phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. thắc mắc
Từ điển trích dẫn
2. (Tính) Chính trực, không theo hùa. ◎ Như: "cảnh giới" 耿介 chính trực, có chí tiết không a dua với người.
3. (Tính) Đau lòng, bi thương. ◎ Như: "thậm dĩ toan cảnh" 甚以酸耿 thật là đau xót.
4. (Động) Chiếu sáng. ◇ Lục Du 陸游: "Tế vân tân nguyệt cảnh hoàng hôn" 細雲新月耿黃昏 (Tây thôn 西村) Mây mịn trăng non chiếu hoàng hôn.
5. (Danh) Họ "Cảnh".
Từ điển Thiều Chửu
② Thắc mắc, như trung tâm cảnh cảnh 忠心耿耿 trong lòng thắc mắc không yên.
③ Cảnh giới 耿介 chính trực, có chí tiết không a dua với người (thanh cảnh).
Từ điển Trần Văn Chánh
② Trung thành;
③ 【耿耿】cảnh cảnh [gânggâng] a. Trung thành: 耿耿服務 Trung thành phục vụ; b. Canh cánh, thắc mắc không yên: 耿耿于懷 Canh cánh bên lòng; 心 中耿耿 Trong lòng thắc mắc không yên; c. (Sáng) lấp lánh: 星河耿耿 Sông ngân lấp lánh;
④ [Gâng] (Họ) Cảnh.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 2
phồn thể
Từ điển phổ thông
phồn thể
Từ điển phổ thông
phồn thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Xem xét kĩ. ◇ Quan Duẫn Tử 關尹子: "Đế hào mạt giả bất kiến thiên địa chi đại, thẩm tiểu âm giả bất văn lôi đình chi thanh" 諦毫末者不見天地之大, 審小音者不聞雷霆之聲 (Cửu dược 九藥) Kẻ xem xét những sự chi li thì không thấy cái lớn của trời đất, người thẩm định tiếng nhỏ thì không nghe tiếng của sấm sét.
3. (Danh) Đạo lí, nghĩa lí, chân lí. § Ghi chú: Chữ nhà Phật dùng như nghĩa chữ "chân ngôn" 真言. ◎ Như: tham thấu lẽ thiền gọi là "đắc diệu đế" 得妙諦 được phép rất mầu. Nhà Phật nói đời người là khổ, đúng là khổ, thế là "khổ đế" 苦諦. Sở dĩ phải khổ là vì trước đã làm nhiều nhân xấu như tham lam, giận dữ, ngu si nó gom góp lại thành các nỗi khổ, thế là "tập đế" 集諦. Muốn cho khỏi khổ, cần phải tới cõi Niết-bàn tịch diệt, không còn khổ nữa, thế là "diệt đế" 滅諦. Muốn được tới cõi Niết-bàn, cần phải tu đạo, thế là "đạo đế" 道諦, bốn điều này đúng thực không sai, nên gọi là "tứ đế" 四諦.
4. Một âm là "đề". (Động) Khóc lóc.
Từ điển Thiều Chửu
② Chữ nhà Phật dùng như nghĩa chữ chân ngôn 真言. Như tham thấu lẽ thiền gọi là đắc diệu đế 得妙諦 được phép rất mầu. Nhà Phật nói đời người là khổ, đúng là khổ, thế là khổ đế 苦諦. Sở dĩ phải khổ là vì trước đã làm nhiều nhân xấu như tham lam, giận dữ, ngu si nó gom góp lại thành các nỗi khổ, thế là tập đế 集諦. Muốn cho khỏi khổ, cần phải tới cõi Niết bàn tịch diệt, không còn một tí gì là khổ, thế là diệt đế 滅諦. Muốn được tới cõi Niết bàn, cần phải tu đạo, thế là đạo đế 道諦, bốn điều này đúng thực không sai, nên gọi là tứ đế 四諦.
③ Một âm là đề. Khóc lóc.
Từ điển Trần Văn Chánh
② (tôn) Lẽ, ý nghĩa, (đạo) lí, lời chân thật, chân ngôn: 眞諦 Lẽ phải, chân lí; 妙諦 Chân lí vi diệu; 四諦 Tứ đế (bốn chân ngôn của nhà Phật).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 2
phồn thể
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Xem xét kĩ. ◇ Quan Duẫn Tử 關尹子: "Đế hào mạt giả bất kiến thiên địa chi đại, thẩm tiểu âm giả bất văn lôi đình chi thanh" 諦毫末者不見天地之大, 審小音者不聞雷霆之聲 (Cửu dược 九藥) Kẻ xem xét những sự chi li thì không thấy cái lớn của trời đất, người thẩm định tiếng nhỏ thì không nghe tiếng của sấm sét.
3. (Danh) Đạo lí, nghĩa lí, chân lí. § Ghi chú: Chữ nhà Phật dùng như nghĩa chữ "chân ngôn" 真言. ◎ Như: tham thấu lẽ thiền gọi là "đắc diệu đế" 得妙諦 được phép rất mầu. Nhà Phật nói đời người là khổ, đúng là khổ, thế là "khổ đế" 苦諦. Sở dĩ phải khổ là vì trước đã làm nhiều nhân xấu như tham lam, giận dữ, ngu si nó gom góp lại thành các nỗi khổ, thế là "tập đế" 集諦. Muốn cho khỏi khổ, cần phải tới cõi Niết-bàn tịch diệt, không còn khổ nữa, thế là "diệt đế" 滅諦. Muốn được tới cõi Niết-bàn, cần phải tu đạo, thế là "đạo đế" 道諦, bốn điều này đúng thực không sai, nên gọi là "tứ đế" 四諦.
4. Một âm là "đề". (Động) Khóc lóc.
Từ điển Thiều Chửu
② Chữ nhà Phật dùng như nghĩa chữ chân ngôn 真言. Như tham thấu lẽ thiền gọi là đắc diệu đế 得妙諦 được phép rất mầu. Nhà Phật nói đời người là khổ, đúng là khổ, thế là khổ đế 苦諦. Sở dĩ phải khổ là vì trước đã làm nhiều nhân xấu như tham lam, giận dữ, ngu si nó gom góp lại thành các nỗi khổ, thế là tập đế 集諦. Muốn cho khỏi khổ, cần phải tới cõi Niết bàn tịch diệt, không còn một tí gì là khổ, thế là diệt đế 滅諦. Muốn được tới cõi Niết bàn, cần phải tu đạo, thế là đạo đế 道諦, bốn điều này đúng thực không sai, nên gọi là tứ đế 四諦.
