đầu giặc được thăng một cấp, nên gọi cái đầu là thủ cấp .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Cấp: Cấp trên; Cấp huyện; Vận động viên cấp một (cấp A);
② Bậc, bực: Công nhân bậc ba; Thềm nhà có ba bực; Cùng bậc (học) không cùng lớp;
③ Tầng, từng: Tháp chín tầng;
④ (văn) Đầu quân giặc, thủ cấp.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bậc thềm — Thứ bậc.

Từ ghép 20

kính
jìng ㄐㄧㄥˋ

kính

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. lối đi hẹp
2. thẳng tắp

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Lối hẹp, con đường hẹp. ◇ Nguyễn Du : "Vạn thụ tùng sam nhất kính thông" (Đông A sơn lộ hành ) Một con đường hẹp chạy qua muôn gốc tùng sam.
2. (Phó) Thẳng, trực tiếp. ◎ Như: "kính giao" giao thẳng ngay cho. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Bố kính nhập đường trung, tầm vấn chư thị thiếp" , (Đệ bát hồi) (Lã) Bố vào thẳng nhà trong tìm hỏi những người hầu.

Từ điển Thiều Chửu

① Lối hẹp. Con đường hẹp.
② Thẳng tắp. Như kính giao giao thẳng ngay cho.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Lối hẹp, lối nhỏ, đường mòn;
② Thẳng: Giao thẳng.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Con đường nhỏ, chỉ có thể đi bộ được. Đường tắt — Thẳng. Gần — Tới, đến.
mộc
mù ㄇㄨˋ

mộc

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. cây, gỗ
2. mộc mạc, chất phác
3. sao Mộc

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Cây. ◎ Như: "thảo mộc" cỏ cây, "độc mộc bất thành lâm" một cây không thành rừng, một cây làm chẳng nên non.
2. (Danh) Gỗ. ◎ Như: "hủ mộc" gỗ mục. ◇ Luận Ngữ : "Hủ mộc bất khả điêu dã, phẩn thổ chi tường bất khả ô dã" , (Công Dã Tràng ) Gỗ mục không thể chạm khắc được, vách bằng đất dơ không thể trát được.
3. (Danh) Quan tài. ◎ Như: "hành tương tựu mộc" sắp vào quan tài, gần kề miệng lỗ.
4. (Danh) Tiếng "mộc", một tiếng trong "bát âm" .
5. (Danh) Một trong "ngũ hành" .
6. (Danh) Tên gọi tắt của "Mộc tinh" sao Mộc.
7. (Danh) Họ "Mộc".
8. (Tính) Làm bằng gỗ. ◎ Như: "mộc ỷ" ghế dựa bằng gỗ, "mộc ốc" nhà làm bằng gỗ.
9. (Tính) Chất phác, mộc mạc. ◇ Sử Kí : "Bột vi nhân mộc cường đôn hậu" (Giáng Hầu Chu Bột thế gia ) (Chu) Bột là người chất phác, cứng cỏi và đôn hậu.
10. (Tính) Trơ ra, tê dại. ◎ Như: "ma mộc bất nhân" tê dại trơ trơ.
11. (Tính) Ngớ ngẩn, ngu dại. ◎ Như: "độn đầu mộc não" ngu dốt đần độn.
12. (Động) Mất hết cảm giác. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Giả Thụy thính liễu, thân thượng dĩ mộc liễu bán biên" , (Đệ thập nhất hồi) Giả Thụy nghe xong, tê tái cả một bên người.

