đại cương

phồn thể

Từ điển phổ thông

đại cương, các điểm chính, các mục chính

Từ điển trích dẫn

1. Dây lớn của cái lưới. ◇ Tào Thực : "Kí đại cương chi giải kết, đắc phấn sí nhi viễn du" , (Bạch hạc phú ).
2. Nội dung hoặc tình hình tổng quát.
3. Tổng cương, yếu điểm. ◇ Tô Tuân : "Thái úy thủ kì đại cương nhi vô trách kì tiêm tất" (Thượng hàn xu mật thư ).
4. Người cai quản chủ yếu sự vật.
5. Chỉ vợ chồng. ◇ Vương Thế Trinh : "Tiền xa dĩ phúc tu minh giám, hưu đắc yếu vô ích khinh sanh tuyệt đại cương" , (Minh phụng kí , Đệ thập tứ xích).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dây lớn của cái lưới, chỉ những phần chính yếu của vấn đề.

hợp tác

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

hợp tác, cộng tác, kết hợp làm chung

Từ điển trích dẫn

1. Cùng nhau làm việc. ◎ Như: "thông lực hợp tác" đồng tâm hiệp lực, cộng đồng nỗ lực.
2. Cùng nhau sáng tác. ◇ Thẩm Sơ : "Quốc triều Uẩn Nam Điền Vương Thạch Cốc đa hợp tác san thủy, diệc tối giai" , (Tây thanh bút kí 西, Kí danh tích ) Quan triều đình Uẩn Nam Điền và Vương Thạch Cốc thường cùng nhau vẽ tranh sơn thủy, cũng đều rất đẹp.
3. Hợp tấu, cùng nhau diễn tấu. ◇ Trương Sư Chánh : "Nhất nhật, nhập san đốc dịch mê lộ, văn nhạc thanh hợp tác ư san cốc gian" , , (Quát dị chí , Cao Thuấn Thần ) Một hôm, vào núi coi sóc lao dịch, bị lạc đường, nghe tiếng nhạc hợp tấu trong hang núi.
4. Làm theo phép tắc. ◇ Cát Hồng : "Mặc Tử bái thụ hợp tác, toại đắc kì nghiệm" , (Thần tiên truyện , Mặc Tử ).
5. Hợp cách (thư họa, thi văn). ◇ Hồ Chấn Hanh : "Như Lão Đỗ chi nhập Thục, thiên thiên hợp tác, ngữ ngữ đương hành, sơ học sở đương pháp dã" , , , (Đường âm quý thiêm , Quyển lục , Bình vị nhị ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Họp nhau lại chung sức làm việc.

tín dụng

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

tín dụng, credit

Từ điển trích dẫn

1. Lấy thành tín mà dùng người. ◇ Tả truyện : "Kì quân năng hạ nhân, tất năng tín dụng kì dân" , (Tuyên Công thập nhị niên ) Bậc đó biết hạ mình trước người khác, tất có thể lấy lòng thành tín sử dụng dân chúng của mình.
2. Tín nhiệm và ủy dụng. ◇ Hàn Dũ : "Ngô gián quan dã, bất khả lệnh thiên tử sát vô tội chi nhân, nhi tín dụng gian thần" , , (Thuận Tông thật lục tứ ) Ta làm gián quan, không thể khiến cho vua giết người vô tội và tín nhiệm ủy dụng gian thần.
3. Tin theo và sử dụng. ◇ Tư Mã Bưu : "Yêu tà chi thư, khởi khả tín dụng?" , (Thạch bao thất sấm ) Sách yêu tà, há có thể tin dùng chăng?
4. Không cần đưa ra vật tư hay tiền mặt làm bảo chứng mà chỉ tín nhiệm tiến hành hoạt động. ◎ Như: "tín dụng thải khoản" , "tín dụng giao dịch" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tin dùng — Nói về việc cho vay nợ mà không đòi hỏi điều kiện tài sản bảo đảm. Td: Ngân hàng tín dụng.

