Từ điển trích dẫn

1. Thủ bút, nét chữ viết hoặc vẽ thật tự tay của một người.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nét chữ thật của một người, không phải giả.

Từ điển trích dẫn

1. Ngọc thạch hoàn mĩ. Tỉ dụ hoàn hảo không có khuyết điểm. ◇ Triệu Dực : "Nhập Hồ Nam hậu, trừ Nhạc Dương Lâu nhất thủ ngoại, tịnh thiểu hoàn bích" , , (Âu bắc thi thoại , Quyển nhị, Đỗ Thiếu Lăng thi ).
2. Ngày xưa dùng tỉ dụ xử nữ.
3. Tỉ dụ đem vật đã mất trở về nguyên vẹn. § Cũng nói "hoàn bích quy Triệu" .

Từ điển trích dẫn

1. Gần gũi nhất, tri kỉ nhất. ◎ Như: "tha hướng lai thị ngã tối thiếp tâm đích bằng hữu" . ◇ Sơ khắc phách án kinh kì : "Dĩ tố liễu Thân Lan thiếp tâm thiếp phúc chi nhân, nhân thử kim bạch tài bảo chi loại, tận tại Tiểu Nga thủ trung xuất nhập" , , (Quyển thập cửu).

Từ điển trích dẫn

1. Cản trở, ngăn trở. ◇ Quan Hán Khanh : "Bả môn quan, tương nhân lai khẩn già lan" , (Vọng giang đình , Đệ nhất chiệp).
2. Chống cự, chống đỡ. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Lã Bố giá cách già lan bất định, khán trước Huyền Đức diện thượng, hư thứ nhất kích, Huyền Đức cấp thiểm" , , , (Đệ ngũ hồi) Lã Bố cố sức chống đỡ không nổi, bèn nhắm giữa mặt Huyền Đức phóng vờ một ngọn kích. Huyền Đức tránh được.
3. Che lấp, che phủ. ◇ Dương Vạn Lí : "Bất giao viễn thụ già lan khước, Lô địch sanh lai trực đáo thiên" , (Dĩ chí hồ vĩ vọng kiến tây san 西).
4. Che chở, phù hộ. ◇ Vô danh thị : "Kim tiên chỉ lộ, thánh thủ già lan" , (Hoàng hoa dục , Đệ nhất chiệp).
5. Bài khiển, giải muộn. ◇ Hoàng Đình Kiên : "Hoa bệnh đẳng nhàn sấu nhược, Xuân sầu một xứ già lan" , (Tây Giang nguyệt 西, Khuyến tửu , Từ ).
6. Vật che chùm, vật để ngăn che. ◇ Vương Tây Ngạn 西: "Xa tử thị lão cựu đích, hữu nhất bán song khẩu dĩ kinh một hữu già lan" , (Phong tuyết ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ngăn chặn. Ngăn lại.

Từ điển trích dẫn

1. Chữa bệnh, điều trị. § Dùng thủ thuật hoặc thuốc thang... chữa trị bệnh tật. ◇ Tiết Nhân Quý chinh Liêu sự lược : "Đế lệnh phù quy trướng, lệnh y quan trị liệu" , .
2. ☆ Tương tự: "điều trị" 調, "liệu dưỡng" , "chẩn liệu" , "chẩn trị" , "y liệu" , "y trị" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chữa bệnh cho khỏi.

Từ điển trích dẫn

1. Thức ăn bày xếp thành chồng, đặt ở bàn tiệc mà không ăn. ◇ Quách Ứng Tường : "Khách lai thảo thảo bạn bôi bàn, đậu đính tạp sơ quả" , (Kim tuế độ nguyên tiêu từ ) Khách đến bày biện sơ sài mâm chén, thức ăn rau quả các thứ.
2. Tích tụ, gom góp, chắp vá. ◇ Khổng Thượng Nhậm : "Từ trung sở dụng điển cố, tín thủ niêm lai, bất lộ đậu đính đôi thế chi ngân" , , (Đào hoa phiến , Phàm lệ ) Sự dùng điển cố trong văn từ, khéo léo tự nhiên, không để lộ ra dấu vết của những gom góp chắp vá.

Từ điển trích dẫn

1. Lời nói hoặc cử chỉ làm cho người khác buồn cười. ◇ Tần Mục : "Hoặc giả bị vũ đài thượng nhân vật đích cược đầu kích phát xuất lai đích tiếu thanh" (Nghệ hải thập bối , Tế tiết ).
2. Mánh khóe, thủ đoạn, bổn lĩnh. ◇ Chu Nhi Phục : "Nhất thuyết xuất lai tựu bất hi kì liễu. Bạn sự tựu yếu xuất kì bất ý, giá tài hữu cược đầu" . , (Thượng Hải đích tảo thần , Đệ tứ bộ thập nhị ).
3. Làm cho buồn cười. ◎ Như: "tha đích biểu diễn ngận cược đầu" cô ta biểu diễn rất buồn cười.

quy tắc

phồn thể

Từ điển phổ thông

quy tắc

Từ điển trích dẫn

1. Khuôn phép, quy phạm. ◎ Như: "tuân thủ giao thông quy tắc" .
2. Theo định thức, có quy luật. ◎ Như: "chánh thường nhân đích tâm tạng trình quy tắc đích khiêu động" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Khuôn khổ lề lố phải theo.

thao thao

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

chảy cuồn cuộn

Từ điển trích dẫn

1. Mông mênh, nước chảy cuồn cuộn. ◇ Nguyễn Du : "Tấn Dương thành ngoại thao thao thủy" (Dự Nhượng kiều chủy thủ hành ) Ngoài thành Tấn Dương nước chảy cuồn cuộn.
2. Nói bàn rang rảng không ngớt. ◎ Như: "thao thao bất tuyệt" nói thao thao, tràng giang đại hải.
3. Hỗn loạn. ◇ Luận Ngữ : "Thao thao giả thiên hạ giai thị dã, nhi thùy dĩ dịch chi" , (Vi Tử ) Khắp thiên hạ đâu đâu cũng cuồn cuộn hỗn loạn, thì lấy ai (cùng với ông Khổng Khâu) mà sửa trị (thiên hạ) được.

Từ điển trích dẫn

1. Ồn ào, ầm ĩ. ◇ Trương Tứ Duy : "Giá nha đầu chẩm cảm nhẫm ngữ ngôn la tạo" (Song liệt kí , Dẫn hiệp .
2. Quấy rầy, phiền nhiễu. § Cũng như "củ triền" . ◎ Như: "yếu phòng bị thủ hạ nhân la tạo" .
3. Nói không ngừng, lải nhải. § Cũng như "la sách" .

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.