phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. rượu mua
3. rượu để cách đêm
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Mua rượu. ◇ Lí Kì 李頎: "Đông môn cô tửu ẩm ngã tào, Tâm khinh vạn sự như hồng mao" 東門酤酒飲我曹, 心輕萬事如鴻毛 (Tống Trần Chương Phủ 送陳章甫) Ở cửa đông bọn ta mua rượu uống, Lòng coi nhẹ muôn việc như lông chim hồng.
3. (Động) Bán rượu. ◇ Tư trị thông giám 資治通鑑: "Hạ, tứ nguyệt, địa chấn. Hạn, cấm cô tửu" 夏, 四月, 地震. 旱, 禁酤酒 (Cảnh Đế Trung nhị niên 景帝中二年) Mùa hè, tháng tư, động đất. Nắng hạn, cấm bán rượu.
Từ điển Thiều Chửu
② Rượu để cách đêm.
③ Rượu mua, cũng đọc là chữ cổ.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Mua rượu: 無酒酤我 Không có rượu thì đi mua rượu cho ta (Thi Kinh: Tiểu nhã, Phạt mộc);
③ Bán rượu: 買一酒舍酤酒 Mua một quán rượu (để) bán rượu (Sử kí: Tư Mã Tương Như liệt truyện);
④ Rượu để cách đêm.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển trích dẫn
2. Các người có tri thức học vấn, các nho sinh. ◇ Lỗ Tấn 魯迅: "(Thủy Hoàng) hựu tiệm tính kiêm liệt quốc, tuy diệc triệu văn học, trí bác sĩ, nhi chung tắc phần thiêu "Thi", "Thư", sát chư sanh thậm chúng" 始皇又漸併兼列國, 雖亦召文學, 置博士, 而終則焚燒《詩》,《書》, 殺諸生甚眾 (Hán văn học sử cương yếu 漢文學史綱要, Đệ ngũ thiên 第五篇).
3. Các học trò, các đệ tử. ◇ Hàn Dũ 韓愈: "Quốc tử tiên sanh thần nhập Thái học, chiêu chư sanh lập quán hạ" 國子先生晨入太學, 招諸生立館下 (Tiến học giải 進學解).
4. Dưới hai thời nhà Minh và nhà Thanh gọi người nhập học là "chư sanh" 諸生. ◇ Diệp Thịnh 葉盛: "Dực nhật, tế tửu suất học quan chư sanh thượng biểu tạ ân" 翌日, 祭酒率學官諸生上表謝恩 (Thủy đông nhật kí 水東日記, Dương đỉnh tự thuật vinh ngộ sổ sự 楊鼎自述榮遇數事).
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
Từ điển Thiều Chửu
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Bày đủ, sửa soạn, thiết trí. ◎ Như: "cụ thực" 具食 bày biện thức ăn. ◇ Mạnh Hạo Nhiên 孟浩然: "Cố nhân cụ kê thử, Yêu ngã chí điền gia" 故人具雞黍, 邀我至田家 (Quá cố nhân trang 過故人莊) Bạn cũ bày biện cơm gà, Mời ta đến chơi nhà ở nơi vườn ruộng.
3. (Động) Thuật, kể. ◇ Tống sử 宋史: "Mệnh điều cụ phong tục chi tệ" 命條具風俗之弊 (Lương Khắc Gia truyện 梁克家傳) Bảo phải kể lại từng điều về những cái tệ hại trong phong tục.
4. (Động) Gọi là đủ số. ◎ Như: "cụ thần" 具臣 gọi là dự số bầy tôi chứ chẳng có tài cán gì, "cụ văn" 具文 gọi là đủ câu đủ cách, chẳng có hay gì. ◇ Luận Ngữ 論語: "Kim Do dữ Cầu dã, khả vị cụ thần hĩ" 今由與求也, 可謂具臣矣 (Tiên tiến 先進) Nay anh Do và anh Cầu chỉ có thể gọi là bề tôi cho đủ số (hạng bề tôi thường) thôi.
5. (Danh) Đồ dùng. ◎ Như: "nông cụ" 農具 đồ làm ruộng, "ngọa cụ" 臥具 đồ nằm, "công cụ" 工具 đồ để làm việc.