③ Một âm là đề. Khóc lóc.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. Một âm là "trách". "Trách trách" 嘖嘖: (1) (Thán) Khen nức nỏm, tấm tắc. ◇ Sơ khắc phách án kinh kì 初刻拍案驚奇: "Khẩu lí sách sách đạo: Quả nhiên hảo châu" 口裡嘖嘖道: 果然好珠 (Quyển lục) Miệng tấm tắc nói: Quả thật là hạt ngọc quý. (2) (Trạng thanh) Tiếng chim hay sâu bọ kêu. ◇ Sơ khắc phách án kinh kì 初刻拍案驚奇: "Nhược hữu xà chí, ngô công tiện sách sách tác thanh" 若有蛇至, 蜈蚣便嘖嘖作聲 (Quyển tam) Nếu có rắn đến, con rết liền kêu ré ré.
Từ điển Thiều Chửu
① Tranh cãi
② Tấm tắc khen ngợi
③ Cao xa.
Từ điển Thiều Chửu
phồn thể
Từ điển trích dẫn
2. Một âm là "trách". "Trách trách" 嘖嘖: (1) (Thán) Khen nức nỏm, tấm tắc. ◇ Sơ khắc phách án kinh kì 初刻拍案驚奇: "Khẩu lí sách sách đạo: Quả nhiên hảo châu" 口裡嘖嘖道: 果然好珠 (Quyển lục) Miệng tấm tắc nói: Quả thật là hạt ngọc quý. (2) (Trạng thanh) Tiếng chim hay sâu bọ kêu. ◇ Sơ khắc phách án kinh kì 初刻拍案驚奇: "Nhược hữu xà chí, ngô công tiện sách sách tác thanh" 若有蛇至, 蜈蚣便嘖嘖作聲 (Quyển tam) Nếu có rắn đến, con rết liền kêu ré ré.
Từ điển Thiều Chửu
① Tranh cãi
② Tấm tắc khen ngợi
③ Cao xa.
Từ điển Thiều Chửu
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. kén chọn
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Tỉ dụ người tài giỏi xuất chúng.
3. (Danh) Cái cút hay trái đào (lối trang sức để tóc chấm lông mày của trẻ con thời xưa). ◇ Thi Kinh 詩經: "Đãm bỉ lưỡng mao, Thật duy ngã nghi" 髧彼兩髦, 實維我儀 (Dung phong 鄘風, Bách chu 柏舟) Tóc rủ hai trái đào, Thật là bạn lứa của ta.
4. (Danh) Bờm con thú.
5. (Danh) Cờ mao. § Thông "mao" 旄.
6. (Tính) § Xem "thì mao" 時髦.
Từ điển Thiều Chửu
② Bờm ngựa.
③ Kén chọn.
④ Tài giỏi.
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 5
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. Bất luận, bất quản, không cứ. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Ngã tưởng, vãng niên bất câu thùy tác sanh nhật, đô thị các tự tống các tự đích lễ" 我想, 往年不拘誰作生日, 都是各自送各自的禮 (Đệ tứ thập tam hồi) Ta nhớ mấy năm trước không cứ sinh nhật của cháu nào, đều đem lễ vật đến mừng.
3. Không giữ lấy, không giành lấy. ◇ Trang Tử 莊子: "Bất câu nhất thế chi lợi dĩ vi kỉ tư phân" 不拘一世之利以為己私分 (Thiên địa 天地) Không giữ lấy cái lợi một đời làm phần riêng mình.
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Di động, lưu động. ◎ Như: "vận hành" 運行 chuyển vận.
3. (Động) Lưu thông. ◎ Như: "thông hành toàn quốc" 通行全國 lưu thông khắp nước, "phát hành báo san" 發行報刊 phát hành sách báo.
4. (Động) Làm, làm việc. ◎ Như: "hành y" 行醫 làm thầy thuốc chữa bệnh, "hành thiện" 行善 làm việc thiện.
5. (Động) Thật thi, thật hiện. ◎ Như: "thật hành dân chủ" 實行民主 thật thi dân chủ.
6. (Động) Trải qua, đã qua. ◇ Liêu trai chí dị 聊齋志異: "Hành niên nhị thập hữu ngũ, kháng lệ do hư" 行年二十有五, 伉儷猶虛 (Hiệp nữ 俠女) Đã hai mươi lăm tuổi mà chưa lấy vợ.
7. (Danh) Hành trang. ◇ Sử Kí 史記: "Thỉnh trị hành giả hà dã" 請治行者何也 (Cấp Trịnh liệt truyện 汲鄭列傳) Xin sửa soạn hành trang làm gì vậy?
8. (Danh) Đường đi, đường lối, đạo nghĩa. ◇ Chiến quốc sách 戰國策: "Kim giả thần lai, kiến nhân ư đại hành, phương bắc diện nhi trì kì giá" 今者臣來, 見人於大行, 方北面而持其駕 (Ngụy sách tứ 魏策四) Hôm nay khi lại đây, tôi gặp một người trên đường cái, hướng về phía bắc mà đánh xe.
9. (Danh) Tiếng gọi tắt của "hành thư" 行書, lối chữ hành, lối chữ hơi đá thảo.
10. (Danh) Bài hát, theo lối nhạc phủ hay cổ thi. ◎ Như: "tràng ca hành" 長歌行 bài hát dài, "tì bà hành" 琵琶行 khúc hát tì bà.
11. (Danh) Lượng từ: tuần rượu. ◇ Tư Mã Quang 司馬光: "Khách chí vị thường bất trí tửu, hoặc tam hành ngũ hành, đa bất quá thất hành" 客至未嘗不置酒, 或三行五行, 多不過七行 (Huấn kiệm thị khang 訓儉示康) Khách đến chưa từng không bày rượu, hoặc ba tuần năm tuần, thường thường không quá bảy tuần rượu.