Từ điển Thiều Chửu

① Cây, cây to dùng làm nhà cửa đồ đạc được gọi là kiều mộc , cây có cành mọc là là gần đất gọi là quán mộc .
② Gỗ, như mộc khí đồ gỗ, người chết gọi là tựu mộc nghĩa là phải bỏ vào áo quan gỗ vậy.
③ Tam mộc một thứ hình gông cùm.
④ Tiếng mộc, một thứ tiếng trong ngũ âm.
⑤ Sao mộc, một ngôi sao trong tám vì hành tinh.
⑥ Chất phác, mộc mạc.
⑦ Trơ ra, tê dại, như ma mộc bất nhân tê dại không cảm giác gì.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Cây: Chặt cây, đốn cây; Cây ăn quả; Một cây làm chẳng nên non;
② Gỗ, làm bằng gỗ, (thuộc) thân gỗ: Gỗ thông; Hòm gỗ, thùng gỗ; Cầu gỗ; Đồ gia dụng bằng gỗ;
③ (văn) Lá cây: Miên man lá rụng điêu linh, nước sông cuồn cuộn mênh mông chảy vào (Đỗ Phủ: Đăng cao);
④ (văn) Mõ canh: Đánh mõ canh lên mà gọi họ đến (Liễu Tôn Nguyên: Chủng thụ Quách Thác Đà truyện);
⑤ Quan tài: Sắp chui vào quan tài, gần kề miệng lỗ;
⑥ Chất phác: Bột là người chất phác, quật cường và đôn hậu (Sử kí: Giáng Hầu, Chu Bột thế gia);
⑦ Tê: Hai chân bị lạnh tê cóng; Đầu lưỡi hơi tê; Tê mất hết cảm giác;
⑧ Một loại hình cụ bằng gỗ: Trong số những người cùng bị bắt với tôi, có ba người bị thẩm vấn bằng hình cụ bằng gỗ (Phương Bao: Ngục trung tạp kí);
⑨ Mộc (một trong 5 yếu tố của ngũ hành);
⑩ Tiếng mộc (một trong bát âm);
⑪ [Mù] Sao Mộc, Mộc Tinh;
⑫ [Mù] (Họ) Mộc.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cây cối Td: Thảo mộc — Gỗ của cây — Đồ làm bằng gỗ — Một trong Ngũ hành (Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ.) — Một trong Bát âm. Xem Bát âm, vần Bát — Không có cảm giác gì, trơ như gỗ — Tên một hành tinh, tức Mộc tinh — Tên một bộ chữ Trung Hoa, tức bộ Mộc.

Từ ghép 41

nhiêu
ráo ㄖㄠˊ

nhiêu

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. nhiều, đầy đủ
2. khoan dung, tha thứ

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Nhiều, đầy đủ. ◎ Như: "phú nhiêu" giàu có đầy đủ.
2. (Động) Khoan dung, tha, tha lỗi cho người. ◎ Như: "nhiêu thứ" tha thứ. ◇ Thủy hử truyện : "Lục Ngu Hậu khiếu thanh: Nhiêu mệnh" : (Đệ thập hồi) Lục Ngu Hậu kêu: Xin tha mạng.
3. (Danh) Họ "Nhiêu".

Từ điển Thiều Chửu

① Nhiều, đầy đủ. Như phú nhiêu giàu có đầy đủ.
② Khoan dung, tha, tha lỗi cho người gọi là nhiêu.
③ Họ Nhiêu.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Phong phú, nhiều, đầy đủ: Dồi dào đầy đủ; Nhiều thú vị;
② Tăng thêm: Có hai người đi là được rồi, không nên kéo thêm anh ấy nữa;
③ Tha thứ: Lần này tha cho nó;
④ (khn) Mặc dầu: Mặc dầu kiểm tra như thế mà vẫn còn sơ hở đấy;
⑤ [Ráo] (Họ) Nhiêu.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nhiều. Thừa thãi — Giàu có dư thừa — Rộng lòng tha cho.

Từ ghép 8

trượng
zhàng ㄓㄤˋ

trượng

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. đồ binh khí
2. dựa vào

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Binh khí. ◎ Như: "khai trượng" đánh nhau, "nghi trượng" đồ binh hộ vệ cho quan ra ngoài. ◇ Tân Đường Thư : "Đại chiến, Vương Sư bất lợi, ủy trượng bôn" , , (Quách Tử Nghi truyện ) Đánh lớn, Vương Sư bất lợi, quăng khí giới thua chạy.
2. (Danh) Trận đánh, chiến tranh, chiến sự. ◎ Như: "thắng trượng" thắng trận, "bại trượng" thua trận.
3. (Động) Nhờ cậy, dựa vào. ◎ Như: "ỷ trượng" nhờ vả thế lực. ◇ Nguyễn Du : "Nhất lộ hàn uy trượng tửu ôn" (quỷ Môn đạo trung ) Suốt con đường giá lạnh, nhờ rượu được ấm.
4. (Động) Cầm, nắm, chống, giơ. ◎ Như: "trượng kì" cầm cờ. ◇ Tây du kí 西: "Nhất cá cá chấp kích huyền tiên, trì đao trượng kiếm" , (Đệ tứ hồi) Người nào cũng dựng kích đeo roi, cầm đao nắm kiếm.