6. (Danh) Lượng từ: cái, chiếc. ◎ Như: "lưỡng cụ thi thể" 兩具屍體 hai xác chết, "quan tài nhất cụ" 棺材一具 quan tài một cái, "tam cụ điện thoại" 三具電話 ba cái điện thoại.
7. (Danh) Tài năng, tài cán. ◇ Lí Lăng 李陵: "Bão tướng tướng chi cụ" 抱將相之具 (Đáp Tô Vũ thư 答蘇武書) Ôm giữ tài làm tướng văn, tướng võ.
8. (Danh) Thức ăn uống, đồ ăn. ◇ Chiến quốc sách 戰國策: "Tả hữu dĩ Quân tiện chi dã, thực dĩ thảo cụ" 左右以君賤之也, 食以草具 (Tề sách tứ, Tề nhân hữu Phùng Huyên giả齊人有馮諼者) Kẻ tả hữu thấy (Mạnh Thường) Quân coi thường (Phùng Huyên), nên cho ăn rau cỏ.
9. (Danh) Họ "Cụ".
10. (Phó) Đều, cả, mọi. § Thông "câu" 俱. ◇ Phạm Trọng Yêm 范仲淹: "Việt minh niên, chánh thông nhân hòa, bách phế cụ hưng" 越明年, 政通人和, 百廢具興 (Nhạc Dương Lâu kí 岳陽樓記) Trải qua một năm, việc cai trị không gặp khó khăn, dân chúng hòa thuận, mọi việc đều chỉnh đốn.
Từ điển Thiều Chửu
② Gọi là đủ số, như cụ thần 具臣 gọi là dự số bầy tôi chứ chẳng có tài cán gì, cụ văn 具文 gọi là đủ câu đủ cách, chẳng có hay gì.
③ Ðủ, hoàn bị, đủ cả.
④ Ðồ, như nông cụ 農具 đồ làm ruộng, ngọa cụ 臥具 đồ nằm, v.v.
⑤ Có tài năng cũng gọi là tài cụ 才具.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Cái, chiếc: 兩具尸首 Hai cái xác chết; 一具鬧鐘 Một cái đồng hồ báo trước; 旃席千具 Một ngàn chiếc thảm lông (Sử kí: Hóa thực liệt truyện);
③ Có: 初具規模 Có quy mô bước đầu; 獨具只眼 Có tầm mắt sáng suốt hơn người;
④ Viết, kí: 具名 Viết tên, kí tên;
⑤ (văn) Làm, sửa soạn đủ, bày biện đủ, chuẩn bị đủ (thức ăn), cụ bị: 具結 Làm xong, xong; 謹具薄禮 Xin sửa (một) lễ mọn; 具食 Bày biện đủ các thức ăn; 請語魏其具 Xin bảo với Ngụy Kì chuẩn bị sẵn thức ăn (Hán thư);
⑥ (văn) Đủ, đầy đủ, tất cả, toàn bộ: 問所從來,具答之 Hỏi từ đâu tới thì đều trả lời đầy đủ (Đào Uyên Minh: Đào hoa nguyên kí); 良乃入,具告沛公 Trương Lương bèn vào, nói hết đầu đuôi cho Bái Công nghe (Sử kí);
⑦ (văn) Thuật, kể: 命條具風俗之幣 Bảo phải kể lại từng điều về những cái tệ hại trong phong tục (Tống sử: Lương Khắc Gia truyện);
⑧ Gọi là cho đủ số (dùng với ý khiêm tốn): 具臣 Gọi là dự vào cho đủ số bầy tôi (chứ chẳng tài cán gì); 具文 Gọi là cho đủ câu văn (chứ chẳng hay ho gì);
⑨ (văn) Tài năng: 治世之具 Tài cai trị (Tam quốc chí: Ngụy thư, Võ đế kỉ);
⑩ (văn) Thức ăn, đồ ăn: 食以草具 Ăn các thức rau cỏ đạm bạc (Chiến quốc sách: Tề sách).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 23
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Mở, lật. ◎ Như: "phi quyển" 披卷 mở sách. ◇ Hàn Dũ 韓愈: "Thủ bất đình phi ư bách gia chi biên" 手不停披於百家之編 (Tiến học giải 進學解) Tay không ngừng lật sách của bách gia.