12. (Danh) Cái để dùng, của dùng. ◎ Như: ngày xưa gọi kim loại, gỗ, nước, lửa, đất là "ngũ hành": 金木水火土為五行 ý nói là năm thứ ấy là cái người ta cần dùng hằng ngày vậy.
13. (Danh) Họ "Hành".
14. (Tính) Giỏi, tài. ◎ Như: "nhĩ chân hành" 你真行 anh tài thật, "tha tại giá phương diện hành đắc ngận" 他在這方面行得很 về mặt đó anh ta giỏi lắm.
15. (Phó) Được. ◎ Như: "hành bất hành?" 行不行 được hay không được?, "tố sự chỉ yêu tận tâm tận lực tựu hành liễu" 做事只要盡心盡力就行了 làm việc chỉ cần hết lòng hết sức là được.
16. (Phó) Sẽ, sắp. ◇ Lí Thường Kiệt 李常傑: "Nhữ đẳng hành khan thủ bại hư" 汝等行看守敗虛 (Nam quốc sơn hà 南國山河) Bọn bay rồi sẽ chuốc lấy thất bại.
17. Một âm là "hạnh". (Danh) Đức hạnh, nết na. § Còn ở tâm là "đức" 德, thi hành ra là "hạnh" 行. ◎ Như: "độc hạnh" 獨行 đức hạnh hơn người, "tu hạnh" 修行 sửa mình trong sạch (thuật ngữ Phật giáo).
18. (Danh) Cử chỉ, hành động, việc làm. ◇ Luận Ngữ 論語: "Thính kì ngôn nhi quan kì hạnh" 聽其言而觀其行 (Công Dã Tràng 公冶長) Nghe lời nói mà còn phải xem việc làm nữa.
19. Một âm là "hàng". (Danh) Hàng lối. ◎ Như: Phép binh ngày xưa cứ 25 người là một "hàng", "hàng ngũ" 行伍 binh lính.
20. (Danh) Lượng từ: hàng, dãy, dòng. ◎ Như: "nhất hàng thụ" 一行樹 một rặng cây. ◇ Đỗ Phủ 杜甫: "Lưỡng cá hoàng li minh thúy liễu, Nhất hàng bạch lộ thướng thanh thiên" 兩個黃鸝鳴翠柳, 一行白鷺上青天 (Tuyệt cú 絕句) Hai con oanh vàng hót liễu biếc, Một hàng cò trắng vút trời xanh. ◇ Tây du kí 西遊記: "Thượng hữu nhất hàng thập cá đại tự" 上有一行十個大字 (Đệ nhất hồi) Trên có một dòng mười chữ lớn.
21. (Danh) Cửa tiệm buôn bán, làm dịch vụ. ◎ Như: "ngân hàng" 銀行 nhà ngân hàng (dịch vụ tài chánh), "dương hàng" 洋行 cửa hàng bán đồ nước ngoài, "hàng khố" 行庫 công khố ngân hàng.
22. (Danh) Ngành, nghề nghiệp. ◎ Như: "cải hàng" 改行 đổi ngành, "cán na hàng học na hàng" 幹哪行學哪行 làm nghề gì học nghề ấy, "nội hàng" 內行 ở trong nghề (chuyên luyện).
23. Một âm là "hạng". (Danh) Thứ bậc, thứ tự. ◎ Như: "hạng nhất" 行一, "hạng nhị" 行二.
24. (Danh) Bọn, lũ. ◎ Như: Gọi các người tôn trưởng của bạn mình là "trượng nhân hạng" 仗人行. ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Nhĩ giá đẳng tặc tâm tặc can, ngã hạng tu sử bất đắc" 你這等賊心賊肝, 我行須使不得 (Đệ thập tứ hồi) Quân giặc từ gan tới ruột chúng bay, bọn ta thật không còn dung thứ được.
25. (Tính) "Hạng hạng" 行行 cứng cỏi.
Từ điển Thiều Chửu
② Làm ra, thi hành ra.
③ Đi, như tống hành 送行 đưa đi, từ hành 辭行 từ đi v.v. Vua chết gọi là đại hành 大行.
④ Không định hẳn, tạm thì. Như hành thự 行署 dinh quan đóng tạm.
⑤ Cái để dùng, của dùng. Như ngày xưa gọi vàng, gỗ, nước, lửa, đất là ngũ hành 金木水火土為五行 ý nói là năm thứ ấy là cái người ta cần dùng hằng ngày vậy.
⑥ Trải qua. Như nhất hành tác lại 一行作吏 làm quan qua một lần.
⑦ Sắp tới, dần đến. Như hành niên ngũ thập 行年五十 tuổi gần đến năm mươi, hành tương tựu mộc 行將就木 sắp chết.
⑧ Bài hát. Như tràng ca hành 長歌行 bài hát dài.
⑨ Lối chữ hành, lối chữ hơi đá thảo gọi là hành.
⑩ Ðường sá.
⑪ Biến đổi luôn không ngừng. Nhà Phật gọi cái ý thức luôn luôn trôi đi là hành ấm hay hành uẩn 行蘊.
⑫ Một âm là hạnh. Ðức hạnh, nết na, còn ở tâm là đức 德, thi hành ra là hạnh 行. Như độc hạnh 獨行 đức hạnh hơn người. Vì thế nhà Phật nói sửa mình trong sạch để thờ Phật gọi là tu hạnh 修行.
⑬ Lại một âm là hàng. Hàng lối. Phép binh ngày xưa cứ 25 người là một hàng 一行, vì thế gọi binh lính là hàng ngũ 行伍. Một dòng chữ cũng gọi là một hàng一行.
⑭ Cửa hàng. Một chỗ chứa các đồ hàng để vận tải, buôn bán cho tiện gọi là hàng sạn 行棧 hay hàng gia 行家.
⑮ Nghề nghiệp của trăm nghề. Người đồng nghiệp gọi là đồng hàng 同行, làm việc không khéo gọi là ngoại hàng 外行.
⑯ Một âm nữa là hạng. Hạng thứ. Như hạng nhất 行一, hạng nhị 行二, v.v.
⑰ Hàng lũ. Gọi các người tôn trưởng của bạn mình là trượng nhân hạng 丈人行.
