thúy
suì ㄙㄨㄟˋ

thúy

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

sâu xa, uyên thâm

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Sâu xa. ◎ Như: "thâm thúy" sâu xa. ◇ Liễu Tông Nguyên : "Tọa đàm thượng, tứ diện trúc thụ hoàn hợp, tịch liêu vô nhân, thê thần hàn cốt, tiễu sảng u thúy" , , , , (Chí tiểu khâu tây tiểu thạch đàm kí 西) Ngồi trên đầm, bốn mặt tre và cây vây quanh, vắng vẻ không người, lạnh thần rét xương, lặng lẽ thâm u.
2. (Phó) Tinh thông. ◇ Hán Thư : "Vô sở bất thông, nhi vưu thúy luật lịch" , (Nhậm Ngao truyện ) Không gì là không hiểu, mà còn rất tinh thông phép lịch.

Từ điển Thiều Chửu

① Sâu xa, học vấn tinh thâm gọi là thâm thúy hay thúy mật .

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Sâu sắc (về tư tưởng và học thuật): Học giả thâm thúy;
② Xưa: Đời rất xa xưa, viễn cổ;
③ Tinh thâm: Tinh mật, tinh vi, tỉ mỉ; Nhà cô quạnh; Nhà kín cổng cao tường.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Sâu xa. Td: Thâm thúy — Hiểu biết sâu rộng.

Từ ghép 3

linh
líng ㄌㄧㄥˊ

linh

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

(xem: linh ngữ )

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) "Linh ngữ" nhà tù, nhà giam, ngục tù. ◇ Tư Mã Thiên : "Thâm u linh ngữ chi trung, thùy khả cáo tố giả" , (Báo Nhậm Thiếu Khanh thư ) Trong ngục tù u ám, giãi bày được với ai?

Từ điển Thiều Chửu

① Linh ngữ nhà tù (nhà pha).

Từ điển Trần Văn Chánh

】linh ngữ [língyư] (văn) Ngục tù, nhà tù, nhà pha: Sa vào ngục tù.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Xem Linh ngự .

Từ ghép 1

yểu
yǎo ㄧㄠˇ, yào ㄧㄠˋ

yểu

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

sâu xa

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Sâu xa. ◇ Vương An Thạch : "Hữu huyệt yểu nhiên" (Du Bao Thiền Sơn kí ) Có hang sâu thẳm.
2. (Tính) § Xem "yểu điệu" .

Từ điển Thiều Chửu

① Sâu xa.
② Yểu điệu tả cái đức tính u nhàn của con gái, yểu điệu thục nữ, quân tử hảo cầu (Thi Kinh ) gái hiền yểu điệu, đôi tốt của người quân tử.
③ Núi sông, nhà cửa thâm u cũng gọi là yểu điệu. Quy khứ lai từ : Kí yểu điệu dĩ tầm hác, diệc khi khu nhi kinh khâu đã vào trong sâu tìm khe nước, lại gập ghềnh mà qua gò.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Sâu xa;
②【】yểu điệu [yăotiăo] (văn) a. Yểu điệu, dịu dàng, thùy mị, duyên dáng: Dịu dàng thục nữ như ai, sánh cùng quân tử tốt đôi vợ chồng (Thi Kinh); b. Sâu vắng.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Sâu xa. Như chữ Yểu — Đẹp mắt.

Từ ghép 3

sâm
sēn ㄙㄣ

sâm

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

sum suê, rậm rạp

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Rậm rạp. ◎ Như: "sâm lâm" rừng rậm.
2. (Tính) Đông đúc. ◎ Như: "sâm lập" đứng san sát.
3. (Tính) § Xem "tiêu sâm" .

Từ điển Thiều Chửu

① Rậm rạp, như sâm lâm rừng rậm, khí tượng ảm đạm gọi là tiêu sâm nghĩa là mờ mịt như ở trong rừng rậm không trông thấy bóng mặt trời vậy.
② Ðông đúc, như sâm lập đứng san sát.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Rừng.【】 sâm lâm [senlín] Rừng: Rừng nguyên thủy; Công nghiệp khai thác rừng (và gia công đồ gỗ);
② Rậm, tốt: Cây cối um tùm (rậm rạp);
③ (văn) Đông đúc: Đứng san sát;
④ Tối tăm, lạnh lẽo: Thâm u, tối tăm, lạnh lẽo.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cây cối rậm rạp — Tối tăm rậm rạp, thiếu ánh sáng — Đông, nhiều, dùng như chữ Sâm — Nghiêm ngặt, khó khăn — Tên người, tức Trịnh Sâm, 1734 – 1872 tức Tĩnh Đô Vương, tác phẩm có Tâm thanh tồn dụy tập.