Từ điển trích dẫn

1. Quan nhỏ, tiểu quan. ◇ Hàn Dũ : "Ngũ thập thất, bất túc niên, cô nhi đề, tử hạ quan" , , , (Thí đại lí bình sự hồ quân mộ minh ).
2. Quan lại cấp dưới, hạ liêu.
3. Quan lại tự xưng (khiêm từ). ◇ Giang Yêm : "Hạ quan mỗi độc kì thư, vị thường bất phế quyển lưu thế" , (Nghệ kiến bình vương thượng thư ).
4. Tiếng dùng để tự xưng. ◇ Thái Bình Quảng Kí : "Hạ quan cầm điểu, bất năng trí lực sanh nhân, vi túc hạ chuyển đạt Quế gia tam thập nương tử" , , (Liễu Quy Thuấn ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chức quan nhỏ, chức quan cấp dưới — Tiếng tự xưng khiêm nhường của ông quan.
hướng
xiǎng ㄒㄧㄤˇ

hướng

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. thết đãi
2. tiền quân lương
3. một lát, một lúc

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Đưa thức ăn tới cho. ◇ Mạnh Tử : "Hữu đồng tử dĩ thử nhục hướng" (Đằng Văn Công hạ ) Có trẻ nhỏ đưa gạo thịt đến nuôi.
2. (Động) Tặng cho. ◇ Tam Quốc Chí : "Đế dĩ tố thư sở trứ điển luận cập thi phú hướng Tôn Quyền" (Ngụy Thư ) Vua lấy những sách của mình sáng tác, điển luận và thơ phú, tặng cho Tôn Quyền.
3. (Danh) Tiền lương dùng về việc quân. ◎ Như: "phát hướng" phát lương, "lĩnh hướng" lĩnh lương.
4. (Danh) Một lát, khoảng thời gian ngắn. ◇ Hàn Dũ : "Tuy đắc nhất hướng lạc, Hữu như tụ phi văn" , (Túy tặng Trương Bí Thư ) Tuy được vui một lát, Cũng như muỗi phụ bay.

Từ điển Thiều Chửu

① Tặng cho, thết đãi.
② Tiền lương dùng về việc quân.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (khn) Tiền lương, lương hướng (của quân lính): Chỉ lãnh được nửa tháng lương; Phát lương;
② (văn) Thết khách (với rượu và thức ăn).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Phần ăn cấp cho quân lính. Td: Lương hướng — Đem đồ ăn cho ăn — Cho, tặng — Lúc. Khoảng thời gian ngắn.

Từ ghép 4

Từ điển trích dẫn

1. Yếu lĩnh, cương yếu, trọng điểm. ◇ Vương Thủ Nhân : "Thiểu gian, hựu nhất hữu thỉnh vấn công phu thiết yếu" , (Truyền tập lục , Quyển hạ).
2. Xác thiết ách yếu. ◇ Lỗ Tấn : "Ngã thị bất nghiên cứu lí luận đích, sở dĩ ưng khán thập ma thư, bất năng thiết yếu đích thuyết" , , (Thư tín tập , Trí từ mậu dong ).
3. Cấp thiết trọng yếu; sự việc khẩn yếu. ◇ Diệp Thánh Đào : "Giá thị phi thường công bình đích, nhi thả dã thập phần thiết yếu" , (Lí thái thái đích đầu phát ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lớn lao, cần có.
hoàn, toàn
hái ㄏㄞˊ, huán ㄏㄨㄢˊ, xuán ㄒㄩㄢˊ

hoàn

giản thể

Từ điển phổ thông

1. trở về
2. trả lại
3. vẫn còn, vẫn chưa

Từ điển trích dẫn

1. Tục dùng như chữ "hoàn" .
2. Giản thể của chữ .

Từ điển Thiều Chửu

① Tục dùng như chữ hoàn .

Từ điển Trần Văn Chánh

Xem .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Vẫn, còn, vẫn còn: Anh vẫn như vậy; Việc này còn chưa làm xong; Tôi dạo này trong người vẫn khỏe; Cây sân chẳng biết người đi hết, xuân tới hoa xưa vẫn nở đều (Sầm Tham: Sơn phòng xuân sự). 【】hoàn thị [háishi] a. Còn, vẫn còn, vẫn (như nghĩa ①); b. Nên: Trông anh ấy nóng nảy như vậy, anh nên khuyên anh ấy; c. Hay, hay là: Đi thăm bạn hay đi xem phim, trong chốc lát anh ấy không quyết định được; 【】 hoàn toán [háisuàn] Vẫn (như nghĩa ①);
② Còn hơn, càng: Hôm nay còn nóng hơn hôm qua;
③ Lại, hãy còn: ? Anh còn vác không nổi, huống chi tôi?; Khách sạn không lớn nhưng thu dọn khá sạch sẽ. Cg. [háiyào]. Xem [huán].