⑱ Hạng hạng 行行 cứng cỏi.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Ngành, nghề nghiệp: 改行 Đổi nghề (ngành); 幹哪行學哪行 Làm nghề gì học nghề ấy;
③ Cửa hàng, hàng: 電器行 Cửa hàng đồ điện; 銀行 Ngân hàng;
④ Thứ bậc (trong gia đình): 三兄弟你行幾 Ba anh em anh thứ mấy?; 我行三 Tôi thứ ba;
⑤ (văn) Con đường: 遵彼微行 Men theo đường nhỏ kia (Thi Kinh);
⑥ (văn) Hàng (biên chế quân đội thời cổ, gồm 25 người);
⑦ (văn) Chỗ giao dịch mua bán, hãng, hãng buôn, cửa hàng: 肉行 Cửa hàng thịt; 商行 Hãng, hãng buôn. Xem 行 [xíng], [xìng].
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 18
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. làm
3. hàng, dãy
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Di động, lưu động. ◎ Như: "vận hành" 運行 chuyển vận.
3. (Động) Lưu thông. ◎ Như: "thông hành toàn quốc" 通行全國 lưu thông khắp nước, "phát hành báo san" 發行報刊 phát hành sách báo.
4. (Động) Làm, làm việc. ◎ Như: "hành y" 行醫 làm thầy thuốc chữa bệnh, "hành thiện" 行善 làm việc thiện.
5. (Động) Thật thi, thật hiện. ◎ Như: "thật hành dân chủ" 實行民主 thật thi dân chủ.
6. (Động) Trải qua, đã qua. ◇ Liêu trai chí dị 聊齋志異: "Hành niên nhị thập hữu ngũ, kháng lệ do hư" 行年二十有五, 伉儷猶虛 (Hiệp nữ 俠女) Đã hai mươi lăm tuổi mà chưa lấy vợ.
7. (Danh) Hành trang. ◇ Sử Kí 史記: "Thỉnh trị hành giả hà dã" 請治行者何也 (Cấp Trịnh liệt truyện 汲鄭列傳) Xin sửa soạn hành trang làm gì vậy?
8. (Danh) Đường đi, đường lối, đạo nghĩa. ◇ Chiến quốc sách 戰國策: "Kim giả thần lai, kiến nhân ư đại hành, phương bắc diện nhi trì kì giá" 今者臣來, 見人於大行, 方北面而持其駕 (Ngụy sách tứ 魏策四) Hôm nay khi lại đây, tôi gặp một người trên đường cái, hướng về phía bắc mà đánh xe.
9. (Danh) Tiếng gọi tắt của "hành thư" 行書, lối chữ hành, lối chữ hơi đá thảo.
10. (Danh) Bài hát, theo lối nhạc phủ hay cổ thi. ◎ Như: "tràng ca hành" 長歌行 bài hát dài, "tì bà hành" 琵琶行 khúc hát tì bà.
11. (Danh) Lượng từ: tuần rượu. ◇ Tư Mã Quang 司馬光: "Khách chí vị thường bất trí tửu, hoặc tam hành ngũ hành, đa bất quá thất hành" 客至未嘗不置酒, 或三行五行, 多不過七行 (Huấn kiệm thị khang 訓儉示康) Khách đến chưa từng không bày rượu, hoặc ba tuần năm tuần, thường thường không quá bảy tuần rượu.
12. (Danh) Cái để dùng, của dùng. ◎ Như: ngày xưa gọi kim loại, gỗ, nước, lửa, đất là "ngũ hành": 金木水火土為五行 ý nói là năm thứ ấy là cái người ta cần dùng hằng ngày vậy.
13. (Danh) Họ "Hành".
14. (Tính) Giỏi, tài. ◎ Như: "nhĩ chân hành" 你真行 anh tài thật, "tha tại giá phương diện hành đắc ngận" 他在這方面行得很 về mặt đó anh ta giỏi lắm.
15. (Phó) Được. ◎ Như: "hành bất hành?" 行不行 được hay không được?, "tố sự chỉ yêu tận tâm tận lực tựu hành liễu" 做事只要盡心盡力就行了 làm việc chỉ cần hết lòng hết sức là được.
16. (Phó) Sẽ, sắp. ◇ Lí Thường Kiệt 李常傑: "Nhữ đẳng hành khan thủ bại hư" 汝等行看守敗虛 (Nam quốc sơn hà 南國山河) Bọn bay rồi sẽ chuốc lấy thất bại.
17. Một âm là "hạnh". (Danh) Đức hạnh, nết na. § Còn ở tâm là "đức" 德, thi hành ra là "hạnh" 行. ◎ Như: "độc hạnh" 獨行 đức hạnh hơn người, "tu hạnh" 修行 sửa mình trong sạch (thuật ngữ Phật giáo).
18. (Danh) Cử chỉ, hành động, việc làm. ◇ Luận Ngữ 論語: "Thính kì ngôn nhi quan kì hạnh" 聽其言而觀其行 (Công Dã Tràng 公冶長) Nghe lời nói mà còn phải xem việc làm nữa.
19. Một âm là "hàng". (Danh) Hàng lối. ◎ Như: Phép binh ngày xưa cứ 25 người là một "hàng", "hàng ngũ" 行伍 binh lính.
20. (Danh) Lượng từ: hàng, dãy, dòng. ◎ Như: "nhất hàng thụ" 一行樹 một rặng cây. ◇ Đỗ Phủ 杜甫: "Lưỡng cá hoàng li minh thúy liễu, Nhất hàng bạch lộ thướng thanh thiên" 兩個黃鸝鳴翠柳, 一行白鷺上青天 (Tuyệt cú 絕句) Hai con oanh vàng hót liễu biếc, Một hàng cò trắng vút trời xanh. ◇ Tây du kí 西遊記: "Thượng hữu nhất hàng thập cá đại tự" 上有一行十個大字 (Đệ nhất hồi) Trên có một dòng mười chữ lớn.
21. (Danh) Cửa tiệm buôn bán, làm dịch vụ. ◎ Như: "ngân hàng" 銀行 nhà ngân hàng (dịch vụ tài chánh), "dương hàng" 洋行 cửa hàng bán đồ nước ngoài, "hàng khố" 行庫 công khố ngân hàng.
