phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. "Chánh đáng" 正當: Đúng, phải, hợp lí. ◎ Như: "giá thị chánh đáng đích hành vi" 這是正當的行為.
3. "Chánh đáng" 正當: Ngay thẳng, đoan chính, thanh bạch. ◇ Nhị thập tải phồn hoa mộng 二十載繁華夢: "Tha tự niệm bổn thân tuy bần, hoàn thị cá chánh đáng nhân gia, nả lí nhẫn đắc tha nhân tiểu thứ tự kỉ?" 他自念本身雖貧, 還是個正當人家, 那裡忍得他人小覷自己 (Đệ thất hồi) Ông tự nghĩ bản thân dù nghèo khó, nhưng cũng là người ngay thẳng trong sạch, như thế làm sao có thể chịu được người khác coi thường mình?
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. Chỉ báo oán, trả thù. ◇ Ba Kim 巴金: "Ngã cánh bất nguyện ý bả tiểu thuyết tác vi báo phục đích vũ khí lai công kích tư nhân" 我更不願意把小說作為報復的武器來攻擊私人 (Gia 家, Thập bản đại tự 十版代序).
3. Ứng đối, đối đáp. ◇ Bắc sử 北史: "Môn đình tân khách nhược thị, nhi thư kí tương tầm, Bảo Di tiếp đối báo phục, bất thất kì lí" 門庭賓客若市, 而書記相尋, 寶夤接對報復, 不失其理 (Tiêu Bảo Di truyện 蕭寶夤傳).
4. Báo ứng. ◇ Nhi nữ anh hùng truyện 兒女英雄傳: "Giá chánh thị thượng thiên báo phục hiếu nữ đích nhất phiên nhân quả" 這正是上天報復孝女的一番因果 (Đệ nhị tứ hồi).
5. Bẩm báo. ◇ Quan Hán Khanh 關漢卿: "Lệnh nhân báo phục khứ, đạo hữu Trần Bà Bà đồng tứ cá trạng nguyên lai liễu dã" 令人報復去, 道有陳婆婆同四個狀元來了也 (Trần mẫu giáo tử 陳母教子).
6. Đi rồi trở lại, vãng phục. ◇ Từ Lăng 徐陵: "Nhược nhật nguyệt chi hồi hoàn, do âm dương chi báo phục" 若日月之迴環, 猶陰陽之報復 (Vũ hoàng đế tác tướng thì dữ Lĩnh Nam tù hào thư 武皇帝作相時與嶺南酋豪書).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. Cõi đời, thế gian. ◇ Vương Tây Ngạn 王西彥: "Nhất thiết thế tục đích hưởng lạc, nhất thiết sở vị vinh hoa phú quý, ngã toàn khán phá liễu" 一切世俗的享樂, 一切所謂榮華富貴, 我全看破了 (Cổ ốc 古屋, Đệ tứ bộ thất).
3. Người đời, người thường, phàm nhân. ◇ Trang Tử 莊子: "Bất khiển thị phi, dĩ dữ thế tục xử" 不譴是非, 以與世俗處 (Thiên hạ 天下).
4. Lưu tục, dung tục. ◇ Hàn Dũ 韓愈: "Công sở vi văn chương, vô thế tục khí" 公所為文章, 無世俗氣 (Vương Công mộ chí minh 王公墓志銘).
Từ điển trích dẫn
2. Hi vọng sống còn. ◇ Tỉnh thế hằng ngôn 醒世恆言: "Đãn thị thỉnh tha đích, nan đắc tựu lai. Nhược thị khẳng lai, giá bệnh nhân tiện hữu ta sinh cơ" 但是請他的, 難得就來. 若是肯來, 這病人便有些生機 (Tiết lục sự ngư phục chứng tiên 薛錄事魚服證仙).
3. Sức sống. ◇ Dương Sóc 楊朔: "Đáo kim thiên, na hộc thụ y cựu vô dạng địa đĩnh lập tại san đính thượng, chi cán hiển đắc hữu điểm thương lão, sinh cơ khước thị truất tráng đắc ngận" 到今天, 那槲樹依舊無恙地挺立在山頂上, 枝幹顯得有點蒼老, 生機卻是茁壯得很 (Tây giang nguyệt 西江月, Tỉnh cương san tả hoài chi nhị 井岡山寫懷之二).