Từ điển Thiều Chửu

① Các thứ đồ binh khí. Hai bên đánh nhau gọi là khai trượng . quan sang ra ngoài có lính cầm đồ binh hộ vệ gọi là nghi trượng .
② Cậy, nhờ vả thế lực của người gọi là ỷ trượng .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Binh khí (nói chung);
② Giở ra, cầm (binh khí): Giở kiếm;
③ Chiến tranh, trận: Đánh nhau, chiến tranh; Thắng trận; Thua trận, bại trận; Trận này đánh rất hay;
④ Dựa vào, nhờ vào, cậy: Cần dựa vào sức của mọi người; Cái đó hoàn toàn nhờ vào anh cả; Cậy thế của chủ.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái gậy để chống — Nhờ cậy. Ỷ lại vào — Chỉ chung đồ binh khí — Trận đánh giữa quân đội hai bên. Td: Đả trượng ( đánh trận ).

Từ ghép 12

cảm
gǎn ㄍㄢˇ

cảm

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

gan dạ, dám, bạo dạn

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Gan dạ, không sợ hãi. ◎ Như: "dũng cảm" gan dạ.
2. (Phó) Bạo dạn, dám. ◎ Như: "cảm tác cảm đương" dám làm dám chịu.
3. (Phó) Xin, mạo muội (khiêm từ). ◎ Như: "cảm vấn" xin hỏi, "cảm thỉnh giới thiệu" xin mạo muội giới thiệu.
4. (Phó) Há, sao. § Dùng như "khởi" . ◇ Tả truyện : "Nhược đắc tòng quân nhi quy, cố thần chi nguyện dã. Cảm hữu dị tâm" , , (Chiêu Công tam thập niên ) Nếu được theo quân mà về, vốn là niềm mong ước của thần. Há đâu lại có lòng khác.
5. (Phó) Có lẽ, chắc là. ◇ Thủy hử truyện : "Bất thị ngã, nhĩ cảm thác nhận liễu" , (Đệ ngũ thập tam hồi) Không phải tôi, có lẽ ông nhìn lầm rồi.

Từ điển Thiều Chửu

① Tiến lên, như dũng cảm mạnh bạo tiến lên.
② Bạo dạn, như cảm tác cảm vi bạo dạn mà làm không e sợ chi.
③ Dám, như yên cảm cố từ sao dám cố từ.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Dũng cảm, can đảm, cả gan;
② Dám: Dám nghĩ, dám làm;
③ (đph) Có lẽ, hay là: Có lẽ anh ấy đến đấy;
④ (văn) Xin, dám (lời nói khiêm) : Xin hỏi.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dám. Dám làm, không sợ gì — Cũng là tiếng nhún nhường khi nói về sự mạo muội của mình.

Từ ghép 5

tróc
zhuō ㄓㄨㄛ

tróc

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

bắt giữ

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Nắm chặt. ◇ Pháp Hoa Kinh : "Tróc cẩu lưỡng túc, phác linh thất thanh" , (Thí dụ phẩm đệ tam ) Nắm hai chân con chó, đánh cho đau điếng (kêu không ra tiếng).
2. (Động) Bắt, bắt ép. ◎ Như: "tróc nã" tìm bắt. ◇ Thủy hử truyện : "Tùy tức sai nhân đáo Vương Tiến gia lai tróc nã Vương Tiến" (Đệ nhị hồi) Liền sai người đến nhà Vương Tiến tróc nã Vương Tiến.

Từ điển Thiều Chửu

① Nắm chặt.
② Bắt, bắt ép.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Bắt: Bắt chuột; Bắt sống;
② Cầm, nắm: Cầm bút; Không nắm được điểm trọng yếu; Nắm chắc không buông ra.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bắt lấy.

Từ ghép 4

trù
chóu ㄔㄡˊ, táo ㄊㄠˊ

trù

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. thẻ tre, que
2. tính toán trước, trù tính

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Cái thẻ đếm (cái đồ để tính sổ). ◎ Như: Đánh cờ đánh bạc hơn nhau một nước gọi là "lược thắng nhất trù" , cái dùng để ghi số chén rượu đã uống gọi là "tửu trù" . § Sách "Thái bình ngự lãm" có chép truyện ba ông già gặp nhau, hỏi tuổi nhau, một ông già nói: "Hải thủy biến tang điền, ngô triếp hạ nhất trù, kim mãn thập trù hĩ" , , 滿 Nước bể biến ra ruộng dâu, tôi bỏ một cái thẻ, nay vừa đầy mười cái thẻ rồi, tức là đúng một trăm tuổi. § Vì thế chúc người thọ gọi là "hải ốc thiêm trù" .
2. (Động) Suy tính, toan tính. ◎ Như: "nhất trù mạc triển" bó tay không có một kế gì nữa. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Vận trù quyết toán hữu thần công" (Đệ nhất hồi ) Trù liệu quyết đoán có công thần tình.