22. (Danh) Ngành, nghề nghiệp. ◎ Như: "cải hàng" 改行 đổi ngành, "cán na hàng học na hàng" 幹哪行學哪行 làm nghề gì học nghề ấy, "nội hàng" 內行 ở trong nghề (chuyên luyện).
23. Một âm là "hạng". (Danh) Thứ bậc, thứ tự. ◎ Như: "hạng nhất" 行一, "hạng nhị" 行二.
24. (Danh) Bọn, lũ. ◎ Như: Gọi các người tôn trưởng của bạn mình là "trượng nhân hạng" 仗人行. ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Nhĩ giá đẳng tặc tâm tặc can, ngã hạng tu sử bất đắc" 你這等賊心賊肝, 我行須使不得 (Đệ thập tứ hồi) Quân giặc từ gan tới ruột chúng bay, bọn ta thật không còn dung thứ được.
25. (Tính) "Hạng hạng" 行行 cứng cỏi.
Từ điển Thiều Chửu
② Làm ra, thi hành ra.
③ Đi, như tống hành 送行 đưa đi, từ hành 辭行 từ đi v.v. Vua chết gọi là đại hành 大行.
④ Không định hẳn, tạm thì. Như hành thự 行署 dinh quan đóng tạm.
⑤ Cái để dùng, của dùng. Như ngày xưa gọi vàng, gỗ, nước, lửa, đất là ngũ hành 金木水火土為五行 ý nói là năm thứ ấy là cái người ta cần dùng hằng ngày vậy.
⑥ Trải qua. Như nhất hành tác lại 一行作吏 làm quan qua một lần.
⑦ Sắp tới, dần đến. Như hành niên ngũ thập 行年五十 tuổi gần đến năm mươi, hành tương tựu mộc 行將就木 sắp chết.
⑧ Bài hát. Như tràng ca hành 長歌行 bài hát dài.
⑨ Lối chữ hành, lối chữ hơi đá thảo gọi là hành.
⑩ Ðường sá.
⑪ Biến đổi luôn không ngừng. Nhà Phật gọi cái ý thức luôn luôn trôi đi là hành ấm hay hành uẩn 行蘊.
⑫ Một âm là hạnh. Ðức hạnh, nết na, còn ở tâm là đức 德, thi hành ra là hạnh 行. Như độc hạnh 獨行 đức hạnh hơn người. Vì thế nhà Phật nói sửa mình trong sạch để thờ Phật gọi là tu hạnh 修行.
⑬ Lại một âm là hàng. Hàng lối. Phép binh ngày xưa cứ 25 người là một hàng 一行, vì thế gọi binh lính là hàng ngũ 行伍. Một dòng chữ cũng gọi là một hàng一行.
⑭ Cửa hàng. Một chỗ chứa các đồ hàng để vận tải, buôn bán cho tiện gọi là hàng sạn 行棧 hay hàng gia 行家.
⑮ Nghề nghiệp của trăm nghề. Người đồng nghiệp gọi là đồng hàng 同行, làm việc không khéo gọi là ngoại hàng 外行.
⑯ Một âm nữa là hạng. Hạng thứ. Như hạng nhất 行一, hạng nhị 行二, v.v.
⑰ Hàng lũ. Gọi các người tôn trưởng của bạn mình là trượng nhân hạng 丈人行.
⑱ Hạng hạng 行行 cứng cỏi.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Lưu hành, lưu động: 盛行 Thịnh hành; 報紙發行 Phát hành báo chí;
③ Thi hành, chấp hành, tiến hành: 實行民脮Thực hành dân chủ;
④ Hành vi, hành động, việc làm: 言行要一致 Lời nói phải đi đôi với việc làm;
⑤ (văn) Hoành hành: 殘賊公行 Bọn cướp tàn bạo công khai hoành hành (Giả Nghị: Luận tích trữ sớ);
⑥ Được: 那可不行 Thế thì không được; 行,你就這樣辦吧 Được, anh cứ thế mà làm đi!;
⑦ Giỏi, cừ, tài, khá: 他眞行 Anh ấy giỏi (khá) lắm;
⑧ Sẽ, sắp: 行將畢業 Sắp tốt nghiệp; 別來行復四年 Từ ngày xa cách đến nay lại sắp hết bốn năm trời (gần hết bốn năm) (Tào Phi: Dữ Ngô Chất thư); 善萬物之得時,感吾生之行休 Khen cho vạn vật được đắc thời, mà cảm cho đời ta sẽ dứt (sắp kết thúc) (Đào Uyên Minh: Quy khứ lai hề từ tịnh tự); 汝等行看守敗虛 Bọn bây rồi sẽ thấy ôm lấy thất bại (Lí Thường Kiệt).【行將】hành tương [xíng jiang] Sắp, sẽ. Như 即將 [jíjiang];
⑨ (văn) Đang: 不知誰家子,提籠行採桑 Chẳng biết con nhà ai, mang lồng đang hái dâu (Tống Tử Hầu: Đổng kiều nhiêu);
⑩ (văn) Hành trang: 請治行者何也? Xin chỉnh đốn hành trang làm gì vậy? (Sử kí);
⑪ Thể hành (một thể tài của nhạc phủ và cổ thi): 長歌行 Trường ca hành; 從軍行 Tòng quân hành;
⑫ (văn) Lại (lần nữa): 遙聞虜到平陵下,不待詔書行上馬 Xa nghe giặc đến Bình Lăng, chiếu thư chẳng đợi lại lên ngựa liền (Trương Tịch: Thiếu niên hành);
⑬ [Xíng] (Họ) Hành. Xem 行 [háng], [xìng].
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 130
phồn & giản thể
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Di động, lưu động. ◎ Như: "vận hành" 運行 chuyển vận.
3. (Động) Lưu thông. ◎ Như: "thông hành toàn quốc" 通行全國 lưu thông khắp nước, "phát hành báo san" 發行報刊 phát hành sách báo.
4. (Động) Làm, làm việc. ◎ Như: "hành y" 行醫 làm thầy thuốc chữa bệnh, "hành thiện" 行善 làm việc thiện.
