phồn thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Công khai, không che dấu.
3. (Động) Chia, phân phối. ◎ Như: "than tiền" 攤錢 chia tiền, "quân than nhậm vụ" 均攤任務 phân chia đồng đều nhiệm vụ.
4. (Động) Tráng (cách nấu ăn làm thành phiến mỏng). ◎ Như: "than kê đản" 攤雞蛋 tráng trứng gà, "than tiên bính" 攤煎餅 tráng bánh.
5. (Động) Gặp phải, đụng phải (việc bất như ý). ◎ Như: "than đáo ma phiền" 攤到麻煩 gặp phải chuyện phiền phức.
6. (Danh) Sạp, chỗ bày hàng. ◎ Như: "hóa than" 貨攤 sạp hàng. ◇ Lão tàn du kí 老殘遊記: "Lưỡng biên bãi địa than, thụ mại nông gia khí cụ" 兩邊擺地攤, 售賣農家器具 (Đệ thập hồi) Hai bên bày sạp trên đất, bán dụng cụ nhà nông.
Từ điển Thiều Chửu
② Bày ra, bày hàng đem ra bán các nơi.
③ Chia đều, chia các số lớn ra các phần nhỏ đều nhau.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Tráng (trứng, bánh...): 攤雞蛋 Tráng trứng gà; 攤煎餅 Tráng bánh;
③ Vuốt ra, tuốt ra (bằng tay);
④ Chia đều, bổ: 每人攤五元 Mỗi người đóng góp 5 đồng; 攤派 Chia, bổ;
⑤ Sạp, quán hàng: 水果攤兒 Sạp bán hoa quả.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 1
phồn thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
Từ điển Thiều Chửu
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
Từ điển Thiều Chửu
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 7
phồn thể
Từ điển Trần Văn Chánh
phồn thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Một giống thú theo truyền thuyết hình trạng giống chó ("thanh cẩu" 青狗).
3. (Danh) Họ "Hiệt".
4. (Động) Bay bổng lên. ◇ Thi Kinh 詩經: "Yến yến vu phi, Hiệt chi hàng chi" 燕燕于飛, 頡之頏之 (Bội phong 邶風, Yến yến 燕燕) Chim yến bay đi, Bay lên bay xuống.
5. Một âm là "kiết". (Động) Khấu trừ, giảm trừ.
Từ điển Thiều Chửu
Từ điển Trần Văn Chánh
① (văn) (Chim) bay lên bay xuống, bay liệng;
② Xấp xỉ, tương đương, ngang nhau: 才藝相頡頏 Tài nghệ xấp xỉ nhau. (Ngr) Chống đối nhau, đối kháng nhau: 頡頏作用 Tác dụng chống đối nhau.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn thể
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Một giống thú theo truyền thuyết hình trạng giống chó ("thanh cẩu" 青狗).
3. (Danh) Họ "Hiệt".
4. (Động) Bay bổng lên. ◇ Thi Kinh 詩經: "Yến yến vu phi, Hiệt chi hàng chi" 燕燕于飛, 頡之頏之 (Bội phong 邶風, Yến yến 燕燕) Chim yến bay đi, Bay lên bay xuống.
5. Một âm là "kiết". (Động) Khấu trừ, giảm trừ.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn thể
Từ điển phổ thông
2. cái súng (vũ khí đời xưa)
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Tên một vũ khí đời xưa dùng thuốc nổ. ◎ Như: "điểu súng" 鳥銃 hay "điểu chủy súng" 鳥嘴銃 vũ khí dùng thuốc nổ thời nhà Minh, đúc thành ống đồng hay sắt, trên có hình chim kiêu làm chuẩn để nhắm bắn.
Từ điển Thiều Chửu
Từ điển Trần Văn Chánh
② (văn) Lỗ để tra cán (rìu, búa).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. Trăm họ, người đời. ◇ Thái Bình Thiên Quốc cố sự ca dao tuyển 太平天國故事歌謠選: "Thanh triều quan lại, hủ hóa bất kham, phi tảo trừ tịnh tận, vô dĩ an chúng sanh" 清朝官吏, 腐化不堪, 非掃除凈盡, 無以安眾生 (Khởi nghĩa tiền tịch 起義前夕).
