Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đun cho bốc hơi, rồi làm cho hơi đó lạnh lại, thành chất lỏng cũ, nhưng tinh túy hơn. Chẳng hạn Chưng lưu thủy ( nước nguyen chất, nước cất ).

Từ điển trích dẫn

1. Hình dung hơi nóng bốc lên cao. ◇ Tống Liêm : "Kim niên độ Dữu Lĩnh, Nhiệt khí thậm chưng lựu" , (Tặng Lưu Tuấn Dân tiên bối ) Năm nay tới Dữu Lĩnh, Khí nóng bốc hơi lên cao lắm.
2. Chưng cất. § Lấy chất lỏng hâm nóng lên thành chất hơi, rồi dùng độ lạnh làm ngưng đọng thành dịch thể để trừ khử chất tạp ở trong đó. ◎ Như: "thạch du khả chưng lựu thành khí du" .
đồng
tóng ㄊㄨㄥˊ

đồng

phồn thể

Từ điển phổ thông

đồng, Cu

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Đồng (copper, Cu). § Một kim loại chất đỏ, ngày xưa gọi là "xích kim" .
2. (Danh) Gọi tắt đồ vật làm bằng đồng: tiền, gương soi... ◇ Văn Nhất Đa : "Đồng thị na dạng xú, Huyết thị na dạng tinh" , (Tẩy y ca ). ◇ Viên Hoành Đạo : "Đối khách tâm như khiếp, Khuy đồng chỉ tự liên" , (Bệnh khởi ngẫu đề ).
3. (Danh) Họ "Đồng".
4. (Tính) Tỉ dụ chắc chắn, cứng cỏi. ◎ Như: "đồng đầu thiết ngạch" .

Từ điển Thiều Chửu

① Ðồng (Copper, Cu), một loài kim chất đỏ, ngày xưa gọi là xích kim .

Từ điển Trần Văn Chánh

Đồng (Cuprum kí hiệu Cu): Quặng đồng; Tượng đồng; Bản khắc đồng. Cg. [chìjin].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên thứ kim loại, nếu nguyên chất thì màu đỏ, mềm. Ta cũng gọi là đồng, rất hữu dụng.

Từ ghép 4

Từ điển trích dẫn

1. Tiếng tự xưng (trong tiểu thuyết hoặc hí kịch). ◇ Thạch Điểm Đầu : "Khí đắc nộ phát xung quan, thuyết đạo: Giá tư cố ý tu nhục cha gia ma?" , : ? (Quyển bát, Tham lam hán lục viện mại phong lưu ).
thán
tàn ㄊㄢˋ

thán

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

than củi

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Than (củi, gỗ cháy còn lại). ◎ Như: "mộc thán" than củi.
2. (Danh) Than đá. ◎ Như: "môi thán" than đá.
3. (Danh) Họ "Thán".
4. § Ghi chú: (1) "Thán khí" chất khí độc oxyt carbon, vật gì có chất ấy gọi là "thán tố" . (2) "Đồ thán" (cũng viết là ) lầm than, khổ sở. Vì thế nên đời loạn gọi là "sinh linh đồ thán" . (3) "Băng thán" than và giá, nói những sự vật tính chất khác nhau không thể hợp được. Người không hòa hợp cũng gọi là "băng thán".

Từ điển Thiều Chửu

① Than.
② Chất thán, chất độc thở ở trong mình ra gọi là thán khí , vật gì có chất ấy gọi là thán tố .
③ Ðồ thán (cũng viết là ) lầm than, nói dân bị chánh trị tàn ác khổ sở quá, vì thế nên đời loạn gọi là sinh linh đồ thán .
④ Băng thán than giá, nói những sự vật tính chất khác nhau không thể hợp được. Người không hòa hợp ý nhau cũng gọi là băng thán.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Than củi: Than củi, than hoa;
② Than đá: Than đá;
③ (hóa) Cácbon (Carbonium).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Than đốt.

Từ ghép 8

Từ điển trích dẫn

1. Tươi tốt, nhuận trạch. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Tựu thị hậu diện nhất đái hoa viên lí, thụ mộc san thạch, dã đô hoàn hữu thông úy yên nhuận chi khí" , , (Đệ nhị hồi) Ngay cả cái vườn hoa đằng sau, cây cối núi non coi vẫn sầm uất tươi tốt.