5. (Động) Thật thi, thật hiện. ◎ Như: "thật hành dân chủ" 實行民主 thật thi dân chủ.
6. (Động) Trải qua, đã qua. ◇ Liêu trai chí dị 聊齋志異: "Hành niên nhị thập hữu ngũ, kháng lệ do hư" 行年二十有五, 伉儷猶虛 (Hiệp nữ 俠女) Đã hai mươi lăm tuổi mà chưa lấy vợ.
7. (Danh) Hành trang. ◇ Sử Kí 史記: "Thỉnh trị hành giả hà dã" 請治行者何也 (Cấp Trịnh liệt truyện 汲鄭列傳) Xin sửa soạn hành trang làm gì vậy?
8. (Danh) Đường đi, đường lối, đạo nghĩa. ◇ Chiến quốc sách 戰國策: "Kim giả thần lai, kiến nhân ư đại hành, phương bắc diện nhi trì kì giá" 今者臣來, 見人於大行, 方北面而持其駕 (Ngụy sách tứ 魏策四) Hôm nay khi lại đây, tôi gặp một người trên đường cái, hướng về phía bắc mà đánh xe.
9. (Danh) Tiếng gọi tắt của "hành thư" 行書, lối chữ hành, lối chữ hơi đá thảo.
10. (Danh) Bài hát, theo lối nhạc phủ hay cổ thi. ◎ Như: "tràng ca hành" 長歌行 bài hát dài, "tì bà hành" 琵琶行 khúc hát tì bà.
11. (Danh) Lượng từ: tuần rượu. ◇ Tư Mã Quang 司馬光: "Khách chí vị thường bất trí tửu, hoặc tam hành ngũ hành, đa bất quá thất hành" 客至未嘗不置酒, 或三行五行, 多不過七行 (Huấn kiệm thị khang 訓儉示康) Khách đến chưa từng không bày rượu, hoặc ba tuần năm tuần, thường thường không quá bảy tuần rượu.
12. (Danh) Cái để dùng, của dùng. ◎ Như: ngày xưa gọi kim loại, gỗ, nước, lửa, đất là "ngũ hành": 金木水火土為五行 ý nói là năm thứ ấy là cái người ta cần dùng hằng ngày vậy.
13. (Danh) Họ "Hành".
14. (Tính) Giỏi, tài. ◎ Như: "nhĩ chân hành" 你真行 anh tài thật, "tha tại giá phương diện hành đắc ngận" 他在這方面行得很 về mặt đó anh ta giỏi lắm.
15. (Phó) Được. ◎ Như: "hành bất hành?" 行不行 được hay không được?, "tố sự chỉ yêu tận tâm tận lực tựu hành liễu" 做事只要盡心盡力就行了 làm việc chỉ cần hết lòng hết sức là được.
16. (Phó) Sẽ, sắp. ◇ Lí Thường Kiệt 李常傑: "Nhữ đẳng hành khan thủ bại hư" 汝等行看守敗虛 (Nam quốc sơn hà 南國山河) Bọn bay rồi sẽ chuốc lấy thất bại.
17. Một âm là "hạnh". (Danh) Đức hạnh, nết na. § Còn ở tâm là "đức" 德, thi hành ra là "hạnh" 行. ◎ Như: "độc hạnh" 獨行 đức hạnh hơn người, "tu hạnh" 修行 sửa mình trong sạch (thuật ngữ Phật giáo).
18. (Danh) Cử chỉ, hành động, việc làm. ◇ Luận Ngữ 論語: "Thính kì ngôn nhi quan kì hạnh" 聽其言而觀其行 (Công Dã Tràng 公冶長) Nghe lời nói mà còn phải xem việc làm nữa.
19. Một âm là "hàng". (Danh) Hàng lối. ◎ Như: Phép binh ngày xưa cứ 25 người là một "hàng", "hàng ngũ" 行伍 binh lính.
20. (Danh) Lượng từ: hàng, dãy, dòng. ◎ Như: "nhất hàng thụ" 一行樹 một rặng cây. ◇ Đỗ Phủ 杜甫: "Lưỡng cá hoàng li minh thúy liễu, Nhất hàng bạch lộ thướng thanh thiên" 兩個黃鸝鳴翠柳, 一行白鷺上青天 (Tuyệt cú 絕句) Hai con oanh vàng hót liễu biếc, Một hàng cò trắng vút trời xanh. ◇ Tây du kí 西遊記: "Thượng hữu nhất hàng thập cá đại tự" 上有一行十個大字 (Đệ nhất hồi) Trên có một dòng mười chữ lớn.
21. (Danh) Cửa tiệm buôn bán, làm dịch vụ. ◎ Như: "ngân hàng" 銀行 nhà ngân hàng (dịch vụ tài chánh), "dương hàng" 洋行 cửa hàng bán đồ nước ngoài, "hàng khố" 行庫 công khố ngân hàng.
22. (Danh) Ngành, nghề nghiệp. ◎ Như: "cải hàng" 改行 đổi ngành, "cán na hàng học na hàng" 幹哪行學哪行 làm nghề gì học nghề ấy, "nội hàng" 內行 ở trong nghề (chuyên luyện).
23. Một âm là "hạng". (Danh) Thứ bậc, thứ tự. ◎ Như: "hạng nhất" 行一, "hạng nhị" 行二.
24. (Danh) Bọn, lũ. ◎ Như: Gọi các người tôn trưởng của bạn mình là "trượng nhân hạng" 仗人行. ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Nhĩ giá đẳng tặc tâm tặc can, ngã hạng tu sử bất đắc" 你這等賊心賊肝, 我行須使不得 (Đệ thập tứ hồi) Quân giặc từ gan tới ruột chúng bay, bọn ta thật không còn dung thứ được.
25. (Tính) "Hạng hạng" 行行 cứng cỏi.
Từ điển Thiều Chửu
② Làm ra, thi hành ra.
③ Đi, như tống hành 送行 đưa đi, từ hành 辭行 từ đi v.v. Vua chết gọi là đại hành 大行.
④ Không định hẳn, tạm thì. Như hành thự 行署 dinh quan đóng tạm.