3. Chỉ các động vật ngoài người ta. ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Chúng sanh hảo độ nhân nan độ, nguyên lai nhĩ giá tư ngoại mạo tướng nhân, đảo hữu giá đẳng tặc tâm tặc can" 眾生好度人難度, 原來你這廝外貌相人, 倒有這等賊心賊肝 (Đệ tam thập hồi).
4. Tiếng mắng chửi. § Cũng như nói "súc sinh" 畜牲. ◇ Kim Bình Mai 金瓶梅: "Nhĩ giá cá đọa nghiệp đích chúng sanh, đáo minh nhật bất tri tác đa thiểu tội nghiệp" 你這個墮業的眾生, 到明日不知作多少罪業 (Đệ thập cửu hồi).
5. Phật giáo dụng ngữ: Dịch tiếng Phạn "Sattva", còn dịch là "hữu tình" 有情. Có nhiều nghĩa: (1) Người ta cùng sinh ở đời. ◇ Diệu Pháp Liên Hoa Kinh văn cú 妙法蓮華經文句: "Kiếp sơ quang âm thiên, hạ sanh thế gian, vô nam nữ tôn ti chúng cộng sanh thế, cố ngôn chúng sanh" 劫初光音天, 下生世間, 無男女尊卑眾共生世, 故言眾生 ("Thích phương tiện phẩm" dẫn "Trung A Hàm thập nhị"《釋方便品》引《中阿含十二》). (2) Do nhiều pháp hòa hợp mà sinh ra. ◇ Đại thừa nghĩa chương 大乘義章: "Y ư ngũ uẩn hòa hợp nhi sanh, cố danh chúng sanh" 依於五陰和合而生, 故名眾生 (Thập lục thần ngã nghĩa 十六神我義). (3) Trải qua nhiều sống chết. ◇ Đại thừa nghĩa chương 大乘義章: "Đa sanh tương tục, danh viết chúng sanh" 多生相續, 名曰眾生 (Thập bất thiện nghiệp nghĩa 十不善業義).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. Ân cần, chu đáo. ◇ Bạch Cư Dị 白居易: "Thiên lí cố nhân tâm trịnh trọng, Nhất đoan hương khỉ tử phân uân" 千里故人心鄭重, 一端香綺紫氛氳 (Dữu Thuận Chi dĩ tử hà khỉ viễn tặng dĩ thi đáp chi 庾順之以紫霞綺遠贈以詩答之).
3. Trân trọng. ◇ Tuyên Đỉnh 宣鼎: "Thử khứ, nhưng vi tăng, ức vi nho, quân tự tiện (...) hảo tự vi chi, tiền đồ trịnh trọng" 此去, 仍為僧, 抑為儒, 均自便(...)好自為之, 前途鄭重 (Dạ vũ thu đăng lục 夜雨秋燈錄, Già lăng phối 迦陵配).
4. Trang trọng. ◇ Vương Phu Chi 王夫之: "Thất ngôn tuyệt cú, sơ thịnh Đường kí nhiêu hữu chi, sảo dĩ trịnh trọng, cố tổn kì phong thần" 七言絕句, 初盛唐既饒有之, 稍以鄭重, 故損其風神 (Khương trai thi thoại 薑齋詩話, Quyển hạ).
5. Thận trọng, cẩn thận. ◇ Trần Khang Kì 陳康祺: "Vạn sự căn bổn quân tâm, nhi dụng nhân lí tài, vưu nghi trịnh trọng" 萬事根本君心, 而用人理財, 尤宜鄭重 (Lang tiềm kỉ văn 郎潛紀聞, Quyển nhị).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. Cũng như: "lập chí" 立志, "tiêu chí" 標志. § Xem hai từ này. ◇ Quách Mạt Nhược 郭沫若: "Lỗ Tấn tinh thần tại giá thập niên gian sở phát sanh đích lĩnh đạo tác dụng, Văn Nhất Đa tựu thị tối minh hiển đích nhất cá chỉ tiêu" 魯迅精神在這十年間所發生的領導作用, 聞一多就是最明顯的一個指標 (Thiên địa huyền hoàng 天地玄黃, Lỗ Tấn hòa ngã môn đồng tại 魯迅和我們同在).
Từ điển trích dẫn
2. Khởi sự, khởi nghĩa. ◇ Sơ khắc phách án kinh kì 初刻拍案驚奇: "Ngã môn nhất đồng khởi thủ đích nhân, tha lưỡng cá hữu tạo hóa, lạc tại giá lí. Ngã như hà năng cú dã đồng lai giá lí thụ dụng" 我們一同起手的人, 他兩個有造化, 落在這裏. 我如何能夠也同來這裏受用 (Quyển tam nhất).