3. (Động) Nứt ra, tét ra, toác ra. ◇ Sử Kí 史記: "Mộc thật phồn giả phi kì chi, phi kì chi giả thương kì tâm" 木實繁者披其枝, 披其枝者傷其心 (Phạm Thư Thái Trạch truyện 范雎蔡澤傳) Cây sai quả thì tét cành, tét cành thì làm tổn thương ruột cây.
4. (Động) Chia rẽ, phân tán, rũ ra. ◎ Như: "li phi" 離披 lìa rẽ, "phi mĩ" 披靡 rẽ lướt, "phi đầu tán phát" 披頭散髮 đầu tóc rũ rượi.
5. (Động) Khoác, choàng. ◎ Như: "phi y hạ sàng" 披衣下床 khoác áo bước xuống giường. ◇ Tào Phi 曹丕: "Triển chuyển bất năng mị, Phi y khởi bàng hoàng" 展轉不能寐, 披衣起彷徨 (Tạp thi 雜詩) Trằn trọc không ngủ được, Khoác áo dậy bàng hoàng.
6. Một âm là "bia". (Danh) Cái giá kèm áo quan để cho khỏi nghiêng đổ.
Từ điển Thiều Chửu
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. khoác áo
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Mở, lật. ◎ Như: "phi quyển" 披卷 mở sách. ◇ Hàn Dũ 韓愈: "Thủ bất đình phi ư bách gia chi biên" 手不停披於百家之編 (Tiến học giải 進學解) Tay không ngừng lật sách của bách gia.
3. (Động) Nứt ra, tét ra, toác ra. ◇ Sử Kí 史記: "Mộc thật phồn giả phi kì chi, phi kì chi giả thương kì tâm" 木實繁者披其枝, 披其枝者傷其心 (Phạm Thư Thái Trạch truyện 范雎蔡澤傳) Cây sai quả thì tét cành, tét cành thì làm tổn thương ruột cây.
4. (Động) Chia rẽ, phân tán, rũ ra. ◎ Như: "li phi" 離披 lìa rẽ, "phi mĩ" 披靡 rẽ lướt, "phi đầu tán phát" 披頭散髮 đầu tóc rũ rượi.
5. (Động) Khoác, choàng. ◎ Như: "phi y hạ sàng" 披衣下床 khoác áo bước xuống giường. ◇ Tào Phi 曹丕: "Triển chuyển bất năng mị, Phi y khởi bàng hoàng" 展轉不能寐, 披衣起彷徨 (Tạp thi 雜詩) Trằn trọc không ngủ được, Khoác áo dậy bàng hoàng.
6. Một âm là "bia". (Danh) Cái giá kèm áo quan để cho khỏi nghiêng đổ.
Từ điển Thiều Chửu
② Chia rẽ, như li phi 離披 lìa rẽ, phi mĩ 披靡 rẽ lướt, v.v.
③ Khoác, như phi y hạ sàng 披衣下床 khoác áo bước xuống giường.
④ Toác ra.
⑤ Một âm là bia. Cái giá kèm áo quan để cho khỏi nghiêng đổ.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Giở ra: 披卷 Giở sách ra đọc;
③ Nứt ra, tét ra: 竹竿披了 Cây tre nứt ra;
④ (văn) Vạch ra: 披雲見日 Vạch mây thấy mặt trời;
⑤ (văn) Rẽ ra: 離披 Lìa rẽ; 披靡 Rẽ lướt;
⑥ (văn) Bên, theo, ven theo, dọc theo: 披山通道 Mở đường bên núi (Sử kí: Ngũ đế bản kỉ); 臨池觀魚,披林聽鳥 Đến gần ao xem cá nhảy, dọc theo rừng nghe chim kêu (Nam sử: Từ Miễn truyện).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 5
phồn thể
Từ điển phổ thông
2. bức tranh
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Bức tranh vẽ. ◎ Như: "san thủy họa" 山水畫 tranh sơn thủy. ◇ Tô Thức 蘇軾: "Giang san như họa, nhất thì đa thiểu hào kiệt" 江山如畫, 一時多少豪傑 (Niệm nô kiều 念奴嬌, Đại giang đông khứ từ 大江東去詞) Non sông như tranh vẽ, bao nhiêu hào kiệt một thời.