⑤ Cái để dùng, của dùng. Như ngày xưa gọi vàng, gỗ, nước, lửa, đất là ngũ hành 金木水火土為五行 ý nói là năm thứ ấy là cái người ta cần dùng hằng ngày vậy.
⑥ Trải qua. Như nhất hành tác lại 一行作吏 làm quan qua một lần.
⑦ Sắp tới, dần đến. Như hành niên ngũ thập 行年五十 tuổi gần đến năm mươi, hành tương tựu mộc 行將就木 sắp chết.
⑧ Bài hát. Như tràng ca hành 長歌行 bài hát dài.
⑨ Lối chữ hành, lối chữ hơi đá thảo gọi là hành.
⑩ Ðường sá.
⑪ Biến đổi luôn không ngừng. Nhà Phật gọi cái ý thức luôn luôn trôi đi là hành ấm hay hành uẩn 行蘊.
⑫ Một âm là hạnh. Ðức hạnh, nết na, còn ở tâm là đức 德, thi hành ra là hạnh 行. Như độc hạnh 獨行 đức hạnh hơn người. Vì thế nhà Phật nói sửa mình trong sạch để thờ Phật gọi là tu hạnh 修行.
⑬ Lại một âm là hàng. Hàng lối. Phép binh ngày xưa cứ 25 người là một hàng 一行, vì thế gọi binh lính là hàng ngũ 行伍. Một dòng chữ cũng gọi là một hàng一行.
⑭ Cửa hàng. Một chỗ chứa các đồ hàng để vận tải, buôn bán cho tiện gọi là hàng sạn 行棧 hay hàng gia 行家.
⑮ Nghề nghiệp của trăm nghề. Người đồng nghiệp gọi là đồng hàng 同行, làm việc không khéo gọi là ngoại hàng 外行.
⑯ Một âm nữa là hạng. Hạng thứ. Như hạng nhất 行一, hạng nhị 行二, v.v.
⑰ Hàng lũ. Gọi các người tôn trưởng của bạn mình là trượng nhân hạng 丈人行.
⑱ Hạng hạng 行行 cứng cỏi.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Di động, lưu động. ◎ Như: "vận hành" 運行 chuyển vận.
3. (Động) Lưu thông. ◎ Như: "thông hành toàn quốc" 通行全國 lưu thông khắp nước, "phát hành báo san" 發行報刊 phát hành sách báo.
4. (Động) Làm, làm việc. ◎ Như: "hành y" 行醫 làm thầy thuốc chữa bệnh, "hành thiện" 行善 làm việc thiện.
5. (Động) Thật thi, thật hiện. ◎ Như: "thật hành dân chủ" 實行民主 thật thi dân chủ.
6. (Động) Trải qua, đã qua. ◇ Liêu trai chí dị 聊齋志異: "Hành niên nhị thập hữu ngũ, kháng lệ do hư" 行年二十有五, 伉儷猶虛 (Hiệp nữ 俠女) Đã hai mươi lăm tuổi mà chưa lấy vợ.
7. (Danh) Hành trang. ◇ Sử Kí 史記: "Thỉnh trị hành giả hà dã" 請治行者何也 (Cấp Trịnh liệt truyện 汲鄭列傳) Xin sửa soạn hành trang làm gì vậy?
8. (Danh) Đường đi, đường lối, đạo nghĩa. ◇ Chiến quốc sách 戰國策: "Kim giả thần lai, kiến nhân ư đại hành, phương bắc diện nhi trì kì giá" 今者臣來, 見人於大行, 方北面而持其駕 (Ngụy sách tứ 魏策四) Hôm nay khi lại đây, tôi gặp một người trên đường cái, hướng về phía bắc mà đánh xe.
9. (Danh) Tiếng gọi tắt của "hành thư" 行書, lối chữ hành, lối chữ hơi đá thảo.
10. (Danh) Bài hát, theo lối nhạc phủ hay cổ thi. ◎ Như: "tràng ca hành" 長歌行 bài hát dài, "tì bà hành" 琵琶行 khúc hát tì bà.
11. (Danh) Lượng từ: tuần rượu. ◇ Tư Mã Quang 司馬光: "Khách chí vị thường bất trí tửu, hoặc tam hành ngũ hành, đa bất quá thất hành" 客至未嘗不置酒, 或三行五行, 多不過七行 (Huấn kiệm thị khang 訓儉示康) Khách đến chưa từng không bày rượu, hoặc ba tuần năm tuần, thường thường không quá bảy tuần rượu.
12. (Danh) Cái để dùng, của dùng. ◎ Như: ngày xưa gọi kim loại, gỗ, nước, lửa, đất là "ngũ hành": 金木水火土為五行 ý nói là năm thứ ấy là cái người ta cần dùng hằng ngày vậy.
13. (Danh) Họ "Hành".
14. (Tính) Giỏi, tài. ◎ Như: "nhĩ chân hành" 你真行 anh tài thật, "tha tại giá phương diện hành đắc ngận" 他在這方面行得很 về mặt đó anh ta giỏi lắm.
15. (Phó) Được. ◎ Như: "hành bất hành?" 行不行 được hay không được?, "tố sự chỉ yêu tận tâm tận lực tựu hành liễu" 做事只要盡心盡力就行了 làm việc chỉ cần hết lòng hết sức là được.
16. (Phó) Sẽ, sắp. ◇ Lí Thường Kiệt 李常傑: "Nhữ đẳng hành khan thủ bại hư" 汝等行看守敗虛 (Nam quốc sơn hà 南國山河) Bọn bay rồi sẽ chuốc lấy thất bại.
17. Một âm là "hạnh". (Danh) Đức hạnh, nết na. § Còn ở tâm là "đức" 德, thi hành ra là "hạnh" 行. ◎ Như: "độc hạnh" 獨行 đức hạnh hơn người, "tu hạnh" 修行 sửa mình trong sạch (thuật ngữ Phật giáo).
18. (Danh) Cử chỉ, hành động, việc làm. ◇ Luận Ngữ 論語: "Thính kì ngôn nhi quan kì hạnh" 聽其言而觀其行 (Công Dã Tràng 公冶長) Nghe lời nói mà còn phải xem việc làm nữa.