3. Khởi đầu, bắt đầu. ◇ Trịnh Tiếp 鄭燮: "Khởi thủ tiện thác tẩu liễu lộ đầu, hậu lai việt tố việt hoại, tổng một hữu cá hảo kết quả" 起手便錯走了路頭, 後來越做越壞, 總沒有個好結果 (Phạm huyện thự trung kí xá đệ mặc đệ tứ thư 范縣署中寄舍弟墨第四書).
4. Đặc chỉ hạ con cờ thứ nhất (cờ vây).
5. Rập đầu lạy, khể thủ (người xuất gia kính lễ). ◇ Tây du kí 西遊記: "Hầu Vương cận tiền khiếu đạo: Lão thần tiên! Đệ tử khởi thủ liễu" 猴王近前叫道: 老神仙! 弟子起手了 (Đệ nhất hồi).
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. Từ đông tới tây. ◇ Khang Hữu Vi 康有為: "Cử toàn địa kinh vĩ phân vi bách độ, xích đạo chi bắc ngũ thập độ, xích đạo chi nam ngũ thập độ, đông tây bách độ, cộng nhất vạn độ" 舉全地經緯分為百度, 赤道之北五十度, 赤道之南五十度, 東西百度, 共一萬度 (Đại đồng thư 大衕書, Tân bộ đệ nhất chương 辛部第一章). § Ghi chú: 100x100 = 10.000.
3. Gần bên, bên cạnh. ◇ Âu Dương Tu 歐陽修: "Niệm hoa ý hậu hà dĩ báo? Duy hữu túy đảo hoa đông tây" 念花意厚何以報? 唯有醉倒花東西 (Tứ nguyệt cửu nhật u cốc kiến phi đào thịnh khai 四月九日幽谷見緋桃盛開).
4. Bốn phương. ◇ Đỗ Phủ 杜甫: "Ngã lí bách dư gia, Thế loạn các đông tây" 我里百餘家, 世亂各東西 (Vô gia biệt 無家別) Làng tôi có hơn trăm nhà, Gặp thời loạn, mỗi người đều phân tán khắp bốn phương trời.
5. Phẩm vật làm ra ở bốn phương, nói gọn lại thành "đông tây". Ngày xưa cũng chỉ sản nghiệp. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Các sắc đông tây khả dụng đích chỉ hữu nhất bán, tương na nhất bán hựu khai liễu đan tử, dữ Phụng Thư khứ chiếu dạng trí mãi" 各色東西可用的只有一半, 將那一半又開了單子, 與鳳姐去照樣置買 (Đệ tứ ngũ hồi) Các thứ dùng được chỉ có một nửa, còn thiếu một nửa, liền biên vào đơn đưa cho Phượng Thư theo thế mà mua.
6. Phiếm chỉ các thứ sự vật (cụ thể hoặc trừu tượng). ◇ Sa Đinh 沙汀: "Cảm tình chân thị nhất chủng kì quái đích đông tây" 感情真是一種奇怪的東西 (Sấm quan 闖關, Nhất).
7. Đặc chỉ người hoặc động vật (hàm nghĩa có cảm tình yêu, ghét). ◎ Như: "tha dưỡng đích kỉ chích tiểu đông tây chân khả ái" 她養的幾隻小東西真可愛.
Học tiếng Trung qua tiếng Việt
Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình.
Cách học sau đây tập trung vào việc
Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.
1- Học từ vựng
Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.
Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).
Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống,
Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ
2- Học ngữ pháp
Câu và thành phần câu tiếng Trung
Học ngữ pháp (文法) câu cú.
Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?
Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm
Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từ và hư từ .
10 loại
Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection
4 loại
Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal
3- Học phát âm
Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới
Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.
4- Thực hành
Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:
Tập
Đọc báo bằng tiếng Trung.
Tập
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.
Tập
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.
Tập
Dịch Đạo Đức Kinh.
Lưu ý
ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài
hanzi.live , nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.ⓘ Trang này
không bao giờ nhận quảng cáo vàluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.
Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:
Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
Cơ sở dữ liệu Unihan.
Từ điển hán nôm Thivien.
Nhiều nguồn tài liệu khác.