Từ điển trích dẫn

1. Chuông khánh đàn sáo. "Kim thạch ti trúc" phiếm chỉ các loại nhạc khí, hoặc chỉ các thứ âm nhạc.
từ
cí ㄘˊ

từ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

từ tính, từ trường, nam châm

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Tính chất hút sắt, nam châm. ◎ Như: "từ thạch" đá nam châm.
2. (Danh) Tên huyện, ở ranh giới tỉnh Hà Bắc và tỉnh Sơn Tây, ngày xưa là một châu, nổi tiếng về sản xuất đá nam châm.
3. (Tính) Làm bằng sứ. § Thông "từ" . ◎ Như: "từ khí" đồ sứ. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Giá mộc đầu đích khả bỉ bất đắc từ đích, na đô thị nhất sáo, định yếu cật biến nhất sáo phương sử đắc" , , 使 (Đệ tứ thập nhất hồi) Chén gỗ không giống như chén sứ đâu, nó có từng bộ một, phải uống hết cả bộ mới được.

Từ điển Thiều Chửu

① Từ thạch đá nam châm. Tục dùng để gọi đồ sứ, như từ khí đồ sứ.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (lí) Từ, nam châm: Điện từ, nam châm điện;
② Đồ sứ. Như [cí] (bộ ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đá có tính hút vật — Nam châm — Đồ gốm. Đồ sứ. Như hai chữ Từ , .

Từ ghép 6

ti, ty
sī ㄙ

ti

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Tơ (tằm nhả ra).
2. (Danh) Chỉ chung đồ dệt bằng tơ.
3. (Danh) Phàm thứ gì nhỏ mà hình như đan sợi đều gọi là "ti". ◎ Như: "thù ti" mạng nhện, "vũ ti" mưa dây.
4. (Danh) Một trong "bát âm" : "kim, thạch, thổ, cách, ti, mộc, bào, trúc" , , , , , , , . Phiếm chỉ nhạc khí dùng dây.
5. (Danh) Số lượng cực nhỏ. ◎ Như: "nhất ti bất cẩu" cẩn thận từng li từng tí, "nhất ti vi tiếu" mỉm cười rất nhẹ.
6. (Danh) Lượng từ: một phần mười vạn. Mười "ti" là một "hào" .
7. (Tính) Làm bằng tơ. ◎ Như: "ti cân" khăn tơ, "ti miên" 綿 bông tơ.
8. (Tính) Rất nhỏ, rất ít. ◎ Như: "ti hào" tơ hào, một li một tí.

Từ ghép 9

ty

phồn thể

Từ điển phổ thông

sợi tơ

Từ điển Thiều Chửu

① Tơ tằm.
② Phàm thứ gì nhỏ mà hình như đan sợi đều gọi là ti, như thù ti mạng nhện, vũ ti mưa dây, v.v.
③ Tiếng ti, như đàn nhị phải dùng dây tơ mới gảy mới kéo ra tiếng được nên gọi là tiếng ti.
④ Ti, một phần trong mười vạn phần gọi là một ti . Mười ti là một hào .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Tơ:

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Sợi tơ tằm — Sợi tơ, sọi dây, sợi chỉ — Dây đàn.

Từ ghép 6

thử
shǔ ㄕㄨˇ

thử

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

con chuột

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Con chuột.
2. (Tính) Lo âu. ◎ Như: "thử tư" lo âu. ◇ Thi Kinh : "Thử tư khấp huyết, Vô ngôn bất tật" , (Tiểu nhã , Vũ vô chánh ) Lo âu khóc nước mắt ra máu, Không lời nào mà không thống khổ, đau thương.
3. (Tính) "Thủ thử" trù trừ, du di, do dự. § Cũng gọi là "thủ thí" .

Từ điển Thiều Chửu

① Con chuột.
② Chuột hay truyền bệnh dịch hạch cho người, nên gọi chứng dịch hạch là thử dịch .
③ Người hay trù trừ, du di, ba phải gọi là thủ thử . Cũng gọi là thủ thí .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Chuột: Chuột sợ mèo;
②【】thủ thử [shôushư] Người ba phải.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Con chuột. Loài chuột — Chỉ bọn tiểu nhân — Tên một bộ chữ Hán, bộ Thử.

Từ ghép 16

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đá bay. Đá được ném đi — Cái máy ném đá để hại quân địch, một vũ khí thời cổ.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.