Từ ghép 9

trách
zé ㄗㄜˊ

trách

giản thể

Từ điển phổ thông

sâu xa, uẩn khúc

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Thâm u, sâu xa: Nghiên cứu nghĩa lí sâu xa.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như
bì ㄅㄧˋ

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. giấu kín
2. đóng cửa

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Đóng cửa.
2. (Động) Giấu kín. ◇ Giang Yêm : "Xuân cung bí thử thanh đài sắc, Thu trướng hàm tư minh nguyệt quang" , (Biệt phú ) Cung xuân che lấp màu rêu xanh ấy, Màn thu ngậm kín ánh trăng sáng kia.
3. (Động) Ngừng, chấm dứt. ◇ Thi Kinh : "Thị nhĩ bất tang, Ngã tư bất bí" , (Dung phong , Tái trì ) Xem ngươi chẳng cho ta là phải, Thì lòng lo nghĩ của ta không dứt được.
4. (Động) Chôn vùi.
5. (Động) Cách trở, đoạn tuyệt.
6. (Tính) Cẩn thận. ◇ Thư Kinh : "Thiên bí bí ngã thành công sở" (Đại cáo ) Trời bắt thận trọng là chỗ thành công của ta.
7. (Tính) Sâu xa, u thâm.
8. (Tính) Bí mật.
9. (Tính) (Đại tiện, tiểu tiện) không thông.

Từ điển Thiều Chửu

① Giấu kín. Như bí cung .
② Đóng cửa.
③ Cẩn thận.
④ Sâu xa.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Giấu kín;
② Đóng cửa;
③ Cẩn thận;
④ Sâu xa.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đóng cửa lại — Thận trọng.

Từ điển trích dẫn

1. Núi rừng u thâm ít người lai vãng. ◇ Vi Ứng Vật : "Lạc diệp mãn không san, Hà xứ tầm hành tích" 滿, (Kí toàn Tiêu san trung đạo sĩ ) Lá rụng đầy núi trống, Biết đâu tìm dấu chân đi?

yểu điệu

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

yểu điệu, nhu mì

Từ điển trích dẫn

1. Thùy mị, dịu dàng. ◇ Thi Kinh : "Yểu điệu thục nữ, Quân tử hảo cầu" , (Chu nam , Quan thư ) Gái hiền yểu điệu, Xứng đôi với người quân tử.
2. Thâm u, sâu vắng. ◇ Đào Uyên Minh : "Kí yểu điệu dĩ tầm hác, diệc khi khu nhi kinh khâu" , (Quy khứ lai từ ) Đã vào trong sâu tìm khe nước, lại gập ghềnh mà qua gò.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vẻ đẹp đẽ dịu dàng của đàn bà con gái. Đoạn trường tân thanh : » Người yểu điệu kẻ văn chương, Trai tài gái sắc xuân đương vừa thì «.

Từ điển trích dẫn

1. Cao chót vót. ◇ Lịch Đạo Nguyên : "San thậm cao tuấn, thượng bình thản, hạ hữu nhị tuyền, đông trọc tây thanh" , , , 西 (Thủy kinh chú , Thấm thủy ).
2. Núi cao hùng vĩ chót vót. ◇ Nễ Hành : "Cố kì hi du cao tuấn, tê trĩ u thâm" , (Anh vũ phú ).
3. Nghiêm khắc, lạnh lùng, khó tiếp cận. ◇ Tống Thư : "Hỗn phong cách cao tuấn, thiểu sở giao nạp" , (Tạ Hoằng Vi truyện ).
4. Cao siêu, vượt trội.
5. Tỉ dụ phẩm cách cao thượng, siêu phàm thoát tục. ◇ Vương Đảng : "Lương Dật thiên tư cao tuấn, hư tâm đãi vật, bất vi biểu sức" , , (Đường Ngữ Lâm , Tê dật ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Sâu và tối.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.