19. Một âm là "hàng". (Danh) Hàng lối. ◎ Như: Phép binh ngày xưa cứ 25 người là một "hàng", "hàng ngũ" 行伍 binh lính.
20. (Danh) Lượng từ: hàng, dãy, dòng. ◎ Như: "nhất hàng thụ" 一行樹 một rặng cây. ◇ Đỗ Phủ 杜甫: "Lưỡng cá hoàng li minh thúy liễu, Nhất hàng bạch lộ thướng thanh thiên" 兩個黃鸝鳴翠柳, 一行白鷺上青天 (Tuyệt cú 絕句) Hai con oanh vàng hót liễu biếc, Một hàng cò trắng vút trời xanh. ◇ Tây du kí 西遊記: "Thượng hữu nhất hàng thập cá đại tự" 上有一行十個大字 (Đệ nhất hồi) Trên có một dòng mười chữ lớn.
21. (Danh) Cửa tiệm buôn bán, làm dịch vụ. ◎ Như: "ngân hàng" 銀行 nhà ngân hàng (dịch vụ tài chánh), "dương hàng" 洋行 cửa hàng bán đồ nước ngoài, "hàng khố" 行庫 công khố ngân hàng.
22. (Danh) Ngành, nghề nghiệp. ◎ Như: "cải hàng" 改行 đổi ngành, "cán na hàng học na hàng" 幹哪行學哪行 làm nghề gì học nghề ấy, "nội hàng" 內行 ở trong nghề (chuyên luyện).
23. Một âm là "hạng". (Danh) Thứ bậc, thứ tự. ◎ Như: "hạng nhất" 行一, "hạng nhị" 行二.
24. (Danh) Bọn, lũ. ◎ Như: Gọi các người tôn trưởng của bạn mình là "trượng nhân hạng" 仗人行. ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Nhĩ giá đẳng tặc tâm tặc can, ngã hạng tu sử bất đắc" 你這等賊心賊肝, 我行須使不得 (Đệ thập tứ hồi) Quân giặc từ gan tới ruột chúng bay, bọn ta thật không còn dung thứ được.
25. (Tính) "Hạng hạng" 行行 cứng cỏi.
Từ điển Thiều Chửu
② Làm ra, thi hành ra.
③ Đi, như tống hành 送行 đưa đi, từ hành 辭行 từ đi v.v. Vua chết gọi là đại hành 大行.
④ Không định hẳn, tạm thì. Như hành thự 行署 dinh quan đóng tạm.
⑤ Cái để dùng, của dùng. Như ngày xưa gọi vàng, gỗ, nước, lửa, đất là ngũ hành 金木水火土為五行 ý nói là năm thứ ấy là cái người ta cần dùng hằng ngày vậy.
⑥ Trải qua. Như nhất hành tác lại 一行作吏 làm quan qua một lần.
⑦ Sắp tới, dần đến. Như hành niên ngũ thập 行年五十 tuổi gần đến năm mươi, hành tương tựu mộc 行將就木 sắp chết.
⑧ Bài hát. Như tràng ca hành 長歌行 bài hát dài.
⑨ Lối chữ hành, lối chữ hơi đá thảo gọi là hành.
⑩ Ðường sá.
⑪ Biến đổi luôn không ngừng. Nhà Phật gọi cái ý thức luôn luôn trôi đi là hành ấm hay hành uẩn 行蘊.
⑫ Một âm là hạnh. Ðức hạnh, nết na, còn ở tâm là đức 德, thi hành ra là hạnh 行. Như độc hạnh 獨行 đức hạnh hơn người. Vì thế nhà Phật nói sửa mình trong sạch để thờ Phật gọi là tu hạnh 修行.
⑬ Lại một âm là hàng. Hàng lối. Phép binh ngày xưa cứ 25 người là một hàng 一行, vì thế gọi binh lính là hàng ngũ 行伍. Một dòng chữ cũng gọi là một hàng一行.
⑭ Cửa hàng. Một chỗ chứa các đồ hàng để vận tải, buôn bán cho tiện gọi là hàng sạn 行棧 hay hàng gia 行家.
⑮ Nghề nghiệp của trăm nghề. Người đồng nghiệp gọi là đồng hàng 同行, làm việc không khéo gọi là ngoại hàng 外行.
⑯ Một âm nữa là hạng. Hạng thứ. Như hạng nhất 行一, hạng nhị 行二, v.v.
⑰ Hàng lũ. Gọi các người tôn trưởng của bạn mình là trượng nhân hạng 丈人行.
⑱ Hạng hạng 行行 cứng cỏi.
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 19
giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Trần Văn Chánh
② (văn) Rõ ràng, rõ rệt, rành rành, xác thực: 確鑿 Rõ ràng, rõ rệt; 言之鑿鑿 Nói ra rành rọt;
③ (văn) Giã gạo cho thật trắng;
④ Xuyên tạc (giải thích méo mó bài văn);
⑤ (văn) Cái lỗ đầu cột. Xem 鑿 [záo].
Từ ghép 2
phồn thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Cắt lấy. ◇ Hán Thư 漢書: "Kim san kì yếu" 今刪其要 (Nghệ văn chí 藝文志) Nay cắt lấy phần chính yếu.
3. § Cũng viết là "san" 删.
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ ghép 4
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. Người thích hợp với một công việc nào đó. ◎ Như: "tha chân thị tố giá hành đích tài liệu" 他真是做這行的材料 anh ấy thật đúng là người thích hợp để làm việc này.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Học tiếng Trung qua tiếng Việt
Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình.
Cách học sau đây tập trung vào việc
Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.
1- Học từ vựng
Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.
Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).
Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống,
Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ
2- Học ngữ pháp
Câu và thành phần câu tiếng Trung
Học ngữ pháp (文法) câu cú.
Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?
Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm
Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từ và hư từ .
10 loại
Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection
4 loại
Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal
3- Học phát âm
Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới
Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.
4- Thực hành
Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:
Tập
Đọc báo bằng tiếng Trung.
Tập
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.
Tập
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.
Tập
Dịch Đạo Đức Kinh.
Lưu ý
ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài
hanzi.live , nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.ⓘ Trang này
không bao giờ nhận quảng cáo vàluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.
Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:
Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
Cơ sở dữ liệu Unihan.
Từ điển hán nôm Thivien.
Nhiều nguồn tài liệu khác.