3. Một âm là "hoạch". (Động) Vạch, vạch cho biết đến đâu là một khu một cõi. ◎ Như: "phân cương hoạch giới" 分疆畫界 vạch chia bờ cõi.
4. (Động) Ngừng lại, kết thúc, đình chỉ. ◇ Luận Ngữ 論語: "Lực bất túc giả, trung đạo nhi phế, kim nhữ hoạch" 力不足者, 中道而廢, 今女畫 (Ung dã 雍也) Kẻ không đủ sức, (đi được) nửa đường thì bỏ, còn anh (không phải là không đủ sức), anh tự ngừng lại.
5. (Động) Trù tính. § Thông "hoạch" 劃. ◎ Như: "mưu hoạch" 謀畫 mưu tính.
6. (Danh) Nét (trong chữ Hán). ◎ Như: "á giá cá tự hữu bát hoạch" 亞這個字有八畫 chữ 亞 có tám nét.
7. (Danh) Họ "Hoạch".
8. (Phó) Rõ ràng, ngay ngắn. ◎ Như: "chỉnh tề hoạch nhất" 整齊畫一 chỉnh tề ngay ngắn.
Từ điển Thiều Chửu
② Một âm là hoạch. Vạch, vạch cho biết đến đâu là một khu một cõi gọi là hoạch, như phân cương hoạch giới 分疆畫界 vạch chia bờ cõi.
③ Ngăn trở, như hoạch địa tự hạn 畫地自限 vạch đất tự ngăn, ý nói học vấn không cầu tiến bộ hơn, được chút đỉnh đã cho là đầy đủ.
④ Mưu kế, như mưu hoạch 畫, kế hoạch 計畫, v.v.
⑤ Nét, nét ngang của chữ gọi là hoạch.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Vẽ: 畫畫兒 Vẽ tranh;
③ Nét: "人"字是兩畫 Chữ "nhân" có 2 nét;
④ Như 劃 [huà].
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 36
phồn thể
Từ điển phổ thông
2. vạch ra, phân chia
3. nét ngang
4. bàn tính, hoạch định
5. chèo thuyền
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Bức tranh vẽ. ◎ Như: "san thủy họa" 山水畫 tranh sơn thủy. ◇ Tô Thức 蘇軾: "Giang san như họa, nhất thì đa thiểu hào kiệt" 江山如畫, 一時多少豪傑 (Niệm nô kiều 念奴嬌, Đại giang đông khứ từ 大江東去詞) Non sông như tranh vẽ, bao nhiêu hào kiệt một thời.
3. Một âm là "hoạch". (Động) Vạch, vạch cho biết đến đâu là một khu một cõi. ◎ Như: "phân cương hoạch giới" 分疆畫界 vạch chia bờ cõi.
4. (Động) Ngừng lại, kết thúc, đình chỉ. ◇ Luận Ngữ 論語: "Lực bất túc giả, trung đạo nhi phế, kim nhữ hoạch" 力不足者, 中道而廢, 今女畫 (Ung dã 雍也) Kẻ không đủ sức, (đi được) nửa đường thì bỏ, còn anh (không phải là không đủ sức), anh tự ngừng lại.
5. (Động) Trù tính. § Thông "hoạch" 劃. ◎ Như: "mưu hoạch" 謀畫 mưu tính.
6. (Danh) Nét (trong chữ Hán). ◎ Như: "á giá cá tự hữu bát hoạch" 亞這個字有八畫 chữ 亞 có tám nét.
7. (Danh) Họ "Hoạch".
8. (Phó) Rõ ràng, ngay ngắn. ◎ Như: "chỉnh tề hoạch nhất" 整齊畫一 chỉnh tề ngay ngắn.
Từ điển Thiều Chửu
② Một âm là hoạch. Vạch, vạch cho biết đến đâu là một khu một cõi gọi là hoạch, như phân cương hoạch giới 分疆畫界 vạch chia bờ cõi.
