tín nhiệm

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

tín nhiệm, tin tưởng vào

Từ điển trích dẫn

1. Tin dùng. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Cận lai triều đình nịch ư tửu sắc, tín nhậm trung quý Hoàng Hạo, bất lí quốc sự, chỉ đồ hoan lạc" , , , (Đệ nhất nhất nhị hồi) Lâu nay chúa thượng ham mê tưu sắc, tin dùng hoạn quan là Hoàng Hạo, không nhìn đến việc nước, chỉ chuộng lấy sự vui chơi.
2. Tin tưởng nhau.
3. Tùy theo, nhậm tùy. ◇ Cao Biền : "Dạ tĩnh huyền thanh hưởng bích không, Cung thương tín nhậm vãng lai phong" , (Phong tranh ) Đêm lặng tiếng dây đàn dội trời xanh, Bậc cung thương tùy theo gió qua lại.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tin và giao phó cho.

bảo bối

phồn thể

Từ điển phổ thông

bảo bối, vật quý

Từ điển trích dẫn

1. Vỏ sò hiếm quý.
2. Vật trân quý. ◇ Truyền đăng lục : "Ngô kết thảo am vô bảo bối, Phạn liễu tòng dong đồ thụy khoái" , (Thạch đầu hòa thượng ) Khi ta cất cái am mái tranh này chẳng có gì quý giá, Ăn no rồi thong dong đi đánh một giấc.
3. Người được sủng ái hoặc thương nhớ. Thường dùng để xưng hô con cái hoặc người yêu quý. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Tha tuy một giá tạo hóa, đảo dã thị kiều sanh quán dưỡng đích ni. Ngã di đa di nương đích bảo bối" , . (Đệ thập cửu hồi) Chị ấy tuy không được may mắn như thế, nhưng cũng được nuôi nấng chiều chuộng. Dượng và dì tôi coi như viên ngọc quý vậy.
4. Thương yêu, quý mến. ◎ Như: "tha tự tiểu tử liễu nương, nãi nãi tối bảo bối tha" , .
5. Tiếng gọi đùa hoặc miệt thị người khác. ◇ Mao Thuẫn : "Lão Lục giá nhân dã thị thiên tự đệ nhất hiệu đích bảo bối" (Tí dạ , Thập bát).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên một giống sò lớn, rất quý, sống ngoài biển, vỏ dầy có đốm hoặc vân rất đẹp ( cypraca tigrls ) — Của quý.

cừu địch

phồn thể

Từ điển phổ thông

kẻ thù

Từ điển trích dẫn

1. Kẻ thù, người có oán hận từ trước. ☆ Tương tự: "địch nhân" , "cừu nhân" , "oan gia" . ★ Tương phản: "bằng hữu" , "đảng vũ" , "ân nhân" , "hữu nhân" . ◇ Ba Kim : "Vị thập ma giá lưỡng cá tha sở ái nhi hựu ái tha đích nữ nhân tất tu tượng cừu địch tự đích vĩnh viễn hỗ tương công kích ni?" ? (Hàn dạ , Thập bát) Vì sao hai người đàn bà mà chàng đều yêu thương và họ cũng yêu thương chàng, lại cứ phải mãi mãi tranh chấp chống đối lẫn nhau như kẻ thù?
2. Chỉ cừu hận. ◎ Như: "thế tương cừu địch" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Kẻ thù chống lại mình.

Từ điển trích dẫn

1. Nhà thương, y viện.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nhà thương.

Từ điển trích dẫn

1. Dáng ưu thương. ◇ Thi Kinh : "Niệm ngã độc hề, Ưu tâm ân ân" , (Tiểu nhã , Chánh nguyệt ) Nhớ ta cô độc hề, Mà lòng buồn rầu đau thương.
2. Tình ý khẩn thiết. ◇ Ngô Sân : "Giam thư giang thượng vân, Ân ân kết tình lũ" , (Ngũ nhật kí vương tử tượng san ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vẻ lo lắng không yên.

bi thảm

phồn thể

Từ điển phổ thông

bi thảm, thảm thương

Từ điển trích dẫn

1. Thương xót đau đớn. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Đế hậu giai hào khốc, quần thần vô bất bi thảm" , (Đệ tứ hồi) Vua và Thái Hậu kêu khóc, quần thần ai cũng xót xa đau đớn.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Buồn rầu cực khổ.

thê thảm

phồn thể

Từ điển phổ thông

thê thảm, thê lương, thảm thương

Từ điển trích dẫn

1. Đau thương, buồn khổ, thê lương bi thảm. ◇ Kinh bổn thông tục tiểu thuyết : "Tác kính tự chiếu, chỉ kiến tu phát câu bạch, lưỡng mục giai thũng. tâm hạ thê thảm" , , . (Ảo tướng công ) Cầm gương tự soi, chỉ thấy râu tóc trắng hết, hai mắt sưng phù. Trong lòng thê lương bi thảm.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Sầu khổ lạnh lùng. Tự tình khúc của Cao Bá Nhạ: » Phút nửa khắc muôn ngàn thê thảm «.

Từ điển trích dẫn

1. Cách nhau rất xa. ◇ Thái Diễm : "Đồng thiên cách việt hề như Thương Sâm, Sanh tử bất tương tri hề hà xứ tầm" , (Hồ già thập bát phách ) Cùng trời mà cách xa nhau hề như sao Thương với sao Sâm, Sống chết không biết nhau hề tìm nơi đâu.
2. Siêu việt, vượt quá giới hạn.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như Cách ngại , Cách trở , Cách tuyệt .

Từ điển trích dẫn

1. Ở trọ xa nhà. ◇ Đỗ Phủ : "Vạn lí bi thu thường tác khách" (Đăng cao ) Ở nơi muôn dặm, ta thường làm kẻ xa nhà thương thu.
2. Làm người khách (được người khác tiếp đãi).
3. Làm người ra ngoài buôn bán. ◇ Sơ khắc phách án kinh kì : "Thoại thuyết Huy Châu phủ hữu nhất thương nhân, (...), chuyên nhất tẩu Xuyên Thiểm tác khách phiến hóa, đại đắc lợi tức" , (...), , (Quyển tứ) Nói về phủ Huy Châu có một nhà buôn, (...), chuyên đi Tứ Xuyên Thiểm Tây buôn bán hàng hóa, được lợi tức lớn.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tìm người xa nhà. Ý nói đi xa.

Từ điển trích dẫn

1. Đền bù lại để tỏ lòng thương, ý nói đền bù lại cho người gặp tai họa, người bị nạn.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đền bù lại để tỏ lòng thương, ý nói đền bù lại cho người gặp tai họa, người tị nạn.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.