Từ điển Trần Văn Chánh

① Về: Về nhà; Về quê;
② Trả lại, đáp lại: Trả lại tiền; Trả sách; Bắn trả lại;
③ [Huán] (Họ) Hoàn. Xem [hái].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lối viết tắt của chữ Hoàn .

Từ ghép 2

toàn

giản thể

Từ điển trích dẫn

1. Tục dùng như chữ "hoàn" .
2. Giản thể của chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Xoay quanh (dùng như , bộ );
② Nhanh nhẹn, nhanh chóng, chóng, liền, lập tức: Vua Hán nhanh chóng bình định Tam Tần (Hán thư: Ngụy Báo truyện); Đến khi có người dời (cái càng xe) đi, thì (Ngô Khởi) liền ban thưởng cho anh ta như đã hứa lúc đầu (Hàn Phi tử: Nội trữ thuyết thượng).
tủng
sǒng ㄙㄨㄥˇ

tủng

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

sợ hãi, kinh khiếp

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Sợ hãi. ◇ Tây du kí 西: "Ngọc Đế kiến tấu, tủng cụ" , (Đệ ngũ hồi) Ngọc Hoàng nghe tâu, hoảng sợ.
2. (Động) Cung kính. ◇ Tấn Thư : "Chỉnh phục khuynh tủng, ngôn tắc xưng tự" , (Diêu Hưng tái kí hạ ).
3. (Động) Đứng thẳng lên, đứng sừng sững, nhô lên cao. ◎ Như: "tủng trĩ" .
4. (Phó) Vui mừng. ◎ Như: "tủng dược" .

Từ điển Thiều Chửu

① Sợ.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Nhát, sợ, sợ hãi.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Sợ hãi.

Từ ghép 1

cưu
jiū ㄐㄧㄡ, qiú ㄑㄧㄡˊ, zhì ㄓˋ

cưu

phồn thể

Từ điển phổ thông

chim tu hú

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Con chim "cưu", một loại bồ câu. ◎ Như: "cưu hình hộc diện" hình dung đói khát (như chim cưu), mặt mày vàng võ (như con hộc), cũng như nói "hình dung khô cảo" . § Ghi chú: Tính chim cưu vụng không biết làm tổ, nên hay dùng để nói ví những kẻ không biết kinh doanh việc nhà. Nó lại là một loài chim ăn không mắc nghẹn bao giờ, cho nên những gậy chống của người già hay khắc hình con cưu. ◎ Như: "cưu trượng" gậy khắc hình chim cưu.
2. (Động) Họp, tụ tập. ◎ Như: "cưu công phỉ tài" họp thợ sắm gỗ để làm nhà.
3. (Động) An định.

Từ điển Thiều Chửu

① Con tu hú. Tính nó vụng không biết làm tổ, nên hay dùng để nói ví những kẻ không biết kinh doanh việc nhà. Nó lại là một loài chim ăn không mắc nghẹn bao giờ, cho nên những gậy của người già chống hay khắc hình con cưu vào. Như cưu trượng gậy khắc hình chim cưu.
② Họp. Như cưu công tí tài họp thợ sắm gỗ để làm nhà.
③ Cưu hình hộc diện hình dung đói khát (như chim cưu), mặt mày vàng võ (như con hộc). Cũng như nói hình dung khô cảo .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Chim gáy, chim sen, chim ngói, tu hú;
② (văn) Họp lại: Họp thợ sắm gỗ để cất nhà.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chim tu hú, gần giống chim bồ câu — Tụ họi lại — Yên ổn.

Từ ghép 18

triền
chán ㄔㄢˊ, zhàn ㄓㄢˋ

triền

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. xéo, giẫm lên
2. quỹ đạo của sao

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Xéo, giẫm.
2. (Động) Mặt trời, mặt trăng, các sao vận hành theo quỹ đạo. ◇ Hán Thư : "Nhật nguyệt sơ triền" (Luật lịch chí thượng ) Mặt trời mặt trăng vừa mới xoay chuyển.
3. (Danh) Vết chân loài thú.
4. (Danh) Đường vòng của sao đi.

Từ điển Thiều Chửu

① Xéo, giẫm.
② Chỗ, vòng của sao đi gọi là triền.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Xéo, giẫm;
② (thiên) Chỗ vòng của đường sao đi.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bước lên. Dẫm lên — Đường đi của các tinh tú. Bản dịch Chinh phụ ngâm khúc: » Đọ Khuê triền buổi có buổi không «. ( Khuê truyền: Đường đi của sao Khuê ).

Từ ghép 1

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.