③ Ngăn trở, như hoạch địa tự hạn 畫地自限 vạch đất tự ngăn, ý nói học vấn không cầu tiến bộ hơn, được chút đỉnh đã cho là đầy đủ.
④ Mưu kế, như mưu hoạch 畫, kế hoạch 計畫, v.v.
⑤ Nét, nét ngang của chữ gọi là hoạch.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 10
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Tính) Phóng túng, buông thả, không chịu gò bó. § Thông "đãng" 蕩. ◇ Tô Thức 蘇軾: "Nhân nhân tự trọng, bất cảm hi đãng" 人人自重, 不敢嬉宕 (Vương Tử Lập mộ chí minh 王子立墓誌銘) Người người tự trọng, không dám chơi đùa phóng túng.
3. (Danh) Hang đá, mỏ khoáng.
Từ điển Thiều Chửu
② Tục gọi bỏ lửng việc không làm cho xong là đãng.
③ Mỏ đá.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Gác lại, kéo dài, bỏ lửng, dây dưa: 宕延 Kéo dài;
③ Mỏ đá.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 1
Từ điển trích dẫn
2. Phép tắc, quy luật tự nhiên.
3. Ngày xưa, quyền vua do trời trao cho, cho nên mệnh vua coi như mệnh trời. ◇ Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: "Cửu văn công chi đại danh, kim hạnh nhất hội. Công kí tri thiên mệnh, thức thì vụ, hà cố hưng vô danh chi binh?" 久聞公之大名, 今幸一會. 公既知天命, 識時務, 何故興無名之兵 (Đệ cửu thập tam hồi) Lâu nay nghe đại danh của ngài (chỉ Khổng Minh), nay may mắn được gặp mặt. Ngài đã là người biết mệnh trời (tức là mệnh vua Thái tổ Võ hoàng đế), hiểu thời vụ, cớ sao lại cất quân vô danh làm vậy?
4. Thiên phú. ◇ Lễ Kí 禮記: "Thiên mệnh chi vị tính" 天命之謂性 (Trung Dung 中庸) Cái mà trời phú cho gọi là tính.
5. Tuổi trời, tuổi thọ.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn thể
Từ điển phổ thông
2. bón phân
phồn thể
phồn thể
Từ điển phổ thông
2. bón phân
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Vật đáng khinh. ◎ Như: "phần thổ" 糞土 rác rưởi, đất cát, vật vô giá trị. ◇ Tô Thức 蘇軾: "Dụng tài như phẩn thổ" 用財如糞土 (Phương Sơn Tử truyện 方山子傳) Tiêu tiền như rác.
3. (Động) Bón. ◎ Như: "phẩn điền" 糞田 bón ruộng.
4. (Động) Trừ bỏ. ◎ Như: "phẩn trừ" 糞除 trừ bỏ đi, quét dọn. ◇ Liêu trai chí dị 聊齋志異: "Mệnh bộc phẩn trừ" 命僕糞除 (San tiêu 山魈) Sai đầy tớ quét dọn.
Từ điển Thiều Chửu
② Bón, như phẩn điền 糞田 bón ruộng.
③ Bỏ đi, như phẩn trừ 糞除 trừ bỏ đi, quét dọn.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 2
phồn thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
Từ điển Thiều Chửu
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Học tiếng Trung qua tiếng Việt
Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình.
Cách học sau đây tập trung vào việc
Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.
1- Học từ vựng
Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.
Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).
Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống,
Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ
2- Học ngữ pháp
Câu và thành phần câu tiếng Trung
Học ngữ pháp (文法) câu cú.
Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?
Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm
Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từ và hư từ .
10 loại
Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection
4 loại
Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal
3- Học phát âm
Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới
Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.
4- Thực hành
Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:
Tập
Đọc báo bằng tiếng Trung.
Tập
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.
Tập
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.
Tập
Dịch Đạo Đức Kinh.
Lưu ý
ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài
hanzi.live , nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.ⓘ Trang này
không bao giờ nhận quảng cáo vàluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.
Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:
Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
Cơ sở dữ liệu Unihan.
Từ điển hán nôm Thivien.
Nhiều nguồn tài liệu khác.