4. Tiền đồ, triển vọng. § Cũng như "xuất tức" 出息. ◇ Nhị thập niên mục đổ chi quái hiện trạng 二十年目睹之怪現狀: "Thuyết thị thuyết đắc hảo thính đắc ngận, "Thiên hoàng quý trụ" ni, thùy tri nhất điểm sinh cơ đô một hữu, sở dĩ tựu chỉ năng kháo trứ na đái tử thượng đích nhan sắc khứ hành trá liễu" 說是說得好聽得很, "天潢貴胄"呢, 誰知一點生機都沒有, 所以就只能靠着那帶子上的顏色去行詐了 (Đệ nhị thất hồi).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển trích dẫn
2. Lờ mờ không rõ. ◇ Liêu trai chí dị 聊齋志異: "Trướng lập thiểu thì, văn thôn khuyển minh phệ, thương mang trung kiến thụ mộc ốc lư, giai cố lí cảnh vật" 悵立少時, 聞村犬鳴吠, 蒼茫中見樹木屋廬, 皆故里景物 (Trương Hồng Tiệm 張鴻漸) Ngậm ngùi đứng một lúc, nghe tiếng chó sủa trong thôn, giữa màn đêm lờ mờ nhìn thấy cây cối nhà cửa đều là cảnh vật làng cũ.
3. Vội vàng. ◇ Đỗ Phủ 杜甫: "Đỗ Tử tương bắc chinh, Thương mang vấn gia thất" 杜子將北征, 蒼茫問家室 (Bắc chinh 北征).
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. Không hơn, không vượt qua, chẳng quá. ◇ Sử Kí 史記: "Độ đạo lí hội ngộ chi lễ tất, hoàn, bất quá tam thập nhật" 度道里會遇之禮畢, 還, 不過三十日 (Liêm Pha Lạn Tương Như truyện 廉頗藺相如傳) Tính đường đi về cùng hội họp, chẳng quá ba mươi ngày.
3. Không được, không thông, bị trở ngại. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Vượng nhi kiến giá thoại, tri đạo cương tài đích thoại dĩ kinh tẩu liễu phong liễu, liệu trứ man bất quá, tiện hựu quỵ hồi đạo" 旺兒見這話, 知道剛纔的話已經走了風了, 料著瞞不過, 便又跪回道 (Đệ lục thập thất hồi) Vượng nhi nghe nói thế, biết là câu chuyện vừa rồi đã bị lộ, có giấu cũng không nổi, liền quỳ xuống nói.
4. Không tới nơi, không vào trong.
5. Hết sức, cực kì (dùng sau động từ hoặc hình dung từ, biểu thị mức độ cao). ◇ Nho lâm ngoại sử 儒林外史: "Cứu cánh dã thị cá tục khí bất quá đích nhân" 究竟也是個俗氣不過的人 (Đệ thập hồi) Rốt cuộc đó là một kẻ thô bỉ hết sức.
6. Chỉ, chỉ có.
7. Chỉ cần.
8. Nhưng mà, song. ◎ Như: "thân thể hảo, bất quá vị khẩu bất hảo" 身體好, 不過胃口不好 người thì khỏe, nhưng ăn không ngon miệng.
9. Một tên khác của "đường lang" 螳螂 con bọ ngựa.
Từ điển trích dẫn
2. Tiêu trưởng, tăng giảm, thịnh suy. ◇ Dịch Kinh 易經: "Nhật trung tắc trắc, nguyệt doanh tắc thực, thiên địa doanh hư, dữ thì tiêu tức, nhi huống ư nhân hồ? huống ư quỷ thần hồ?" 日中則昃, 月盈則食, 天地盈虛, 與時消息, 而況於人乎? 況於鬼神乎? (Phong quái 豐卦) Mặt trời ở chính giữa (bầu trời) thì sẽ xế về tây, trăng đầy thì sẽ khuyết, trời đất lúc đầy lúc trống, cùng với thời gian tiêu vong và sinh trưởng. Huống hồ là người ta? Huống hồ là quỷ thần?
3. Riêng chỉ tăng bổ. ◇ Phạm Trọng Yêm 范仲淹: "Lí diện hữu bất thị xứ, tiện dữ cải chánh, không khuyết xứ, cánh tiêu tức" 裏面有不是處, 便與改正, 空缺處, 更消息 (Dữ Chu Thị thư 與朱氏書).
4. Biến hóa. ◇ Vương Thao 王韜: "Sự quý nhân thì dĩ biến thông, đạo tại dữ thì nhi tiêu tức" 事貴因時以變通, 道在與時而消息 (Khiển sử 遣使).