Từ điển Thiều Chửu

① Cái thẻ đếm (cái đồ để tính sổ). Ðánh cờ đánh bạc hơn nhau một nước gọi là lược thắng nhất trù , cái dùng để ghi số chén rượu đã uống gọi là tửu trù . Sách Thái bình ngự lãm có chép truyện ba ông già gặp nhau, hỏi tuổi nhau, một ông già nói: Hải thủy biến tang điền, ngô triếp hạ nhất trù, kim mãn thập trù hĩ 滿 nghĩa là nước bể biến ra ruộng dâu, tôi bỏ một cái thẻ, nay vừa đầy mười cái thẻ rồi, tức là đúng một trăm tuổi. Vì thế chúc người thọ gọi là hải ốc thiêm trù .
② Trù tính, toan tính. Bó tay không có một kế gì nữa gọi là nhất trù mạc triển .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Cái thẻ (để đếm, bằng tre, gỗ hoặc xương v.v...): Thẻ tre;
② Trù tính, tính toán, sắp xếp: Trù tính chung, chiếu cố mọi mặt; Bó tay không tính toán gì được nữa;
③ (văn) Nước cờ, nước bài: Hơn nhau một nước.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái thẻ để đếm số ( tính số theo số thẻ — Tính toán sắp đặt trước ).

Từ ghép 9

huyên
xuān ㄒㄩㄢ

huyên

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. quên
2. lừa dối

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Quên.
2. (Động) Lừa dối.
3. (Danh) Cỏ huyên. § Thông "huyên" . ◇ Thi Kinh : "Yên đắc huyên thảo, Ngôn thụ chi bối" , (Vệ phong , Bá hề ) Sao được cỏ huyên, Trồng ở sau nhà.
4. (Động) Thôi, ngừng. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Tửu tận tình do tại, Canh tàn lạc dĩ huyên" , (Đệ thất lục hồi) Rượu hết tình còn đó, Canh tàn vui đã thôi.

Từ điển Thiều Chửu

① Quên, cũng như chữ huyên .
② Cùng nghĩa với chữ huyên , như yên đắc huyên thảo, ngôn thụ chi bối (Thi Kinh ) sao được cỏ huyên, trồng ở sau nhà.
③ Lừa dối.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Lừa dối;
② Quên (như );
③ Cỏ huyên (dùng như , bộ ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dối trá — Quên.
than
tān ㄊㄢ

than

phồn thể

Từ điển phổ thông

hàng quán

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Bày, rải, trải. ◇ Thủy hử truyện : "Địa thượng than trước thập sổ cá cao dược" (Đệ tam hồi) Dưới đất bày mười mấy thứ thuốc cao.
2. (Động) Công khai, không che dấu.
3. (Động) Chia, phân phối. ◎ Như: "than tiền" chia tiền, "quân than nhậm vụ" phân chia đồng đều nhiệm vụ.
4. (Động) Tráng (cách nấu ăn làm thành phiến mỏng). ◎ Như: "than kê đản" tráng trứng gà, "than tiên bính" tráng bánh.
5. (Động) Gặp phải, đụng phải (việc bất như ý). ◎ Như: "than đáo ma phiền" gặp phải chuyện phiền phức.
6. (Danh) Sạp, chỗ bày hàng. ◎ Như: "hóa than" sạp hàng. ◇ Lão tàn du kí : "Lưỡng biên bãi địa than, thụ mại nông gia khí cụ" , (Đệ thập hồi) Hai bên bày sạp trên đất, bán dụng cụ nhà nông.

Từ điển Thiều Chửu

① Vuốt ra, lấy tay vuốt ra.
② Bày ra, bày hàng đem ra bán các nơi.
③ Chia đều, chia các số lớn ra các phần nhỏ đều nhau.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Mở ra, bày ra, rải ra (đồ vật hoặc hàng bán): Rải thóc (lúa...) ra phơi;
② Tráng (trứng, bánh...): Tráng trứng gà; Tráng bánh;
③ Vuốt ra, tuốt ra (bằng tay);
④ Chia đều, bổ: Mỗi người đóng góp 5 đồng; Chia, bổ;
⑤ Sạp, quán hàng: Sạp bán hoa quả.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Mở ra. Mở mang — Phân phối đồng đều — Bày trải ra trên đất.

Từ ghép 1

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.