5. Nghỉ ngơi, hưu dưỡng. ◇ Ngụy thư 魏書: "Nhân vãn nhi tiến, yến vu cấm trung, chí dạ giai túy, các tựu biệt sở tiêu tức" 人挽而進, 宴于禁中, 至夜皆醉, 各就別所消息 (Bành Thành Vương Hiệp truyện 彭城王勰傳).
6. (Quốc gia) yên nghỉ (sau chiến tranh hoặc biến động) để khôi phục sức lực nguyên khí. ◇ Cựu Đường Thư 舊唐書: "Quốc gia nan tiêu tức giả, duy Thổ Phiền dữ Mặc Xuyết nhĩ" 國家難消息者, 唯吐蕃與默啜耳 (Quách Nguyên Chấn truyện 郭元振傳).
7. Ngừng, đình chỉ. ◇ Âu Dương Tu 歐陽修: "Tai lệ tiêu tức, phong vũ kí thì, canh chủng kí đắc, thường bình chi túc kí xuất nhi dân hữu thực" 災沴消息, 風雨既時, 耕種既得, 常平之粟既出而民有食 (Đáp Tây Kinh Vương tướng công thư 答西京王相公書).
8. Châm chước, sửa đổi thêm bớt. ◇ Tùy Thư 隋書: "Kim chi ngọc lộ, tham dụng cựu điển, tiêu tức thủ xả, tài kì chiết trung" 今之玉輅, 參用舊典, 消息取捨, 裁其折中 (Nghi chí ngũ 儀志五).
9. Tin tức, âm tín. ◇ Chu Chuẩn 周準: "Trung nguyên tiêu tức đoạn, Hồ địa phong sa hàn" 中原消息斷, 胡地風沙寒 (Minh Phi khúc 明妃曲).
10. Đầu mối, trưng triệu. ◇ Lỗ Tấn 魯迅: "Tòng giá tiêu cực đích đả toán thượng, tựu khả dĩ khuy kiến na tiêu tức" 從這消極的打算上, 就可以窺見那消息 (Thả giới đình tạp văn nhị tập 且介亭雜文二集, Tại hiện đại Trung Quốc đích Khổng Phu Tử 在現代中國的孔夫子).
11. Bí mật, quyết khiếu. ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Tả lai hữu khứ, chỉ tẩu liễu tử lộ, hựu bất hiểu đích bạch dương thụ chuyển loan mạt giác đích tiêu tức" 左來右去, 只走了死路, 又不曉的白楊樹轉灣抹角的消息 (Đệ tứ thất hồi) (Không biết đường) đi quanh co, chỉ đâm vào đường chết, lại biết được bí mật là thấy cây bạch dương thì phải rẽ.
12. Ảo diệu, chân đế. ◇ Vô danh thị 無名氏: "Hình hài thổ mộc tâm vô nại, Tựu trung tiêu tức thùy năng giải" 形骸土木心無奈, 就中消息誰能解 (Trám Khoái Thông 賺蒯通, Đệ tam chiệp 第三摺).
13. Cơ quan, nút bật, then, chốt. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Nguyên lai thị tây dương cơ quát, khả dĩ khai hợp, bất ý Lưu lão lão loạn mạc chi gian, kì lực xảo hợp, tiện tràng khai tiêu tức, yểm quá kính tử, lộ xuất môn lai" 原來是西洋機括, 可以開合, 不意劉老老亂摸之間, 其力巧合, 便撞開消息, 掩過鏡子, 露出門來 (Đệ tứ thập nhất hồi) Nguyên là một cái gương máy của tây phương, có thể đóng mở được, không ngờ bà già Lưu trong lúc sờ mó lung tung mà lại đúng ngay chỗ, làm cho cái nút bật mở ra, cái gương gạt sang một bên, hé ra một cái cửa.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Học tiếng Trung qua tiếng Việt
Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình.
Cách học sau đây tập trung vào việc
Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.
1- Học từ vựng
Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.
Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).
Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống,
Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ
2- Học ngữ pháp
Câu và thành phần câu tiếng Trung
Học ngữ pháp (文法) câu cú.
Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?
Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm
Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từ và hư từ .
10 loại
Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection
4 loại
Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal
3- Học phát âm
Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới
Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.
4- Thực hành
Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:
Tập
Đọc báo bằng tiếng Trung.
Tập
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.
Tập
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.
Tập
Dịch Đạo Đức Kinh.
Lưu ý
ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài
hanzi.live , nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.ⓘ Trang này
không bao giờ nhận quảng cáo vàluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.
Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:
Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
Cơ sở dữ liệu Unihan.
Từ điển hán nôm Thivien.
Nhiều nguồn tài liệu khác.